Giáo án Vật lí Lớp 11 - Tiết 1-4

Giáo án Vật lí Lớp 11 - Tiết 1-4

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.

 - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.

 - Biết cách làm nhiễm điện các vật.

2. Kĩ năng

 - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

3. Thái độ:

- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ

III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.

- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.

2. Học sinh

 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Bài cũ

-HS trả lời các câu hỏi GV

+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn?

+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ?

 

doc 22 trang huemn72 9291
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 11 - Tiết 1-4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung cơ bản của bài học : điện tích, định luật cu-lông
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
-GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý 11 , SGK , SBT và sách tham khảo nếu có
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Lắng nghe và ghi nhận
-Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
 -Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
 -Dấu hiệu để nhận biết một vật có bị nhiễm điện hay ko là gì ?.
-Giới thiệu điện tích.
-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Điện tích điểm là gì?
-Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
-Có mấy loại điện tích , các điện tích tương tác với nhau như thế nào ?
-Y/C học sinh thực hiện C1.
 - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
-Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
-Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
-Lắng nghe ghi nhận
-Tìm ví dụ về điện tích.
-Phát biểu khái niện điện tích điểm
-Tìm ví dụ về điện tích điểm.
-tìm câu trả lời
Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
 Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
-Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
 -Y/C HS viết biểu thức ĐL
 - Giới thiệu đơn vị điện tích.
-Y/C học sinh thực hiện C2.
-Đặt vấn đề vào mục II.2
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
-Y/C học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
-Y/C học sinh thực hiện C3. 5.600.00=12.565=49.634
-Ghi nhận định luật.
 -HS viết biểu thức
 - Ghi nhận đơn vị điện tích.
 - Cá nhân Thực hiện C2.
-lắng nghe và nhận thức
- Ghi nhận khái niệm.
-Tìm ví dụ.
-Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
-Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;	B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện;	D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.	B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.	D. điểm phát ra điện tích.
4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.	
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. 	B. tăng 2 lần.	C. giảm 4 lần.	D. giảm 4 lần.
6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.	B. vẫn không đổi.	C. giảm 2 lần.	D. giảm 4 lần.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế 
Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV giới thiệu công nghệ phun sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải
-HS lắng nghe ghi nhận
-Sơn tĩnh điện : Công nghệ phun sơn chất lượng cao và tránh ô nhiễm môi trường 
-Công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm trong thực tế về tác dụng điện tích
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
	 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung trọng tâm thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; 
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm lại gần 1 ống nhôm nhẹ được treo trên 1 sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị hút về phía thước nhựa .Đưa thước ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị trí ban đầu .
- nguyên nhân làm cho thước nhựa có thể hút được ống nhôm ?
=> bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- HS sẽ đưa ra các câu trả lời
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tư về phương diện điện.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và chính xác hoá.
-Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
-bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện theo em vì sao ?.
-Giới thiệu điện tích nguyên tố.
- Giới thiệu sơ lược thuyết electron.
-Y/C HS đọc SGK để nắm thêm kiến thức về thuyết Electron và đặt các câu hỏi kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
- Nếu cấu tạo nguyên tử.
--Lắng nghe ghi nhận
-Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Ghi nhận điện tích nguyên tố.
- Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện Y/C của GV và trả lời các câu hỏi 
+Khi nào nguyên tử mang điện tích dương và điện tích âm(sự hình thành ion dương và iôn âm)
 -Thực hiện C1.
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
 -Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. 
-Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
-Electron là điện tích nguyên tố âm có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. 
-Prôtôn là điện tích nguyên tố dương có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
 -Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
2. Thuyết electron
 Thuyết electron là thuyết dựa trên sụ cư trú và di chuyển của các điện tích để giải thích các hiện tượng điện , các tính chất điện của các vật
* Nội dung :(SGK)
-nhắc lại khái niệm vật(chất)dẫn (cách) điện ở THCS ?
-GV dựa vào khái niệm điện tích tự do đưa khái niệm mới về vật (chất) dẫn điện , cách điện . 
-Cho HS thảo luận và tìm ra cách phát biểu khác về vật (chất) dẫn điện và cách điện 
-Chân không dẫn điện hay cách điện ? tại sao ?
-GV thông báo : Mọi quá trình nhiễm điện đều là những quá trình tách các điện tích dương và âm và phân bố lại cac sđiện tích đó trong cac svật hoặc trong các phần của 1 vật .
-GV tiến hành thí nghiệm : Cho 1 vật nhiễm điện âm tiếp xúc với 1 ống nhôm nhẹ treo trên sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm và thước tách ra xa nhau .
-Y/C HS quan sát nhận xét kết quả thí nghiệm . Kết quả thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì ? giải thích ?
-Qua thí nghiệm trên ta rút ra được kết luận gì ?
-GV tến hành thí nghiệm về sự nhiếm điện do hưởng ứng : Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm lại gần 1 ống nhôm nhẹ được treo trên 1 sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị hút về phía thước nhựa .Đưa thước ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị trí ban đầu .
-Y/C HS quan sát nhận xét hiện tượng xẩy ra .Thảo luận Giải thích nguyên nhân làm cho thước nhựa có thể hút được ống nhôm ?
-Gv nhận xét và chính xác hoá câu trả lời của HS
-Nhớ lại kiến thức cũ trả lời 
-HS lắng nghe ghi nhớ
-HS thảo luận đưa ra cách phát biểu khác về vật đãn điện và vật (chất) cách điện 
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Lắng nghe ghi nhớ
-Quan sát GV làm thí nghiệm
-HS rút ra nhận xét về kết quả thí nghiệm .thảo luận giải thích hiện tượng xảy ra
-HS : Khi cho 1 vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó
 -Quan sát GV làm thí nghiệm
-HS rút ra nhận xét về kết quả thí nghiệm .thảo luận giải thích hiện tượng xảy a
-lắng nghe và ghi nhớ
II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách điện
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
-GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật trong đó chỉ có sự trao đổi điện tích giữa cac svật trong hệ với nhau mà không có liên hệ với điện tích bên ngoài .Hệ thoả mãn ĐK đó được gọi là hệ cô lập .Vậy trong hệ cô lập về điện thì điện tích hệ có đặc điểm gì ?Vì sao?
-GV chính xác hoá nội dung ĐL bảo toàn điện tích .
-HS lắng nghe nhận thức vấn đề . thảo luận trả lời câu hỏi của GV
-Lắng nghe ghi nhớ
III. Định luật bảo toàn điện tích
 Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung về electron và áp dụng định luật làm bài tập.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 
3. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.	B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.	D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập giải thích một số hiện tượng trong thực tế
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm 
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập 
- C1. Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết êlectron.
-C2. Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng thuyết êlectron.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
C1.Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì một phần trong số êlectron ở kim loại truyền sang quả cầu cho đến khi điện tích hai vật cân bằng. Do đó sau khi tiếp xúc với vật nhiễm điện âm thì quả cầu kim loại cũng sẽ nhiễm điện âm vì bị thừa êlectron.
C2. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng :
Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về điện Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương. Nếu đưa quả cầu A ra xa thì thanh kim loại MN trở lại trạng thái trung hòa về điện .
Giải thích:
Điện tích dương ở quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do trong thanh kim loại MN về phía nó. Vì vậy, ở đầu M gần quả cầu A sẽ thừa êlectron nên nhiếm điện âm, còn đầu N thiếu êlectron nên nhiễm điện dương.
Khi đưa quả cầu A ra xa thì không có lực tương tác tĩnh điện nên các điện tích sắp xếp một cách mất trật tự và thanh MN trở về trạng thái trung hòa về điện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: tìm hiểu và giải thích một số hiện tượng đã gặp
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1.Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh
Gợi ý:
Khi cánh quạt quay, chúng cọ sát với không khí, khi đó chúng bị mất êlectron và trở thành vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện có khả năng hút những vật nhẹ như bụi
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS trả lời C4,C5 
-BTVN : 5,6,7 SGK
-On lại khái niệm từ trường , đường sức từ
-Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết electron trả lời 
-Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Hoặc tải đủ năm trên website: 
Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 : Kiểm tra bài cũ 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ 
-Nhận xét cho điểm 
-Đặt vấn dề vào bài mới
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng.
-HS ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu điện trường và cường độ điện trường
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện trường lên bảng cho HS thao khảo.
- Từ hình ảnh Gv dắn dắt vào bài
=> bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 
- HS quan sát định hướng ND
Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu- khái niệm điện trường.
- định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 -Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường.
- Giới thiệu khái niệm điện trường.
-Y/C HS phát biểu lại khái niệm
-Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật.
-Ghi nhận khái niệm.
-Thực hiện Y/C của GV
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
 Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
2. Điện trường
 Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
-Vì điện trường không thể nhận biết bằng các giác quan nên ta sẽ căn cứ vào tác dụng của điện trường lên 1 điện tích thử đặt trong nó để nghiên cứu điện trường .
-Nhận xét độ lớn của lực tác dụng của điện trường lên điện tích thử khi nó ở gần và xa điện trường ?
-Như vậy cần phải xây dựng 1 khái niệm đặc trưng cho sự mạnh yếu của điện trường tại 1 điểm .Khái niệm đó là cường độ điện trường .
-GV dẫn dắt hình thành khái niệm cưòng độ điện trường 
-Y/C HS đọc SGKđể nắm khái niệm cương độ điện trường .
-Cường độ điện trường là đại lường vô hướng hay vectơ ?vì sao ?
- Viết biểu thức vectơ cưòng độ điện trường ?
-Vectơ cường độ điện trường có đặc điểm ntn?(phương, chiều , độlớn )
-Y/C HS hoàn thành C1
-Lắng nghe và ghi nhớ 
-HS có thể nhận xét dựa vào ĐL Cu-Lông .
-Lắng nghe vàghi nhận 
-Lắng nghe và tiếp thu 
khái niệm mới
-HS đọc SGK để nắm khía niệm cường độ điện trường
-thảo luận và trả lời là đại lượng vectơ.
-HS viết biểu thức vectơ cường độ điện trường: 
-Suy nghĩ + SGK trả lời 
-HS hoàn thành C1
II. Cường dộ điện trường
1. Khái niệm cường dộ điện trường
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
2. Định nghĩa
 Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E = 
 3. Véc tơ cường độ điện trường 
 Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có :
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
- Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
- Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
- Độ lớn : E = 
Từ (3.1) , đơn vị của F và q hãy suy ra đơn vị của E
-Từ công thức của ĐL Cu-Lông và (3.1) tìm công thức tính cường độ điện trường của 1 điện tích điểm 
-Từ công thức trên có nhận xét gì về độ lớn của cường độ điện trường với điện tích thử q ? 
-HS có thể suy ra được đơn vị E là N/C
-Cá nhân biến đổi viết được công thức :
-Rút ra nhận xét : Không phụ htuộc độ lớn điện tích thử q
4.Đơn vị đo cường độ điện trường :
-Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện trường là N/C .tuy nhiên người ta dùng đơn vị đo cường độ điện trường là V/m .
5 . Cường độ điện trường của 1 điện tích điểm :
Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính cường độ điện trường của 1 điện tích điểm Q trong chân không :
* Nếu Q > 0 hướng xa Q
* Nếu Q < 0 hướng gần Q
=> Độ lớn của cường độ điện trường E không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q
TIẾT 2
-GV đặt vấn đề : Giả sử có 2 điện tích điểm gây ra tại M 2 vectơ cường độ điện trường và . Giả sử tại M ta đặt 1 điện tích thử q thì điện tích này sẽ chịu tác dụng của 1 lực điện :
trong đó tuân theo 1 nguyên lý gọi là nguyên lý chồng chất điện trường .
-Y/C HS đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý 
-HS lắng nghe nhận thức vấn đề 
-Đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý 
6. Nguyên lý chồng chất điện trường :Các điện trường và đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường ttổng hợp 
 = + 
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc hình bình hành . 
-Y/C HS đọc SGK để thu nhận thông tin về hình ảnh của đường sức điện.
-GV lưu ý : Đường sức điện cho phép xác định các hướng vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm nó đi qua ,do đó giúp xác định hướng của lực tác dụng lên các điện tích đặt tại điểm đó .
-Đường sức điện là gì ?
-Y/C HS vẽ hình dạng của 1 số đường sức điện trong trường hợp đơn giãn .
-ĐV các trường hợp khác ta phải chụp ảnh . GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện trường lên bảng cho HS thao khảo.
-Y/C HS đọc mục III.4 để tìm hiểu những đặc điểm của đường sức điện .
-Hoàn thành C2 /SGK
-HS thực hiện Y/C của GV
-Lắng nghe ghi nhớ .
-Phát biểu ĐN đường sức điện
-HS có thể tham khảo SGK và vẽ 1 hình ảnh của 1 số đường sức điện đơn giãn .
-HS lắng nghe và quan sát 1 số hình ảnh của đường sức điện .
-Đọc SGK mục III.4/19 SGK và nêu 1 số đặc điểm của đường sức điện .
-Thảo luận trả lời C2 /SGK
III.Đường sức điện :
1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó . Nói cách khác ,đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số điện trường : (SGK)
4.Các đặc điểm của đường sức điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó
-GV nêu khái niệm điện trường đều .
-Nêu VD về điện trường đều giữa 2 bản của tụ điện phẳng Y/C HS vẽ các đường sức điện.
-Lắng nghe và ghi nhận khái niệm .
-Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng đường sức điện của điện trường đều giữa 2 bản tụ .
5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_11_tiet_1_4.doc