Hóa học 11 - Bài tập trắc nghiệm về axit cacboxylic
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ AXIT CACBOXYLIC
1/ So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4)
A. (3) > (2) > (1 ) > (4) . B. (4) > (2) > (1 ) > (3) C. (4) > (1) > (3). > (2). D. Kết quả khác
2/ Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tăng axit. Trường hợp nào sau đây đúng:
A. C2H5OH < ch3cooh="">< c6h5oh="" .="" b.="" c6h5oh="">< ch3cooh="">< c2h5oh="">
C.CH3COOH < c6h5oh="">< c2h5oh="" .="" d.="" c2h5oh="">< c6h5oh=""><>
3/ Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất?
A. CCl3-COOH. B. CH3COOH. c. CBr3COOH. D. CF3COOH
4/ So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ancol etylic(1), clorua etyl(2), đietyl ete(3) và axit axetic(4).
A. (1 ) > (2) > (3) > (4). B. (4) > (3) > (2) > (1 )
C. (4) > (1) > (3) > (2) . D. (1) > (2) > (3) > (4)
5/ Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1 ) > (2) > (4). B. (1 ) > (3) > (4) > (5) > (2)
C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2). D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)
6/ Cho dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số ion hoá (hay hằng số axit) của CH3COOH là Ka = 1,8.10-5. Nồng độ cân bằng ion còn CH3COO- và độ điện li α là:
A. 1,134.10-2 và 1,2%. B. 0,67.10-3 và 0,67%
C. 2,68.10-3 và 2,68% . D. 1,34.10-3 và 1,34% .
7/ Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol ancol etylic. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau: [CH3COOC2H5][H2O] / [CH3COOH][C2H5OH] = 4
Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là:
A. 60%. B. 66. C. 66,67%. D. 70%
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ AXIT CACBOXYLIC 1/ So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3-CHCl-COOH (4) A. (3) > (2) > (1 ) > (4) . B. (4) > (2) > (1 ) > (3) C. (4) > (1) > (3). > (2). D. Kết quả khác 2/ Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tăng axit. Trường hợp nào sau đây đúng: A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH . B. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH C.CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH . D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH 3/ Hợp chất nào sau đây có tính axit mạnh nhất? A. CCl3-COOH. B. CH3COOH. c. CBr3COOH. D. CF3COOH 4/ So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ancol etylic(1), clorua etyl(2), đietyl ete(3) và axit axetic(4). A. (1 ) > (2) > (3) > (4). B. (4) > (3) > (2) > (1 ) C. (4) > (1) > (3) > (2) . D. (1) > (2) > (3) > (4) 5/ Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5) A. (3) > (5) > (1 ) > (2) > (4). B. (1 ) > (3) > (4) > (5) > (2) C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2). D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2) 6/ Cho dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số ion hoá (hay hằng số axit) của CH3COOH là Ka = 1,8.10-5. Nồng độ cân bằng ion còn CH3COO- và độ điện li α là: A. 1,134.10-2 và 1,2%. B. 0,67.10-3 và 0,67% C. 2,68.10-3 và 2,68% . D. 1,34.10-3 và 1,34% . 7/ Người ta dùng a mol axit axetic phản ứng với a mol ancol etylic. Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì tỉ lệ tích nồng độ mol/lit các chất trong cân bằng như sau: [CH3COOC2H5][H2O] / [CH3COOH][C2H5OH] = 4 Tỉ lệ phần trăm axit axetic chuyển hóa thành sản phẩm etyl axetat là: A. 60%. B. 66. C. 66,67%. D. 70% 8/ Hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức C3H4O2. X phản ửng với Na2CO3, rượu etylic và phản ứng trùng hợp. Y phản ứng với dung dịch KOH, biết rằng Y không tác dụng được với kali. Công thức cấu tạo của X và Y là: A. C2H5COOH và CH3COOCH3. B. HCOOH và CH2=CH-COOCH3 C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3COOCH=CH2 . D. CH2=CH-COOH Và HCOOCH=CH2 . 9/ Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là: A. C2H3(COOH)2. B. C4H7(COOH)3. C. C3H5(COOH)3. D. C2H3COOH. 10/ Nêu các phương pháp điều chế trực tiếp axit axetic khác nhau từ các loại hợp chất hữu cơ khác nhau là rượu etylic, anđehit axetic, axetilen. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 11/ Công thức đơn giản của một axit no đa chức là C3H4O3. Khối lượng phân tử của axit < 352. Công thức phân tử của axit là: A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C9H12O9. D. C12H16O12 12/ Một hỗn hợp hai axit hữu cơ cho được phản ứng tráng gương. Công thức phân tử hơn kém nhau 3 nhóm CH2. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng Cl2 có ánh sáng, sau phản ứng chỉ tách được axit monoclo. Công thức cấu tạo hai axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH . B. CH3COOH và CH3CH2COOH C. HCOOH và CH3-CH2-CH2-COOH . D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH. 17/ Cho sơ đồ chuyển hoá sau : A5 và A2 có thể là A. HCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và C2H5OH. C. CH3COONa và HCHO. 18/ Một hợp chất A có công thức CxHyOz , khối lượng phân tử là 60 đvC. A phản ứng được với Na và có phản ứng tráng bạc. CTCT của A là A. HCOOCH2CH3. B. HOCH2CH2CHO. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOCH3. 19/ Cho hỗn hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 hợp chất có thể là: A. Axit hay este đơn chức no. B. Rượu hai chức chưa no có 1 liên kết đôi C. Xeton hai chức no. D. Anđehit hai chức no 20/ Một hợp chất X có Mx < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H2O. X tác dụng với dung dịch NaCO3 và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của X là: A. HO-C4H6O2-COOH. B. HO-C3H4-COOH. C. HOOC-(CH2)5-COOH . D. HO- C5H8O2-COOH 21/ Hai chất hữu cơ A, B đều có công thức phân tử C3H4O2. Cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng với NaOH dư, ta lần lượt thu được các muối natri có khối lượng tương ứng là 9,4g; 6,8g. Hãy xác định công thức cấu tạo của A và B. A. CH3COOH và HCOOCH3. B. C2H5COOH và CH3COOCH3 C. CH2=CH-COOH và HCOOCH=CH2. D. CH3 – CH2 – COOH và CH3 – COOCH3. 22/ X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g. Xác định công thức cấu tạo của X. A. HCOOC6H4NH2 . B. HCOOC6H4NO2 . C. C6H5COONH4 . D. Kết quả khác 23/ Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là: A. 50g. B. 56,25g . C. 56g. D. 60g 24/ Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là: A. HCOOH và (COOH)2 . B. CH3COOH và (COOH)2 C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH . D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH 25/ Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C2H5COOH C. HCOOH và HOOC-COOH. D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH 26/ Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5. Và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit. A. C2H4O2 . B. C3H6O2 . C. C5H10O2 . D. C4H8O2 27/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol khí CO2 hơi nước và Na2CO3. Hãy xác định công thức cấu tạo của X. A. C2H5COONa. B. HCOONa . C. C3H7COONa . D. CH3COONa 28/ Để đốt cháy hết 10 ml thể tích hơi một chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2 , sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau, và đều bằng thể tích O2 đã phản ứng. Biết rằng các thể tích khí và hơi đo cùng nhiệt độ và áp suất, X tác dụng với NaOH. CTCT của X là A. HO – CH2 – CH2 – COOH . B. CH3 – CH(OH) – COOH. C. CH3 – O – CH2 – COOH hoặc HO – CH2 – COO – CH3. D. A, B, C đều đúng 29/ Z là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Công thức cấu tạo của Z là A. CH3COOH. B. CH2=CH-COOH . C. HCOOH. D. Kết quả khác 30/ Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y A. HOOC-COOH. B. HOOC-CH2-COOH. C. HOOC-C(CH2)2-COOH. D. HOOC-(CH2)4-COOH 41/ Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri A. CH3COONa và C2H5COONa. B. C3H7COONa vàC4H9COONa. C. C2H5COONa và C3H7COONa. D. Kết quả khác. 42/ Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam.Nếu cho bay hơi 1 gam X thì được 373,4 ml hơi (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3COOH. D. C2H5COOH 43/ Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là CnH2nO2 và một rượu B có công thức tổng quát là CmH2m+2O. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau. - Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí H2 (ở đktc). - Đốt cháy hoàn toàn 110 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa. Công thức phân tử của A và B là: A. HCOOH và CH3OH. B. C2H5COOH và C2H5OH. C. C2H5COOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C3H7OH 44/ Cho hỗn hợp X gồm ancol mêtylic và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este: Công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X là: A. C2H5OH, HCOOH và CH3COOH. B. CH3OH, C2H5COOH và C3H7COOH C. C3H7OH, C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3OH, CH3COOH và C2H5COOH 45/ Có 2 chất hữu cơ X và Y đều chứa các nguyên tố C, H, O. 2,25 gam chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O Biết chất X tác dụng với Na2CO3 giải phóng CO2. Công thức đơn giản của chất X là: A. CH3COOH. B. HOOC-CH2-COOH . C. (COOH)2 . D. Kết quả khác. 46/ Có 2 chất hữu cơ X và Y đều chứa các nguyên tố C, H, O. 2,25 gam chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất Y được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O Biết 0,6 gam chất Y tác dụng với Na dư tạo ra 112ml khí H2 (đo ở đktc) và 0,6 gam chất Y tác dụng vừa đủ với 224 ml khí H2 (đo ở đktc) khi có Ni đun nóng. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH3COOH. B. CH3-O-CHO. C. HO-CH2=CH-OH . D. HO-CH2-CHO 47/ Cho một lượng axit hữu cơ B phản ửng đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch, ta thu được 1,48 gam muối khan D; đem toàn bộ lượng muối D đốt hoàn toàn với oxi thì thu được 1,06 gam một chất rắn X và một hỗn hợp khí Y; cho hấp thụ hết khí Y vào một bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 1,06 gam và khi lọc ta thu được 2 gam kết tủa rắn Z. Biết số nguyên tử cacbon trong một phân tử B nhỏ hơn 6. Công thức cấu tạo của B là: A. (COOH)2 . B. HOOC-(CH2)-COOH . C. C2H5COOH. D. HOOC-CH2-COOH 48/ Đốt cháy a mol một axit cacboxylic thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x - y = a. Hãy tìm công thức chung của axit. A. CnH2n-2O2 . B. CnH2n-2O3 . C. CnH2n-2Oz . D. CnH2n-2Ox 49/ Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm Công thức phân tử của A là: A. C3H9O2N. B. C2H7O2N. C. C4H11O2N . D. Kết quả khác 50/ Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm A tác dụng với dung dịch NaOH. Cho biết công thức cấu tạo có thể của A? A. HCOONH3CH3. B. CH3COONH4. C. HCOONH4. D. Cả 2 câu A và B đều đúng. 51/ Cho 2,76g hữu cơ Y (chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Cho Y tác dụng với lượng và đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì phần bay hơi chỉ có hơi nước và chất rắn còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 4,44gam. Nung hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3 ; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Công thức cấu tạo có thể có của Y là A. C6H5COOH. B. HO – C6H4 – OOCH. C. HO – C6H5 – COOH. D. HOOC – C6H4 – COOH. 52/ Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ X là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được dưới 6 mol CO2 công thức cấu tạo của X là: A. HOOC-CH=CH-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3COOH . D. Kết quả khác 53/ Cho 30 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ A và B mạch hở chỉ có nhóm chức -OH và -COOH; trong đó A có hai nhóm chức khác nhau và B chỉ có một nhóm chức tác đụng hết với Na kim loại giải phóng ra 6,72 lít khi H2 (đktc). Mặt khác, nếu trung hòa 30 gam hỗn hợp trên cần 0,8 lít dung dịch NaOH 0,5M. Khi đốt cháy A cũng như B đều thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Biết gốc hidrocacbon trong A lớn hơn trong B. Cho biết công thức cấu tạo của A và B? A. HOOC-CH2-COOH . B. HO-(CH2)2-COOH và CH3COOH C. (COOH)2 và CH3COOH . D. Kết quả khác 54/ Công thức đon giản nhất của chất A là (C2H4O3)n và chất B là (C2H3O3)m. Biết A là một axit no đa chức, còn B là một axit no chứa đồng thời nhóm chức OH, A và B đều mạch hở. CTCT của A và B là A. C3H5(COOH)3 và HOOC – CH(OH) – CH (OH) – COOH. B. C2H3(COOH)2 và HOOC – CH(OH) – CH2 – CH(OH) – COOH. C. C4H9(COOH)3 và C2H3(COOH)3. D. Kết quả khác. 55/ Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2 - Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết a + b = 0,3mol. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của hai axit? A. CH3COOH và HCOOH. B. HCOOH và (COOH)2 C. HCOOH và HOOC-CH2-COOH . D. CH3COOH và (COOH)2
Tài liệu đính kèm:
- hoa_hoc_11_bai_tap_trac_nghiem_ve_axit_cacboxylic.doc