Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS giải thích được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
- Giữa các dung dịch trong sđất nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn, chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần của môi trường
-Bản chất của phản ứng xảy ra làm thay đổi thành phần của môi trường
* Trọng tâm: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
-HS biết tìm hóa chất để thay đổi tính chất của môi trường
3.Thái độ : Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
Ngày soạn: Tiết 07: Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI A MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS giải thích được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí - Giữa các dung dịch trong sđất nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn, chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần của môi trường -Bản chất của phản ứng xảy ra làm thay đổi thành phần của môi trường * Trọng tâm: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 2.Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. -HS biết tìm hóa chất để thay đổi tính chất của môi trường 3.Thái độ : Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính toán hóa học. B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Dạy học hợp tác; Kĩ thuật mảnh ghép 2.Thiết bị: 1. Giáo viên: Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd CH3COONa; dd HCl + dd Na2CO3. 2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 11A2 11A4 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11? 3. Bài mới: Hoạt động 1( 5 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Tổ chức tình huống dạy học Có 6 dd sau: Na2SO4(1), HCl(2), BaCl2(3), CH3COONa(4), NaOH(5), Na2CO3(6). Những dd nào có thể phản ứng được với nhau? * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li II. Kết luận Mục tiêu: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chia học sinh thành 6 nhóm: - Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh + Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1 Quan sát video thí nghiệm phản ứng của Na2SO4 và BaCl2 và trả lời câu hỏi sau: Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng. Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì? Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra. Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2 Quan sát video thí nghiệm: Phản ứng của NaOH với HCl Phản ứng của CH3COONa với HCl Và trả lời câu hỏi sau: 1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm. 2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng. 3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết. 4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì? 5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy r Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3 Quan sát video thí nghiệm phản ứng của HCl và Na2CO3 và trả lời câu hỏi sau: 1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng thí nghiệm. 2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm bằng phương trình phản ứng. 3. Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng và nêu cách viết. 4. Phương trình ion rút gọn cho biết điều gì? 5. Từ thí nghiệm hãy nêu điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch xảy ra. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1 người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số 4: - Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ. - Nhóm khác tương tự - Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và trình bày. 1 2a 2b 3 Tnghiem Htuong Ptpu Pt ion đầy đủ Pt ion thu gọn Đkien - GV quan sát, giúp đỡ hs gặp khó khăn GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm HS nhận nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Các học sinh trong nhóm về vấn đề được phân công HS: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm mảnh ghép: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ + Báo cáo kết quả và thảo luận Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép lên trình bày kết quả + Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa: -Thí nghiệm: ddNa2SO4 + dd BaCl2. Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. PTPU: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4â+2NaCl - Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion rút gọn: +Chuyển tất cả chất vừa dễ tan vừa điện li mạnh thành ion, các chất kết tủa, điện li yếu để nguyên dưới dạng phân tử. PT ion đầy đủ: + Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng: - Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li. => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa (chất không tan hoặc ít tan) 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: a. Phản ứng tạo thành nước: Thí nghiệm: (ddNaOH 0,1 M +dd phenolphtalein) + HCl Hiện tượng: dd NaOH có màu hồng. Màu hồng nhạt đi rồi mất hẳn. Giải thích: + Phenolphtalein làm dd kiềm chuyển màu hồng. + Có PU: trung hòa NaOH, tạo thành NaCl, dung dịch mất màu hồng. -Phương trình ion đầy đủ: -PT ion rút gọn: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O. b) Phản ứng tạo thành axit yếu: - Thí nghiệm: dd HCl + dd CH3CHOONa - Hiện tượng: có mùi giấm chua. - Giải thích: - Phương trình ion đầy đủ: - Phương trình ion rút gọn: => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất điện li yếu. 3) Phản ứng tạo thành chất khí: Thí nghiệm: dd HCl + dd Na2CO3. Hiện tượng: có bọt khí thoát ra. Giải thích: - Phương trình ion đầy đủ: - Phương trình ion rút gọn: - Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì có sự tạo thành chất điện li yếu là H2O. => Điều kiện: Các ion kết hợp được với nhau tạo thành chất khí. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. - Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa các ion - Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa; + Chất điện li yếu + Chất khí 4. Củng cố: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Viết pt phân tử và pt ion rút gọn: 1.H2SO4 + CaCl2 ; 2.Ca(OH)2 + HCl; 3. HCl + CH3CHOONa; 4. Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 . - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh đưa ra một số phản ứng được áp dụng trong thực tế để cải tạo môi trường (Trồng nhiều cây xanh, Cải tạo đất chua..., thuốc chữa đau da day) - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức nghiên cứu trước bài mới và làm các bài tập 1,2,3,6,7 - SGK
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_7_phan_ung_trao_doi_ion_trong_du.doc