Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (Tiếp theo)

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (Tiếp theo)

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS trình bày được :

 - Học sinh biết khái niệm, ®ặc điểm, đồng dẳng ,đồng phân, sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.

TRỌNG TÂM:

- Chất đồng phân

- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ

2.Kĩ năng:

Học sinh vận dụng: Lập được dãy đồng đẳng, viết được công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử cho trước.

3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực tính toán hóa học.

 

doc 5 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5980
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 32: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: ..../ / 
TIẾT 32:	CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (TIẾT 2)
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được : 
 - Học sinh biết khái niệm, ®ặc điểm, đồng dẳng ,đồng phân, sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
TRỌNG TÂM: 
- Chất đồng phân
- Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ 
2.Kĩ năng: 
Học sinh vận dụng: Lập được dãy đồng đẳng, viết được công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử cho trước.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: CTCT có thể có của chất có công thức phân tử là C5H12
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Qua phần kiểm tra bài cũ, 3 hợp chất trên bảng có đặc điểm gì?
3 hợp chất trên gọi là đồng phân của nhau vậy đồng phân là gì, có những loại đồng phân gì?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: HS trình bày được : 
 - Học sinh biết khái niệm, ®ặc điểm, đồng dẳng ,đồng phân, sự hình thành liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
- Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Chia lớp thành 4 nhóm:
Nhóm 1,3: Nghiên cứu về đồng đẳng, đồng phân
Nhóm 2,4: Nghiên cứu về đặc điểm liên kết đơn, lk đôi, lk ba.
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
II. Đồng đẳng, đồng phân:
1. Đồng đẳng:
a. Thí dụ:
CH4
C2H6
C3H8
........
CnH2n
- Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hoá học tương tự nhau)
b. Định nghĩa: Sgk
2. Đồng phân:
a. Thí dụ: CTPT C2H6O
Ancol etylic: Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
b. Khái niệm: Sgk
c. Các loại đồng phân:
* Đồng phân cấu tạo:
 - Đp mạch C
 - Đp vị trí liên kết bội
 - Đp loại nhóm chức
- Đp vị trí nhóm chức
* Đồng phân lập thể:
- Đồng phân hình học 
- Đồng phân quang học
III. Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ:
1. Liên kết đơn liên kết ()
- Tạo bởi 1 cặp e chung.
- Lk ơ rất bền 
 H 
Vd: Phân tử CH4: H – C – H 
 H 
2. Liên kết đôi (1 và 1)
- Tạo bởi 2 cặp e chung
- Liên kết kém bền hơn liên kết 
Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2
3. Liên kết ba (1, 2):
- Tạo bởi 3 cặp e chung.
Vd: Phân tử Axetilen (C2H2): CH CH
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). 
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.	B. X, Z, T.	C. X, Z.	D. Y, Z.
Câu 2: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.	B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.	D. C4H10, C6H6.
Câu 3: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3. B. HOCH2CHO.	C. CH3COOH.	D. CH3OCHO.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. CH3C6H4-OH và C6H5CH2-OH là đồng đẳng.
B. CH3-O-CH3 và C2H5-OH là đồng phân cấu tạo.
C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(-OH)CH3 là đồng phân vị trí.
D. CH2=CHCH2-OH và CH3CH2-CH=O là đồng phân chức.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là bao nhiêu?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị ooxxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành H2SO4 à 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho đất bị chua.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Học bài, làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT để luyện tập
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_32_cau_truc_phan_tu_hop_chat_huu.doc