Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Hợp chất của Cacbon

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Hợp chất của Cacbon

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

 Trình bày được:

- Tính chất vật lí của CO và CO2.

 Giải thích được:

- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).

Trọng tâm:

- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).

2.Kĩ năng

- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của , CO, CO2, muối cacbonat.

- Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí

3.Thái đô:

.Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học

5. Tích hợp bảo vệ môi trường

+ Giúp học sinh hiểu được quá trình hình thành tính chất của các hợp chất CO, CO2 gây ô nhiễm môi trường. CO rất độc có thể gây nguy hại tới tính mạng con người ở một liều lượng nhất định. CO2 là một trong những thủ phạm gây hiệu ứng nhà kính. Nguyên nhân của sự bào mòn đá vôi trong tự nhiên.

+ Giáo dục học sinh biện pháp xử lý chất thải sau thí nghiệm.

 

doc 5 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Hợp chất của Cacbon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn: ..../ / 
Tiết 25: 	HỢP CHẤT CỦA CACBON (TIẾT 1) 	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
 Trình bày được:
- Tính chất vật lí của CO và CO2.
 Giải thích được:
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C )..
Trọng tâm:
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).
2.Kĩ năng
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của , CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí
3.Thái đô:
.Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
5. Tích hợp bảo vệ môi trường
+ Giúp học sinh hiểu được quá trình hình thành tính chất của các hợp chất CO, CO2 gây ô nhiễm môi trường. CO rất độc có thể gây nguy hại tới tính mạng con người ở một liều lượng nhất định. CO2 là một trong những thủ phạm gây hiệu ứng nhà kính. Nguyên nhân của sự bào mòn đá vôi trong tự nhiên.
+ Giáo dục học sinh biện pháp xử lý chất thải sau thí nghiệm.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị: Máy chiếu, bảng phụ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chúng ta vẫn thường nghe thấy hiệu ứng nhà kính? Vậy hiệu ứng nhà kính là gì? Hiệu ứng nhà kính gồm những khí nào? Nó gây tác động như thế nào tới khí quyển và đời sống?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Trình bày được:
- Tính chất vật lí của CO và CO2.
 Giải thích được:
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C )..
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp thành 4 nhóm :
Nhóm 1,3: tìm hiểu về CO
- Tính chất vật lí
- Tính chất hóa học 
- Điều chế
Nhóm 2,4: Tìm hiêu về CO2
- Tính chất vật lí
- Tính chất hóa học
- Điều chế
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Nhóm 1, 3:
A. Cacbon monooxít:
I. Tính chất vật lý: 
Khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí
Tan ít trong nước.
Khí CO rất độc.
II. Tính chất hoá học:
CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường vì phân tử rất bền.
Hoạt động hóa học ở nhiệt độ cao
1. CO là oxít không tạo muối (oxít trung tính): Ở tO thường, không tác dụng với H2O, axít, kiềm.
2. Tính khử:
* CO cháy trong oxi hoặc không khí:
 +2 +4
CO + O2 CO2
Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
 +2 +3 +4 0
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe.
III. Điều chế: 
1. Trong PTN:
HCOOH CO + H2O 
2. Trong CN: 
 tO ~ 1050oC 
C + H2O CO + H2 (khí than ướt)
Khí than ướt gồm: ngoài CO còn có H2, CO2, N2 ...
CO2 + C 2CO (khí than khô)
Khí than khô gồm: CO, CO2, N2....
Nhóm 2,4:
B. Cacbon đioxít:
I. Tính chất vật lý: 
Khí không màu
Nặng hơn không khí
Tan ít trong nước
Dễ hóa lỏng, dễ hóa rắn.(nước đá khô)
II. Tính chất hoá học:
a. CO2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy.
b. CO2 là oxít axít: 
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) D H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 
(CaCO3 + CO2 + H2O→Ca(HCO3)2)
CO2 có tính oxi hóa:
C + CO2 → CO
CO2 + Mg → MgO + C
III. Điều chế: 
1. Trong PTN: 
CaCO3 +2HCl→ CaCl2+CO2+ H2O.
Thu khí CO2 bằng cách đẩy không khí.
2. Trong CN: 
Đốt than cốc, dầu mỏ tạo năng lượng →
Tận dụng CO2
Thu hồi sản phẩm phụ của quá trình ning vôi, lên men rượu.. 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí 
A. CO2 và H2 B. CO và H2 	
C. CO và CO2 	D. CO, CO2 và H2
Câu 2/. Khí CO có thể khử được cặp chất 
A. Fe2O3, CuO 	B. MgO, Al2O3 	C. CaO, SiO2 D. H2SO4 đặc, KClO3
Câu 3/. Cho 0,1mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dd chứa 0,2mol NaOH. Chất tan trong dd thu được là 
A. NaHCO3 	B. Na2CO3 	
C. NaHCO3 và Na2CO3 	
D. Na2CO3 và NaOH dư
Câu 4/. Cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH, thu được dung dịch X vừa tác dụng với CaCl2 vừa tác dụng với KOH, vậy trong dung dịch X chứa 
A. NaHCO3 	B. Na2CO3 	
C. NaHCO3 và Na2CO3 	
D. Na2CO3 và NaOH
Câu 5/. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dd chứa 0,1mol Ca(OH)2, sau phản ứng khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 1,6g. Giá trị V là 	A. 3,36 	B. 4,48 	
C. 2,24 	D. 6,72
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Học sinh tìm hiểu được quá trình hình thành tính chất của các hợp chất CO, CO2 gây ô nhiễm môi trường. CO rất độc có thể gây nguy hại tới tính mạng con người ở một liều lượng nhất định. CO2 là một trong những thủ phạm gây hiệu ứng nhà kính. Nguyên nhân của sự bào mòn đá vôi trong tự nhiên.
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Làm các BT trong SGK và SBt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_25_hop_chat_cua_cacbon.doc