Giáo án Vật lí Lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron.
+ Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích.
2. Kĩ năng
+ Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
3. Thái độ: - Tập trung chú ý nghe giảng bài. Nghiêm túc trong học tập
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản
- Năng lực phương pháp: phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra giải thuyết, thiết kế và thực hiện phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. Phân tích sử lí số liệu, khái quát hoá rút ra kết luận khoa học về kiến thức trong bài
- Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện trao đổi, thao luận với bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực cá thể: Sử dụng kiến thức để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
2. Học sinh
+Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
CH1: Điện tích điểm là gì? Tương tác điện là gì? Đặc điểm tương tác giữa các điện tích?
CH2: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
-Gv: Chúng ta đã học về hiện tượng nhiễm điện của các vật, vậy chúng ta giải thích hiện tượng nhiễm điện đó như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi trên, chúng ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay.
-HS: Nghe, lĩnh hội và vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Ngày soạn: 28/8/2019 Ngày dạy: Tiết: 01 PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). + Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. 2. Kĩ năng + Biết cách tính độ lớn của lực theo công thức định luật Cu-lông. + Biết cách vẽ hình biểu diễn lực tác dụng lên các điện tích. + Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. 3. Thái độ: - Tập trung chú ý nghe giảng bài. Nghiêm túc trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản - Năng lực phương pháp: phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra giải thuyết, thiết kế và thực hiện phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. Phân tích sử lí số liệu, khái quát hoá rút ra kết luận khoa học về kiến thức trong bài - Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện trao đổi, thao luận với bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực cá thể: Sử dụng kiến thức để giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: -Gv: Ta đã biết các vật mang điện hoặc hút nhau, hoặc đẩy nhau. Lực tương tác đó phụ thuộc vào những yếu tố nào và tuân theo định luật nào? Để trả lời cho các câu hỏi trên, chúng ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay. -HS: Nghe, lĩnh hội và vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô. GV: Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. HS: Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện. GV: Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện. HS: Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. GV: Giới thiệu điện tích. HS: Tìm ví dụ về điện tích. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. GV: Giới thiệu điện tích điểm. GV: Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm. HS: Tìm ví dụ về điện tích điểm. GV: Giới thiệu sự tương tác điện. HS: Ghi nhận sự tương tác điện. GV: Cho học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV:Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật. HS:Ghi nhận định luật. GV: Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó. GV: Giới thiệu đơn vị điện tích. GV: Cho học sinh thực hiện C2. HS: Ghi nhận đơn vị điện tích. Thực hiện C2. GV: Giới thiệu khái niệm điện môi. HS: Ghi nhận khái niệm. Tìm ví dụ. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. Cho hs nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. HS: Ghi nhận khái niệm. HS: Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. GV: Cho học sinh thực hiện C3. HS: Thực hiện C3. I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. ĐIỆN TÍCH. TƯƠNG TÁC ĐIỆN 1. Sự nhiễm điện của các vật * Vật nhiễm điện: Là những vật có thể hút được những vật nhẹ. * Các cách làm một vật bị nhiễm điện: cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 2. Điện tích. Điện tích điểm * KN điện: Là một thuộc tính của vật, vật nhiễm điện gọi là mang điện hay điện tích. * KN Điện tích: Là số đo thuộc tính điện của một vật. * KN: Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích * KN tương tác điện: Là sự hút nhau hoặc đẩy nhau giữa các điện tích. * Phân loại: Có hai loại điện tích: Điện tích dương (+), điện tích âm (-). + Các điện tích cùng dấu (loại) thì đẩy nhau. +Các điện tích khác dấu (loại) thì hút nhau. II. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. HẰNG SỐ ĐIỆN MÔI 1. Định luật Cu-lông * PB: *BT: F=k ; 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi a. KN điện môi: Điện môi là môi trường cách điện. b. Tương tác giữa các điện tích trong điện môi: + Trong chân không lực tương tác giữa các điện tích là F=k. + Trong điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng là F’=k, tức yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1). c. Hằng số điện môi: Hằng số điện môi đặc cho tính chất điện của chất cách điện. Hoạt động 3. Luyện tập: GV: Hệ thống nội dung bài giảng Yêu câu nêu thế nào là điện tích, điện tích điểm. Lực tương tác giữa các điện tích điểm. HS: Lắng nghe, trả lời câu hỏi theo yêu cầu và lĩnh hội kiến thức Hoạt động 4. Vận dụng – mở rộng: GV: Yêu cầu hs- Làm các bài tập sau: Bài tập số 7, 8 HS: làm theo yêu cầu GV: Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà - Phần ghi nhớ SGK – 10. Kết hợp học SGK và vở ghi. Bài tập số 5, 6(sgk – 10) ******************************************************************* Ngày tháng năm Kí duyệt giáo án Ngày soạn: 01/9/2019 Ngày dạy: Tiết: 02 . Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. + Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích. 2. Kĩ năng + Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. 3. Thái độ: - Tập trung chú ý nghe giảng bài. Nghiêm túc trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản - Năng lực phương pháp: phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra giải thuyết, thiết kế và thực hiện phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. Phân tích sử lí số liệu, khái quát hoá rút ra kết luận khoa học về kiến thức trong bài - Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện trao đổi, thao luận với bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực cá thể: Sử dụng kiến thức để giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. 2. Học sinh +Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Điện tích điểm là gì? Tương tác điện là gì? Đặc điểm tương tác giữa các điện tích? CH2: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: -Gv: Chúng ta đã học về hiện tượng nhiễm điện của các vật, vậy chúng ta giải thích hiện tượng nhiễm điện đó như thế nào? Để trả lời cho các câu hỏi trên, chúng ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay. -HS: Nghe, lĩnh hội và vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử. HS: Nêu cấu tạo nguyên tử. GV: Nhận xét thực hiện của học sinh. GV:Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. HS:Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố. HS:Ghi nhận điện tích nguyên tố. GV: Giới thiệu thuyết electron. HS:Ghi nhận thuyết electron. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS:Thực hiện C1.GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. HS:Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật. HS:Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm. GV:Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. HS:Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3. HS:Thực hiện C2, C3. Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. HS:Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4 HS:Thực hiện C4. GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). HS:Vẽ hình 2.3. GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. HS:Giải thích. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C5. HS:Thực hiện C5. GV:Giới thiệu định luật. HS:Ghi nhận định luật. GV: Cho học sinh tìm ví dụ. HS:Tìm ví dụ minh hoạ. I. THUYẾT ELECTRON 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a. Cấu tạo nguyên tử * Cấu tạo: mp=1,67262.10-27kg Prôtôn qp=+1,6.10-19C hạt nhân mn=1,67493.10-27kg ng tử Nơtrôn qn=0 me=9,1.10-31kg vỏ êlectron qe=-1,6.10-19C * Điện tích: Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b. Điện tích nguyên tố * KN: Là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. * Giá trị: Điện tích nguyên tố dương: +e=+1,6.10-19C, điện tích nguyên tố âm: -e=-1,6.10-19C 2. Thuyết electron +Êlectron có thể rời khỏi nguyên tử di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Bình thường tổng đại số tất cả các điện tích trong nguyên tử bằng không,+Nếu nguyên tử trung hoà điện bị mất electron thì thành ion dương. + Nếu nếu nguyên tử trung hoà điện nhận electron thì nó là ion âm. +Vật nhiễm điện âm là vật có Ne>Np; Vật nhiễm điện dương là vật có Ne<Np. II. VẬN DỤNG 1. Vật dẫn điện và vật cách điện * Vật (chất) dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. * Vật (chất) cách điện là vật không chứa các điện tích tự do. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc * HT: Nếu cho một A vật tiếp xúc với một vật B nhiễm điện thì A sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật B. * GT: Do có sự trao đổi điện tích giữa A và B. * NX: Tổng điện tích của A và B sau tiếp xúc bằng điện tích của chúng trước tiếp xúc. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng *HT: Đưa một vật A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. * GT: Do có sự di chuyển của điện tích âm (êlectron) trong thanh MN về phía đầu M. * NX: Tổng điện tíc của các vật luôn không đổi. III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH * BT: q1+q2+...+qn=q1’+q2’+...+qn’. Hoạt động 3. Luyện tập: GV: Hệ thống nội dung bài giảng Yêu câu nêu nội dung thuyết electron HS: Lắng nghe, trả lời câu hỏi theo yêu cầu và lĩnh hội kiến thức Hoạt động 4. Vận dụng – mở rộng: GV: Yêu cầu hs- Làm các bài tập sau: Bài tập số 5,6 HS: làm theo yêu cầu GV: Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà: giải các bài tập trong SGK và SBT. ******************************************************************* Ngày tháng năm Kí duyệt giáo án Ngày soạn : 04/9/2019 Ngày dạy: Tiết thứ: 3->5 Chủ đề : ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG . ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. Mục tiêu: Chủ đề được xây dựng 3 tiết có nội dung bao gồm Bài 3 ( Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện ) và 1 tiết bài tập. 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều. - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm. - Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường. 2. Kỹ năng: - Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. - Giải được bài toán về điện trường 3. Thái độ: Tích cực học tập, hợp tác. 4. Năng lực định hướng và hình thành phát triển cho học sinh. - Năng lực tự học : đọc và nghiên cứu. - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề . - Năng lực tính toán và trình bày các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các bài tập vận dụng. Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 Chuẩn bị phiếu học tập Giáo án và sách giáo khoa. 2. Học sinh. - SGK, vở ghi,... - Xem và chuẩn bị bài mới ở nhà. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG Giới thiệu chung STT Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến 1 Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống , đưa ra vấn đề cần giải quyết. 5 phút 2 Hình thành kiến thức Hoạt động 2 Điện trường và cường độ điện trường 40 phút Hoạt động 3 Đường sức điện 25 phút 3 Luyện tập Hoạt động 4 Hệ thống hóa kiến thức 20 phút Hoạt động 5 Giải bài tập 25 phút Hoạt động 6 Kiểm tra 15 phút 15 phút 4 Vận dụng Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà 5 phút 5 Tìm tòi mở rộng 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học HĐ1 : Đặt vấn đề. a) Mục tiêu hoạt động : Đưa ra vấn đề cần giải quyết để đưa ra kiến thức mới. b) Phương thức tổ chức hoạt động. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV đưa ra câu hỏi dẫn dắt vào bài. - Bằng cách nào các vật nhiễm điện đặt cách nhau có thể tương tác với nhau , môi trường giúp truyền tương tác có tính chất gì? - Nếu chỉ có một điện tích thì không gian xung quanh có biến đổi gì? HV tiếp nhận vấn đề. Chủ đề: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG . ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN c) Sản phẩm hoạt động. Học sinh nhận biết được vấn đề mới cần nghiên cứu. HĐ2 : Điện trường và cường độ điện trường a) Mục tiêu hoạt động : Phát biểu được khái niệm điện trường, cường độ điện trường. Nêu được định nghĩa cường độ điện trường và viết được biểu thức tổng quát của nguyên lý chồng chất điện trường. Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm điện trường, định nghĩa cường độ điện trường. Đặc điểm vecto cường độ điện trường và nguyên lí chồng chất điện trường b) Phương thức tổ chức hoạt động. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Đọc SGK và cho biết điện trường tồn tại ở đâu HV:Là môi trường vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích GV:Tính chất của điện trường HV:Tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó GV:Yêu cầu HS đọc SGK và ghi nhận định nghĩa của cường độ điện trường HV: Đọc SGK và ghi nhận. GV: Nghiên cứu SGK nêu đặc điểm của vecto cường độ điện trường. HV: Trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu làm C1 HV: Làm C1 GV:Yêu cầu HS đọc sách HS:Đọc SGK và ghi nhận mà → GV:Phần trên đã xét cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra. Vậy với nhiều điện tích điểm thì sao HV: Điện trường tổng hợp bằng tổng các vectơ cường độ điện trường thành phần GV: Quan sát học viên tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của học viên. I. Điện trường và cường độ điện trường. 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường. a) Định nghĩa: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q đặt tại điểm đó với độ lớn q b) Vecto cường độ điện trường. Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường. Điểm đặt: Tại điểm đang xét. phương , chiều: chùng phương, chiều với lực điệm tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. độ lớn. E= Fq ( q dương) Đơn vị. V/m c) Cường độ điện trường của một điện tích điểm. d) Nguyên lý chồng chất điện trường c) Sản phẩm hoạt động. Báo cáo kết quả của nhóm và nội dung vở ghi của học sinh HĐ3 : Đường sức điện a) Mục tiêu hoạt động : Nêu được hình dạng đường sức của điện trường . Phát biểu được định nghĩa và các đặc điểm đường sức điện. Nêu được khái niệm và dặc điểm của điện trường đều. Nội dung. Tìm hiểu về đường sức điện , hình dạng đường sức của điện trường và điện trường đều. b) Phương thức tổ chức hoạt động. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Mô tả thí nghiệm trong SGK để HS theo dõi HS:Quan sát SGK GV: Yêu cầu HV đọc SGK và nêu định nghĩa HV: Đọc SGK và nêu lên định nghĩa GV: Cho học viên quan sát một số hình dạng đường sức của một số điện trường. HV: quan sát và vẽ một số hình dạng của điện trường đơn giản GV: Cho học viên nghiên cứu nội dung SGK và nêu các đặc điểm của đường sức điện HV:Trả lời câu hỏi. GV: Cho học viên quan nghiên cứu nội dung SGK và nêu khái niệm điện trường đều. HV: trả lời câu hỏi II. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện 2. Định nghĩa. Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vecto cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. 3.Hình dạng đường sức của một số điện trường. 4.Các đặc điểm của đường sức điện. Qua mỗi điểm chỉ có một đường sức Đường sức điện là những đường có hướng Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín Số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường 5. Điện trường đều. Điện trường đều là điên trường mà vecto cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. c) Sản phẩm hoạt động. Báo cáo kết quả của nhóm và nội dung vở ghi của học sinh HĐ4: Hệ thống hóa kiến thức a) Mục tiêu hoạt động: Hoạt động nhóm để chuẩn hóa kiến thức Nội dung : Đọc SGK, nhớ lại bài đã học, hoàn thiên báo cáo kết quả PHT1, PHT2, PHT3, PHT4 . Các nhóm báo cáo b) Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu phát phiếu học tập cho các nhóm để hoàn thiện các phiếu học tập PHT1, PHT2, PHT3, PHT4. HV: Thảo luận và hoàn thành PHT HV: Cử đại diện nhóm lên trình bày GV. Nhận xét câu trả lời và cách trình của từng nhóm, góp ý và xây dựng câu trả lời đầy đủ. GV: Hệ thống lại kiến thức. PHT 1,2 ,3 ,4 Phiếu học tập 1. - Điện trường là gì? - Làm thế nào để nhận biết được điện trường. Phiếu học tập 2. - Cường độ điện trường là gì? - nêu đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường.( điểm đặt, phương, chiều, độ lớn ) Phiếu học tập 3. - Vận dụng đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm xác định phương, chiều và độ lớn của điện trường gây ra bởi điện tích điểm. - Xác định hướng của vecto cường độ điện trường gây ra bởi điện tích q trong 2 th: q>0 và q<0 Phiếu học tập 4. - Điện trường đều là gì? - Nêu đặc điểm đường sức của điện trường đều. HĐ5: Giải bài tập a) Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức bài học để giải bài tập . Nội dung: Làm bài tập trong SGK và bài tập do giáo viên biên soạn. b) Tổ chức hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: yêu cầu HV đọc và làm bài tập 9, 10 SGK trang 20,21. HV: Đọc và trả lời đáp án mình lựa chọn và giải thích. GV: Nhận xét . GV: Gợi ý học viên làm bài 11 HV: Chú ý lắng nghe và trình bày bài làm GV: Gợi ý học viên làm bài 12: -Bài này áp dụng nguyên lí gì? - 2 vecto cùng phương cùng chiều thì sẽ có đặc điểm gì? HV: Chú ý các gợi ý của cô giáo để làm bài. Bài 9: B Bài 10: D Bài 11: Đổi 5cm= 0,05 m Cường độ điện trường tại điểm đó là : = 9. 109. |4. 10-8|0,052 = 72.103 (V/m) Đáp số:72.103 (V/m) Bài 12: Điện tích q1= 3.10-8 C đặt tại điểm A Điện tích q2= -4.10-8 C đặt tại điểm B Gọi điểm M là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. => EM = EAM + EBM = 0 => EAM ↑↓ EBM (1) EAM = EBM(2) - Theo (1) ta có: EAM , EBM cùng phương với nhau nên A,B,M thăng hàng. EAM ngược chiều EBM , q1,q2 trái dấu nên M nằm ngoài đoạn AB và nằm về phía điểm A - Theo (2) ta có: EAM= k.|q1|MA = 9.109 .3.10-8x2 EBM= k.|q2|MB = 9.109 .4.10-8(x+10)2 EAM = EBM => 3x2 = 4(x+10)2 => x= 64,6 cm Vậy tại điểm cách A một đoạn 64,5 cm và cách B một đoạn 74,6 m có cường độ điện trường bằng 0. c) Sản phẩm hoạt động. Báo cáo nội dung và kết quả bài làm với GV . HĐ6: Kiểm tra 15 phút HĐ7: Hướng dẫn về nhà. a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học giải các dạng bài tập liên quan và tìm hiểu các vấn đề của bài học có trong thực tiễn đời sống b) Phương thức tổ chức hoạt động - GV giao nhiệm vụ trong sách giáo khoa - HS ghi nhiệm vụ vào vở và hoàn thiện tại nhà - GV hướng dẫn HS đánh giá kết quả của bài tập SGK c) Sản phẩm hoạt động: Hoàn thiện trong vở ghi IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ dề theo định hướng phát triển năng lực . Câu 1. ( Nhận biết) Điện trường là A. Môi trường không khí quanh điện tích. B. Môi trường chứa các điện tích. C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. D. Môi trường dẫn điện. Câu 2.( Nhận biết) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. Thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. Điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. Tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. Tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 3. ( Nhận biết ) Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V/m2 . B. V.m. C. V/m. D. V.m2 . Câu 4. ( Thông hiểu) Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên A. Đường nối hai điện tích. B. Đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. C. Đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1. D. Đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2. Câu 5. ( Thông hiểu) Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng A. Hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần. B. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương. C. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm. D. Hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn Câu 6. ( Vận dụng) Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó. Câu 7. ( Vận dụng) Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường A. Giảm 2 lần. B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần. D.Tăng 4 lần. Câu 8. ( Vận dụng) Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái. C. 1V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái. Câu 9. (Vận dụng ) Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là A. 1000 V/m. B. 7000 V/m. C. 5000 V/m. D. 6000 V/m. Câu 10. ( Vận dụng cao) Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là A. 8000 V/m, hướng từ trái sang phải. B. 8000 V/m, hướng từ phải sang trái. C. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái. D. 2000 V/m hướng từ trái sang phải. Đề kiểm tra 15 phút: Câu 1: Nêu các đặc điểm của đường sức điện Câu 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 4 cm trong chân không có hai điện tích lần lượt là q1 = +16.10-8C và q2 = +9.10-8C a. Tính lực tương tác giữa hai điện tích đó b. Tính cường độ điện trường tại điểm C nằm trên đường thẳng giữa A và B và cách A 2 cm. Đáp án và biểu điểm câu 1: (4 điểm) Nêu được đúng 1 đặc điểm được 1 điểm câu 2: a. Nêu được công thức sử dụng, thay số và tính được F = 0,081N (2 điểm) b.Nêu được công thức sử dụng, thay số và tính được cđđt tại C do q1 gây ra là E1 = 36.105 C (1 điểm) Nêu được công thức sử dụng, thay số và tính được cđđt tại C do q2 gây ra là E2 = 20,25.105 C (1 điểm) Lý giải được chiều của cường độ điện trường E1 và E2 (1 điểm) Tính được E = E1 - E2 = 15,75.105 C (1 điểm) ******************************************************************* Ngày tháng năm Kí duyệt giáo án Ngày soạn: 15/9/2019 Ngày dạy: Tiết: 06 Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được trường tĩnh điện là trường thế. + Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. + Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. + Giải được bài tập về chuyển động của một điện tích dọc theo đường sức của một điện trường đều. 2. Kĩ năng + Biết cách xác định được lực tác dụng lên điện tích chuyển động. + Vận dụng được biểu thức định luật II Niu-tơn cho điện tích chuyển động và các công thức động lực học cho điện tích. 3. Thái độ: - Tập trung chú ý nghe giảng bài. Nghiêm túc trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản - Năng lực phương pháp: phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra giải thuyết, thiết kế và thực hiện phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. Phân tích sử lí số liệu, khái quát hoá rút ra kết luận khoa học về kiến thức trong bài - Năng lực trao đổi thông tin: Thực hiện trao đổi, thao luận với bạn bè khi thực hiện nhiệm vụ. - Năng lực cá thể: Sử dụng kiến thức để giải một số bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động: -GV: Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy, công của lực điện cũng có những điểm tương tự như công của trọng lực. Để biết chính xác điểm tương đồng đó chúng ta đi vào tìm hiểu bài hôm nay. -HS: Nghe, lĩnh hội và vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản GV: Vẽ hình 4.1 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.1. GV: Vẽ hình 4.2 lên bảng. HS: Vẽ hình 4.2. GV: Cho học sinh nhận xét. HS: Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường . HS: Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. HS: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. HS: Nhận xét. GV: Đưa ra kết luận. HS: Ghi nhận đặc điểm công. GV: Giới thiệu đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. HS: Ghi nhận đặc điểm công của lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: Thực hiện C2. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. HS: Nhắc lại khái niệm thế năng trọng trường. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu thế năng của điện tích đặt trong điện trường và sự phụ thuộc của thế năng này vào điện tích. GV: Cho điện tích q di chuyển trong điện trường từ điểm M đến N rồi ra ¥. GV: Yêu cầu học sinh tính công. GV: Cho học sinh rút ra kết luận. HS: Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế năng và công của lực điện. HS: Tính công khi điện tích q di chuyển từ M đến N rồi ra ¥. HS: Rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện tích đặt trong điện trường đều + Điện trường đều tác dụng lên điện tích q dương lực điện=q + ĐĐ của : là lực không đổi, || các đường sức, hướng từ bản (+) sang bản (-), F=const. 2. Công của lực điện trong điện trường đều + BT: AMN=qEd Với d=độ dài đại số, với M là hình chiếu điểm đầu, H là hình chiếu điểm cuối đường đi trên một đường sức. d>0 nếu , d<0 nếu. + ĐĐ: Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì + Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. + Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường + KN: Thế năng của điện tích đặt tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích tại điểm đó. + BT: WM=Aq(M®mốc thế năng) - Đối với điện tích +q đặt tại điểm M trong điện trường đều thì: WM=A=qEd (d là k/c từ M đến bản -) - Đối với điện tích q nằm ở M trong điện trường bất kì thì WM=A(M®∞) 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q + WM=A~F ~q nên WM=A=VM.q + VM là hệ số tỉ lệ, không phụ thuộc q mà chỉ phụ thuộc vị trí của M trong điện trường. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường + BT: AMN=WM-WN + PB: Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong một điện trường thì công mà lực điện trường tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế năng của điện tích q trong điện trường. Hoạt động 3. Luyện tập: GV: Hệ thống nội dung bài giảng Yêu câu nêu thế nào là công của lực điện trong điện trường đều HS: Lắng nghe, trả lời câu hỏi theo yêu cầu và lĩnh hội kiến thức Hoạt động 4. Vận dụng – mở rộng: GV: Yêu cầu hs- Làm các bài tập sau: Bài tập SGK HS: làm theo yêu cầu GV: Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà - Phần ghi nhớ SGK. Kết hợp học SGK và vở ghi. Bài tập SGK ******************************************************************* Ngày tháng năm Kí duyệt giáo án Ngày soạn: 21/9/2019 Ngày dạy: Tiết: 07 Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3. Thái độ: - Tập trung chú ý nghe giảng bài. Nghiêm túc trong học tập 4. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng kiến thức: Sử dụng kiến thức vào giải các bài toán cơ bản - Năng lực phương pháp: phát hiện ra vấn đề cần nghiên cứu, đưa ra giải thuyết, thiết kế và thực hiện phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết. Phân tích sử lí số liệu, kh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_li_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc