Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 5: Sự điện li của nước pH. Chất chỉ thị axit, bazơ - Năm học 2017-2018

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 5: Sự điện li của nước pH. Chất chỉ thị axit, bazơ - Năm học 2017-2018

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS trình bày được:

- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước

.- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là axit,bazo hay trung tính

* Trọng tâm: - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+

 - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH

- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein

2.Kĩ năng:

- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+

- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

 - Biết được công cụ để xác định tính chất của môi trường .Sử dụng giấy pH hoặc máy đo pH xác định tính chất của môi trường nước

3.Thái độ:

Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất của môi trường

4. Định hướng năng lực cần hình thành

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực tính hóa hóa học

 

doc 6 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6610
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 5: Sự điện li của nước pH. Chất chỉ thị axit, bazơ - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/ 09/2017
	Tiết 05: 	Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
 	pH-CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ 
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được: 
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước
.- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là axit,bazo hay trung tính
* Trọng tâm: - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+
 - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein 
2.Kĩ năng: 
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ ion H+
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. 
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
 - Biết được công cụ để xác định tính chất của môi trường .Sử dụng giấy pH hoặc máy đo pH xác định tính chất của môi trường nước
3.Thái độ:
Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất của môi trường
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: - Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2, Na2HPO4.
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
I- Sự điện li của nước
Nước là chất điện li rất yếu
Mục tiêu: HS hiểu được nước là một chất điện li yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu sự điện li của nước
Nước có phải là chất điện li không? Thực nghiệm cho thấy cứ 555 triệu phân tử nước chỉ có một phân tử phân li thành ion
? Nước là chất điện li ntn? Viết phương trình điên li?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
H2O ↔ H+ + OH- (1)
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
I- Sự điện li của nước
 2. Tích số ion của nước
Mục tiêu: HS trình bày được: 
- Tích số ion của nước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV? Từ PT (1) có nhận xét gì về nồng độ của ion H+ và OH- ?
GV: Bằng thực nghiệm đã xác định được [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 (M) ở 25oC
GV: Đưa ra đại lượng tích số ion của nước
? ở 25oC KH2O =?
? Tích số ion của nước phụ thuộc vào những đại lượng nào?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Từ (1) ta có: [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 (M) ở 25oC
Đặt K H2O = [H+]. [OH-] = const
 ¯
 (Tích số ion của nước)
ở 25oC KH2O = [H+]. [OH-] = 
 =1,0.10-7. 1,0.10-7=1,0. 10-14
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
GV: Một cách gần đúng có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số ngay cả trong dd loãng của các chất khác nhau
I- Sự điện li của nước
 3. ý nghĩa tích số ion của nước
Mục tiêu: HS trình bày được: 
- ý nghĩa tích số ion của nước
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
** Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV? Hãy xét xem trong các môi trường: trung tính, axit, kiềm thì mối quan hệ giữa nồng độ H+ và OH- ntn?
GV? Tương tự đánh giá môi trường giựa vào [OH-]?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
MT axit
MT t.tính
MT kiềm
[H+] >[OH-]
[H+]>
 >1,0.10-7 
 [H+] = =[OH-] = =1,0.10-7
[H+]< [OH-]
[H+] < <1,0.10-7 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
II Khái niệm về pH
 Mục tiêu: .- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là axit,bazo hay trung tính
 - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia học sinh thành cac nhóm nhỏ và hoàn thành phiếu học tập
1. Nghiên cứu SGK và cho biết pH được tính như thế nào?
2. Từ đó hãy cho biết gí trị pH sẽ ntn trong các môi trường axit, bazơ và trung tính?
Hãy cho biết sự biến đổi màu sắc của quỳ, phenolphtalein ở các môi trường khác nhau? 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp
* Báo cáo kết quả và thảo luận 
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của 
- Chú ý lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
Một thành viên đại diên của lên trình bày kết quả
Nếu [H+]=1,0.10-a M thì pH=a
Hay pH=-lg[H+]
MT axit
MT t.tính
MT bazơ
[H+]> >1,0.10-7
pH < 7
[H+]= =1,0.10-7
pH = 7
[H+]< <1,0.10-7
pH > 7
- Quỳ tím:
pH £ 6: Tím → đỏ
pH = 7: Quỳ tím không đổi màu
pH ≥ 8: Tím → xanh
- Phenolphtalein:
pH ≥ 8: Không màu → hồng
pH < 8: Không màu
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
Chú ý: Chỉ có H của nhóm OH mới thể hiện tính axit.
* Nhưng đối với Na2HPO3 và NaH2PO3 vì các hiđro đó không tính axit
 4.Củng cố(3 phút): 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Hoà tan axit HCl vào nước để nồng độ H+= 1,0.10-3M. Tính nồng độ OH- và cho biết dd có môi trường gì?
2. Tính [H+] và [OH-] của dd HCl 0,01M và dd NaOH 0,001M
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp với kiến thức đã học giải thích tại sao nước rau muống đổi màu khi vắt chanh?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
 BTVN: 1,3,4,5 – SGK trang 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_5_su_dien_li_cua_nuoc_ph_chat_ch.doc