Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21, Bài 14: Bài thực hành số 2 "Tính chất của hợp chất của Nitơ và Photpho"

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21, Bài 14: Bài thực hành số 2 "Tính chất của hợp chất của Nitơ và Photpho"

A MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:

Biết được :

Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

 Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro.

 Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.

 Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).

Biết thực hiện thí nghiệm an toàn và xử lí chất thải sau thí nghiệm

* Trọng tâm:

 Tính chất một số hợp chất của nitơ

 Tính chất một số hợp chất của photpho

2.Kĩ năng:

 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

 Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.

 Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.

 - Phân biệt được một số phân bón cơ bản

 - Xử lí chất thải bằng nước vôi

3.Thái độ: Làm thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể

Có ý thức xử lí chất thải , bảo vệ môi trường

4. Định hướng năng lực đươc hình thành

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

 - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 - Năng lực làm việc độc lập.

 - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

 - Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính toán hóa học.

 

doc 4 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 4480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 21, Bài 14: Bài thực hành số 2 "Tính chất của hợp chất của Nitơ và Photpho"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết21: B ài 14: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: 
 TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT CỦA NITƠ VÀ PHOTPHO
Ngày soạn: ..../ / 	
A MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức:
Biết được : 
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 loãng với kim loại đứng sau hiđro.
- Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.
- Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).
Biết thực hiện thí nghiệm an toàn và xử lí chất thải sau thí nghiệm
* Trọng tâm:
- Tính chất một số hợp chất của nitơ 
- Tính chất một số hợp chất của photpho 
2.Kĩ năng: 
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. 
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.
- Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.
 - Phân biệt được một số phân bón cơ bản
 - Xử lí chất thải bằng nước vôi 
3.Thái độ: Làm thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể
Có ý thức xử lí chất thải , bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
	- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
2. Học sinh: + Chuẩn bị nội dung thực hành
 + Kẻ bản tường trình 
STT
Tên thí nghiệm
Dụng cụ, hóa chất
Cách tiến hành
Hiện tượng – Giải thích
Ghi chú
1
2
3
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A1
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1 ( phút): Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Gv thông báo mục tiêu của bài.
- HS tập trung lắng nghe
Hoạt động 2 : ( phút): Hoạt động hình thành kiến thưc
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Chia lớp thành 6 nhóm:
Nhóm 1, 4: Yêu cầu HS nghiên cứu và làm thí nghiệm 1. Quan sát hiện tượng
Nhóm 2, 5: Nghiên cứu và làm thí nghiệm 2. Quan sát hiện tượng
Nhóm 3, 6: Nghiên cứu và làm thí nghiệm 3a. Quan sát hiện tượng.
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng
I. Nội dung thí nghiệm v à cách tiến hành:
1. Thí nghiệm 1: Tính OXH của HNO3 đặc và loãng.
- Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1.
- Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2
→Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH và đun nóng.
→ Lưu ý:
- Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da
- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc
* Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá KNO3 nóng chảy.
* Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên giá sắt, đun đến khí KNO3 nóng chảy, cho que đóm vào
* Quan sát, giải thích, viết phương trình hoá học:
3. Nhận biết:
 * Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn đánh số 1,2,3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4
* Quan sát hiện tượng và giải thích.
* Báo cáo kết quả học tập:
Nhóm 1 (4): Hiện tượng
-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.
- Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2
Nhóm 2 (5): Hiện tượng
- Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi.
- PTHH: tO
 2KNO3 à 2KNO2 + O2 
Oxi làm cho que đóm bùng cháy.
Nhóm 3, 6: Hiện tượng
- Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi khai NH3 bay ra, làm quì tím ẩm hoá xanh: nhận biết được (NH4)2SO4.
NH4+ + OH- à NH3 + H2O
- Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết tủa trắng là KCl
4. Củng cố:
- Viết tường trình 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập, Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Ngày tháng năm 2016
TỔ TRƯỞNG CM
Lã Trọng Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_21_bai_14_bai_thuc_hanh_so_2_tin.doc