Lịch sử 11 - Ôn tập thi học kì

Lịch sử 11 - Ôn tập thi học kì

BÀI 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY

Câu 1: Dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Cao Bằng.

D. Lạng Sơn.

Câu 2: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?

A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.

B. Đã biết chế tác công cụ lao động.

C. Biết chế tạo lao và cung tên.

D. Biết săn bắn, hái lượm.

Câu 3: Công cụ lao động của Người tối cổ ứng với thời kì nào?

A. Sơ kì đá cũ

B. Sơ kì đá mới

C. Sơ kì đá giữa

D. Hậu kì đá mới

Câu 4: Người tối cổ đã có phát minh lớn nào?

A. Biết giữ lửa trong tự nhiên

B. Biết taọ ra lửa

C. Biết chế tạo nhạc cụ

D. Biết chế tạo trang sức

Câu 5: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ

A. phát minh ra lửa.

B.chế tạo đồ đá.

C. lao động .

D.sự thay đổi của thiên nhiên

pdf 68 trang lexuan 4870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch sử 11 - Ôn tập thi học kì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
Câu 1: Dấu tích Người tối cổ đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
Câu 2: Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình.
B. Đã biết chế tác công cụ lao động.
C. Biết chế tạo lao và cung tên.
D. Biết săn bắn, hái lượm.
Câu 3: Công cụ lao động của Người tối cổ ứng với thời kì nào?
A. Sơ kì đá cũ
B. Sơ kì đá mới
C. Sơ kì đá giữa
D. Hậu kì đá mới
Câu 4: Người tối cổ đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên
B. Biết taọ ra lửa
C. Biết chế tạo nhạc cụ
D. Biết chế tạo trang sức
Câu 5: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ
A. phát minh ra lửa.
B.chế tạo đồ đá.
C. lao động .
D.sự thay đổi của thiên nhiên.
Câu 7: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 3 vạn năm cách ngày nay.
B. Khoảng 4 vạn năm cách ngày nay.
C. Khoảng 3 triệu năm cách ngày nay.
D. Khoảng 4 triệu năm cách ngày nay.
Câu 8: So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã
A. loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. tiến hóa thành người nhưng vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
C. biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
D. biết chế tạo công cụ lao động.
Câu 9: Để tăng nguồn thức ăn, Người tinh khôn đã không sử dụng biện pháp nào sau
đây?
A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật.
B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.
C. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắt.
D. Tiến hành trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 10: Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng?
A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.
Câu 11: Sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là biểu hiện sự khác
nhau về
A. trình độ văn minh.
B. đẳng cấp xã hội.
C. trình độ kinh tế.
D. đặc điểm sinh học.
Câu 12: Trong sự thay đổi của Người tinh khôn so với Người tối cổ về mặt sinh học, sự
thay đổi quan trọng nhất là về
A. não bộ.
B. dáng đứng.
C. da.
D. bàn tay.
Câu 13: Thành tựu quan trọng nhất của Người nguyên thủy trong quá trình chế tạo
công cụ và vũ khí là
A. lưới đánh cá.
B. làm đồ gốm.
C. cung tên.
D. đá mài sắc, gọn.
Câu 14: Tiến bộ quan trọng nhất trong đời sống của Người nguyên thủy là
A. định cư.
B. làm nhà ở.
C. biết nghệ thuật.
D. mặc quần áo.
Câu 15: Kĩ thuật chế tác công cụ nào được sử dụng trong thời đá mới?
A. Ghè đẽo thô sơ.
B. Ghè sắc cạnh.
C. Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ, tra cán..
D. Mài nhẵn hai mặt.
Câu 16: Tiến bộ lao động trong thời đá mới là
A. trồng trọt, chăn nuôi.
B. đánh cá.
C. làm đồ gốm.
D. chăn nuôi theo đàn.
Câu 17: Biến đổi sinh học nào trên cơ thể người nguyên thủy làm xuất hiện các chủng
tộc ?
A. Thể tích hộp sọ tăng lên.
B. Lớp lông mao rụng đi.
C. Bàn tay trở nên khéo léo hơn.
D. Hình thành những ngôn ngữ khác nhau.
Câu 18: Phương thức sinh sống của Người tối cổ là
A. săn bắn, hái lượm.
B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi.
D. đánh bắt cá, làm gốm.
Câu 19: Người tối cổ tổ chức xã hội theo
A. thị tộc.
B. bộ lạc.
C. bầy đàn.
D. chiềng, chạ.
BÀI 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Câu 1: Thị tộc là
A. tập hợp những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. tập hợp những người sống chung trong hang động, mái đá.
C. tập hợp những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
D. tập hợp những người đàn bf giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
Câu 2: Bộ lạc là
A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.
B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.
D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.
Câu 3: Cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng thau sớm nhất?
A. Trung Quốc, Việt Nam
B. Tây Á, Ai Cập
C. In-đô-nê-xi-a
D. Đông Phi, Bắc Á.
Câu 4: Cư dân ở đâu trên thế giới là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Tây Á và nam Châu Âu.
B. Trung Quốc, Việt Nam.
C. Đông Phi và Bắc Á.
D. Đông Nam Á.
Câu 5: Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí là
A. khai khẩn được đất hoang.
B. đưa năng suất lao động tăng lên.
C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội.
D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
Câu 6: Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt.
B. Đồng thau.
C. Đồng đỏ.
D. Thiếc.
Câu 7: Hệ quả nào sau đây không phải do sự xuất hiện sản phẩm dư thừa tạo ra?
A. Xuất hiện tư hữu.
B. Xuất hiện giai cấp.
C. Xuất hiện phân hóa giàu nghèo.
D. Xuất hiện thương mại, trao đổi hàng hóa.
Câu 8: Trong xã hội nguyên thủy, sản phẩm dư thừa của xã hội xuất hiện được giải
quyết như thế nào?
A. Chia đều cho mọi người trong xã hội.
B. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
C. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
D. Những người có chức vị trong xã hội chiếm làm của riêng.
Câu 9: Sự xuất hiện tư hữu, gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ, xã hội phân
hóa giàu-nghèo...là những hệ quả của việc sử dụng
A. công cụ đá mới.
B. công cụ bằng kim loại.
C. công cụ bằng đồng.
D. công cụ bằng sắt.
Câu 10: Sự xuất hiện tư hữu làm biến đổi xã hội như thế nào?
A. Phân chia giàu nghèo.
B. Xuất hiện tính cạnh tranh trong kinh tế.
C. Người giàu có phung phí tài sản.
D. Chiến tranh giữa các thị tộc, bộ lạc.
Câu 11: Xã hội có giai cấp thời kì đầu tiên là
A. thời kì nguyên thủy.
B. thời kì đá mới.
C. thời cổ đại.
D. thời kì kim khí.
Câu 12: Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau.
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
Câu 13: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân của sự hưởng thụ công bằng trong
xã hội nguyên thủy?
A. Do của cải làm ra chỉ đủ ăn, chưa dư thừa.
B. Do công cụ lao động quá thô sơ.
C. Do sử dụng chung tư liệu sản xuất
D. Do quan hệ huyết tộc.
Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với nội dung xã hội thời nguyên thủy?
A. Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, nhưng có họ hàng với nhau và cùng một
huyết thống.
B. Sản phẩm thừa xuất hiện dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo, xuất hiện các giai cấp trong xã
hội.
C. Lao động là động lực tiến hóa của xã hội loài người.
Câu 15: Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. gia đình phụ hệ.
B. bộ lạc.
C. bầy người nguyên thủy.
D. thị tộc.
Câu 16: Yếu tố tạo nên cuộc cách mạng trong sản xuất thời nguyên thủy là
A. chế tạo cung tên.
B. công cụ bằng kim khí.
C. làm đồ gốm.
D. trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 17: Hệ quả xã hội đầu tiên của công cụ kim khí là
A. xã hội có giai cấp ra đời.
B. gia đình phụ hệ ra đời.
C. tư hữu xuất hiện.
D. thị tộc tan rã.
Câu 19: Trong buổi đầu của thời đại kim khí, kim loại con người lần lượt sử dụng để
chế tác công cụ là
A. đồng thau-đồng đỏ-sắt.
B. đồng đỏ-đồng thau-sắt
C. đồng đỏ-kẽm-sắt.
D. kẽm-đồng đỏ-sắt.
Câu 20: Tính chất nổi bật của quan hệ trong thị tộc là
A. phụ thuộc vào thiên nhiên.
B. sống theo bầy đàn.
C. tính cộng đồng cao.
D. hưởng thụ bằng nhau.
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân lí giải tại sao thời kì đồ đá, Người
tinh khôn sống theo chế độ thị tộc mẫu hệ?
A. Do yếu tố tôn giáo nguyên thủy chi phối.
B. Do quan hệ hôn nhân tạp hôn.
C. Do vai trò to lớn của người phụ nữ.
D. Do nền kinh tế nông nghiệp chưa ra đời.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây không xuất hiện trong giai đoạn thị tộc phụ hệ?
A. Kinh tế trồng trọt, chăn nuôi.
B. Xã hội phân hóa giàu nghèo.
C. Công cụ lao động kim khí.
D. Xã hội phân chia giai cấp.
BÀI 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
Câu 1: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để
sinh sống?
A. Vùng rừng núi
B. Vùng trung du
C. Lưu vực các con sông lớn
d. Vùng sa mạc
Câu 2: Ngành sản xuất nào phát triển sớm nhất và giữ vị trí quan trọng nhất ở các
quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nông nghiệp
B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp
D. Giao thông vận tải
Câu 3: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông có quan hệ gắn bó với nhau
trong tổ chức công xã?
A. Trồng lúa nước
B. Trị thủy
C. Chăn nuôi
D. Làm nghề thủ công
Câu 5: Khu vực nào sau đây không gắn liền với sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông đầu tiên?
A. Lưu vực sông Nin
B. Lưu vực sông Hằng
C. Lưu vực sông Ti-gơ-rơ
D. Lưu vực sông Mê Kông
Câu 6: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ III-II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ II-I TCN
Câu 7: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông dưới đây, quốc gia nào được hình
thành sớm nhất
A. Ấn Độ
B. Trung Quốc
C. Ai Cập, Lưỡng Hà
D. Ai Cập, Ấn Độ
Câu 8: Ở Trung Quốc, vương triều nào được hình thành đầu tiên thời cổ đại?
A. Nhà Chu
B. Nhà Tần
C. Nhà Hán
D. Nhà Hạ
Câu 9: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là
A. Vua chuyên chế
B. Tầng lớp tăng lữ
C. Pha-ra-ông
D. Thiên tử
Câu 11: Bộ phận đông đảo nhất trong xã hội cổ đại phương Đông là
A. nông dân công xã.
B. nô lệ.
C. quý tộc.
D. tăng lữ.
Câu 12: Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước
A. chuyên chế.
B. dân chủ chủ nô.
C. chuyên chế Trung ương tập quyền.
D. quân chủ chuyên chế.
Câu 13: Bộ máy hành chính giúp việc cho vua ở các quốc gia cổ đại phương Đông gồm
A. nông dân công xã và quý tộc.
B. các tầng lớp trong xã hội.
C. toàn quý tộc.
D. toàn tăng lữ.
Câu 14: Thành tựu văn hóa có ý nghĩa quan trọng nhất của cư dân cổ đại phương
Đông là
A. kiến trúc.
B. lịch và thiên văn học.
C. toán học.
D. chữ viết.
Câu 15: Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên là
A. xã hội cổ đại.
B. xã hội trung đại.
C. xã hội cân đại.
D. xã hội công xã thị tộc.
Câu 16: Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông cổ đại được đánh
giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa
B. Kim tự tháp Ai Cập.
C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Câu 17: Nguyên liệu nào sau đây không được cư dân phương Đông cổ đại dùng để viết
chữ?
A. Giấy Pa-pi-rút
B. Đất sét
C. Mai rùa
D. Vỏ cây
Câu 18: Quá trình cải biến chữ viết của cư dân cổ đại phương Đông diễn ra lần lượt
A. chữ tượng hình→chữ tượng thanh→chữ tượng ý
B. chữ tượng hình→chữ tượng ý→chữ tượng thanh
C. chữ tượng ý→chữ tượng hình→chữ tượng thanh
D. chữ tượng thanh→chữ tượng ý→chữ tượng hình
Câu 19: Yếu tố nào sau đây không tác động đến thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ
đại phương Đông?
A. Điều kiện tự nhiên
B. Đặc điểm kinh tế
C. Đặc điểm chính trị
D. Đặc điểm chủng tộc
Câu 20: Do đâu cư dân phương Đông thời cổ đại sống quần tụ với nhau thành các liên
minh công xã?
A. Do nhu cầu trị thủy và làm thủy lợi.
B. Do nhu cầu chống thú dữ.
C. Do nhu cầu xây dựng.
D. Do nhu cầu chống ngoại xâm
Câu 21: Vua Ai Cập cổ đại được gọi là
A. Pha-ra-ong
B. En-xi
C. Thiên tử
D. Ham-mu-ra-bi
Câu 22: Ngành khoa học ra đời sớm nhất gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
của các cư dân cổ đại phương Đông là
A. chữ viết.
B. toán học.
C. thiên văn học và lịch pháp.
d. chữ viết và lịch pháp.
Câu 23: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại ở phương Đông, cư dân nước nào thành
thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc-vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập-vì phải đo đạc lại ruộng đất hằng năm do phù sa bồi đắp
C. Lưỡng Hà-vì phải đi buôn bán
D. Ấn Độ- vì phải tính thuế
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. Nhận biết
Câu 1. Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nào?
A. Nhà Hạ.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Chu.
Câu 2. Công cụ bằng sắt xuất hiện ở Trung Quốc vào giai đoạn nào?
A. Thời Xuân thu chiến quốc.
B. Thời Tam quốc.
C. Thời Tây Tấn.
D. Thời Đông Tấn.
Câu 3. Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc được hình thành từ
A. quan lại.
B. quan lại và một số nông dân giàu có.
C. quý tộc và tăng lữ.
D. quan lại, quý tộc và tăng lữ.
Câu 4. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông dân làm thuê.
D. nông nô.
II. Thông hiểu
Câu 1. Ý nghĩa của cuộc thống nhất đất nước của nhà Tần
A. chấm dứt thời kỳ chiến tranh loạn lạc kéo dài ở Trung Quốc.
B. tạo điều kiện cho Tần Doanh Chính lập triều đại nhà Tần.
C. tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập ở Trung Quốc.
D. chấm dứt chiến tranh, xác lập chế độ phong kiến Trung Quốc.
Câu 2. Những tiến bộ trong sản xuất đã tác động và làm cho xã hội Trung Quốc thay đổi như
thế nào?
A. Giai cấp địa chủ xuất hiện.
B. Nông dân bị phân hóa.
C. Nông dân nộp hoa lợi cho địa chủ.
D. Giai cấp địa chủ và nông dân xuất hiện.
Câu 3. Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nhất của người Trung Quốc là
A. luyện sắt, làm men gốm, la bàn, thuốc súng.
B. luyện sắt, đúc súng, thuốc súng, men gốm.
C. giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. giấy, kĩ thuật in, luyện sắt, thuốc súng.
Câu 4. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – hán là
A. quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã.
B. quan hệ bóc lột của chủ nô đối với nô lệ.
C. quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô.
D. quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh.
III.Vận dụng
Câu 1. Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa giai cấp nào
với giai cấp nào?
A. quý tộc và nông dân công xã.
B. quý tộc và nô lệ.
C. địa chủ với nông dân lĩnh canh.
D. địa chủ với nông dân tự canh.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật nhất của thời Tần- Hán ở Trung Quốc là
A. trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh.
B. chế độ phong kiến Trung quốc hình thành và bước đầu được củng cố.
C. đây là chế độ trung ương tập quyền.
D. hai triều đại này đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ.
B6, 7 ẤN ĐỘ PHONG KIẾN
Câu 1. Người Hồi giáo tiến hành cuộc chinh chiến vào đất Ấn Độ, từng bước chinh
phục các tiểu Ấn rồi lập nên vương triều Hồi giáo Đê li có gốc ở đâu?
A. Tây Á C. Trung Á
B. Nam Á D. Bắc Á
Câu 2. Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, vương triều nào được xem là giai đoạn thống
nhất và thịnh vượng nhất?
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li C. Vương triều Hác-sa
B. Vương triều Ấn Độ Mô-Gôn D. Vương triều Gúp-ta
Câu 3. Ai là người đánh chiếm Đê li lập ra vương triều Mô gôn ở Ấn Độ?
A. Ti – mua – Leng C. Ba bua
B. A cơ ba D. Sa Gia – han
Câu 4. Người Ấn Độ có chữ viết riêng của mình từ rất sớm, đó là:
A. Chữ tượng hình C. Chữ tượng ý
B. Chữ Hin đu D. Chữ Phạn
Câu 5. Vị vua kiệt xuất của vương triều Mô gôn?
A. A sô ca C. A cơ ba
B. Gúp ta D. Ba bua
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo)
B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng phật
C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn
D. Lễ, hội tổ chức vào mùa gặt hái
Câu 7. Nét đặc săc và nổi bật nhất của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là gì?
A. Bắc Ấn được thống nhất trở lại, bước vào thời kì phát triển cao
B. Vương triều Gup-ta có 9 đời vua qua 150 nắm quyền
C. Sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ
D. Đạo phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta
Câu 8. Vì sao Ấn Độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại?
A. Văn hóa Ấn Độ được hình thành từ rất sớm
B. Ấn Độ có nền văn hóa phát triển cao, phong phú, toàn diện,ảnh hưởng ra bên ngoài
trong đó có một số thành tựu vẫn được sử dụng đến ngày nay
C. Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng rộng đến quá trình phát triển lịch sử và văn hóa của các
dân tộc ĐNA
D. Ấn Độ là quê hương của nhiều tôn giáo
Câu 9. Nơi nào ở Châu Á chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ rõ nét nhất?
A. Đông Bắc Á C. Đông Nam Á
B. Trung Quốc D. Việt Nam
Câu 10. Do đâu thời Gup-ta ở Ấn Độ nhiều ngôi chùa Hang được xây dựng?
A. Do người ta bắt đầu nghĩ đến tín ngưỡng
B. Do lòng tôn sùng đạo Phật của dân chúng
C. Do đạo phật được truyền bá rộng rãi
D. Do xây dựng nhiều chùa sẽ át được tà ma
Câu 11. Vì sao đầu thế kỉ VII, Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán?
A. Do chính quyền trung ương suy yếu
B. Do mỗi vùng lãnh thổ có điều kiện và sắc thái riêng
C. Do văn hóa đa dạng và nhiều tôn giáo cùng phát triển
D. Do ngoại bang xâm lăng
Câu 12. Trong các quốc gia nhỏ ở phía Bắc, quốc gia nào ở Đông Bắc Ấn có vai trò
quan trọng hơn cả?
A. Vương quốc Pa-la C. Vương quốc Pa-la-va
B. Vương quốc Hồi Giáo Đê-Li D. Vương quốc Mô-gôn
Câu 13. Vương quốc nào ở miền Nam Ấn Độ có vai trò tích cực trong việc phổ biến văn
hóa Ấn Độ đến các nước ĐNA?
A. Vương quốc Pa-la C. Vương quốc Pa-la-va
B. Vương quốc Hồi Giáo Đê-Li D. Vương quốc Mô-gôn
Câu 14. Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành lập ở Ấn Độ đã truyền bá, áp đặt đạo
Hồi vào những cư dân đã và đang theo đạo nào?
A. Ấn Độ giáo C. Phật giáo và Hin-đu giáo
B. Hin-đu giáo D. Cả ba tôn giáo trên
Câu 15. Vương triều Hồi giáo Đê-li buộc người dân không theo đạo Hồi phải nộp thuế
nào sau đây?
A. Thuế ngoại đạo C. Thuế đinh
B. Thuế đất D. Thuế thủy lợi
Câu 16. Dưới sự trị vì của mình, A-cơ-ba (1556-1605) đã thi hành nhiều biện pháp tiến
bộ, đó là những biện pháp gì?
A. Xóa bỏ kỳ thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo
B. Thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, khôi phục và phát triển kinh tế
C. Khôi phục và phát triển kinh tế, xóa bỏ kỳ thị tôn giáo
D. Xóa bỏ kỳ thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo, khôi phục và phát triển kinh tế
Câu 17. Đặc điểm nổi bật nhất của văn hóa Ấn Độ vào thế kỷ VII là
A. Ấn Độ rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán, mỗi vùng có những điều kiện và sắc thái
văn hóa riêng của mình
B. Nước Pa-la ở vùng Đông bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam có vai trò nổi trội hơn cả
C. Văn hóa Ấn Độ đa dạng, phong phú và ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài
D. Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng mạnh mẽ ra bên ngoài, đặc biệt là ĐNA
Câu 18. Nguyên nhân khách quan làm cho vương triều Mô-Gôn ở Ấn Độ bị sụp đổ?
A. Do sự suy yếu của đất nước dưới thời vua Gia-han và Sa-gia-han
B. Do dân chúng bất mãn, chống đối, khởi nghĩa
C. Do thực dân Anh xâm lược Ấn Độ
D. Do sự suy yếu của đất nước, sự bất mãn của quần chúng, bị ngoại xâm
BÀI 8 ĐÔNG NAM Á PHONG KIẾN.
Câu 1. Đông Nam Á từ lâu được coi là khu vực?
A. “châu Á gió mùa” C. “Châu Á thức tỉnh”
B. “châu Á lực địa” D. “châu Á bùng cháy”
Câu 2. Từ thế kỉ XI, vương quốc nào đã trở thành một trong những vương quốc hùng
mạnh và ham chiến trận nhất ở ĐôngNam Á?
A. Phù Nam C. Pa gan
B. Campuchia D. Chămpa
Câu 3. Cư dân ĐNA tiếp thu tôn giáo nào của Ấn Độ sớm nhất?
a. Hin đu b. Bà la môn, Hin đu
c. Phật giáo d. Tất cả các tôn giáo trên.
Câu 4. Từ khi người phương Tây bắt đầu có mặt ở Đông Nam Á, tôn giáo nào cũng
xuất hiện ở khu vực này?
A. Hồi giáo C. Đạo giáo
B. Ki tô giáo d. Hin-đu
Câu 5. Năm 1353, vương quốc nào được thành lập ở vùng trung lưu sông Mê công?
A. Campuchia C. Đại Việt
B. Lan Xang B. Xiêm
Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng suy thoái của các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á?
A. Từ sự tấn công của các thế lực ngoại xâm
B. Từ sự suy yếu ngay trong lòng của chế độ phong kiến mỗi nước
C. Từ sự chia rẽ của các tộc người ở Đông Nam Á.
D. Từ sự tấn công của các thế lực ngoại xâm và sự suy yếu ngay trong lòng của chế độ
phong kiến mỗi nước
Câu 7. Nước nào ở phương Tây mở đầu cho việc xâm lược các nước ở khu vực Đông
Nam Á?
A. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha C. Tây Ban Nha, Anh
B. Pháp, Bồ Đào Nha D. Anh, Pháp
Câu 8. Vào cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam Á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam C. Lào
B. Camphuchia D. Ba nước Đông Dương
Câu 9. Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là?
A. Đầu TK X đến đầu TK XVIII
B. Giữa TK X đến đầu TK XVIII
C. Nửa sau TK X đến đầu TK XVIII
D. Cuối TK X đến đầu TK XVIII
Câu 10. Vào cuối TK XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của
chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước nào?
A. Việt Nam C. Xiêm
B. Phi – líp – pin D. Xingapo
Câu 11. Văn hoá ĐNA ảnh hưởng nhiều nhất của văn hoá nước nào?
A. Ấn Độ C. Trung Quốc
B. Triều Tiên D. Nhật Bản
Câu 11. Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng sâu đậm của kiến trúc nào?
A. Ấn Độ (KT Hin đu, KT Phật giáo) C. Hồi giáo
B. Ấn Độ (KT Hin đu, KT Phật giáo, KT Hồi giáo) D. Nho giáo
Câu 12. Khu di thích Mĩ Sơn của người Chăm hiện nay đang ở tỉnh nào của Việt Nam?
A. Quảng Nam C. Quảng Trị
B. Quảng Bình D. Quảng Ngãi
Câu 13. Nền văn hóa của các quốc gia ĐNA được hình thành gắn với:
A. Sự hình thành những vùng kinh tế quan trọng, và có khả năng cung cấp một lượng lớn
lương thực, thực phẩm, các sản phẩm thủ công 
B. Quá trình xác lập các “quốc gia dân tộc”
C. Việc du nhập nền văn hóa Ấn Độ
D. Sự đóng góp vào kho tàng văn hóa loài người những giá trị tinh thần độc đáo
Bài 9: VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO.
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: Sử sách Trung Quốc gọi Vương quốc của người Khơ-me là gì?
A. Chăm-pa. B. Chân Lạp. C. Cam-pu-chia. D. Miên.
Câu 2: Dưới thời Giay-a-vac-man VII, quân Cam-pu-chia đã biến Vương quốc nào thành
một tỉnh của Ăng-co?
A. Thái Lan. B. Chăm-pa. C. Chân Lạp. D. Mã Lai.
Câu 3: Vào năm 1863, Cam-pu-chia bị nước nào xâm lược?
A. Thái Lan. B. Mã Lai. C. Anh. D. Pháp.
Câu 4: Năm 1353 Pha Ngừm thành lập nước
A. Lan Xang. B. Chân Lạp. C. Lào. D. Ai Lao.
Câu 5: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A. Pha Ngừm. B. Xu-li-nha Vông-xa.
C. Khún Bo-lom. D. Khia Khâm Phòng.
Câu 6: Cư dân Campuchia lúc đầu cư trú ở
A. Phía Bắc. B. Vùng trung tâm.
C. Phía Nam. D. Xung quanh Biển Hồ.
Câu 7. Địa danh lịch sử nào ở Lào - Campuchia thu hút đông nhất khách du lịch quốc tế hiện
nay?
A. Thạt Luổng. B. Luông Pha Bang.
C. Ăng co vát- Ăng co thom. D. Biển Hồ.
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV,
còn gọi là thời kì gì?
A. Thời kì thịnh đạt. B. Thời kì Ăng-co.
C. Thời kì hoàng kim. D. Thời kì Bay-on.
Câu 2: Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham
chiến trận nhất ở Đông Nam á?
A. Thế kỉ XI - XII. B. Thế kỉ X – XI.
C. Thế kỉ X – XII. D. Thế kỉ XIII.
Câu 3: Vì sao đến năm 1432, người Khơ-me phải bỏ Ăng-co về phía Nam Biển Hồ?
A. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
B. Vì bị người Thái chiếm phía Tây Biển Hồ.
C. Vì bị người Mã Lai xâm chiếm phía Tây Biển Hồ.
D. Phía Tây Bắc Biển Hồ là vùng đất của Chăm-pa phải trả lại.
Câu 4: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?
A. Đạo phật Đại thừa. B. Đạo phật Tiểu thừa.
C. Đạo Hin-đu. D. Đạo Ki-tô.
Câu 5: Công trình kiến trúc quần thể Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu trưng của tôn giáo
nào?
A. Phật giáo. B. Nho giáo.
C. Ấn Độ giáo. D. Hồi giáo.
Câu 6: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là công trình nào?
A. Ăng-co Vát. B. Ăng-co Thom. C. Thạt Luổng. D. Bay-on.
Câu 7: Nền văn hóa Campuchia và văn hóa Lào chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa
A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Ấn Độ.
Câu 8: Vì sao Campuchia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Vì Campuchia có nguồn tài nguyên phong phú đa dạng.
B. Vì Campuchia có lãnh thổ rộng lớn.
C. Vì Campuchia bước vào giai đoạn suy yếu mất khả năng kháng cự.
D. Vì thực dân Pháp dựa vào Lào để chinh phục Campuchia.
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG.
Câu 1: Điểm tương đồng giữa văn hóa Campuchia và văn hóa Lào là
A. ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Ấn Độ.
B. ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Quốc.
C. sáng tạo chữ viết dựa trên nét cong của chữ Mianma.
D. kết hợp hài hòa giữa văn hóa Ấn Độ và Mianma.
Câu 2:Vì sao nói thời kỳ Ăng co là thời kỳ phát triển nhất của vương quốc Campuchia?
A. Vì đây là thời kỳ dài nhất.
B. Vì đã chinh phục được một vùng lãnh thổ sang vương quốc Xiêm.
C. Đây là thời kỳ phát triển toàn diện nhất.
D. Trải qua nhiều đời vua nhất.
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Câu 1: Đặc trưng cơ bản nhất chi phối đến sự thống nhất của vương quốc Lào là gì?
A. Nội chiến giữa các mường cổ.
B. Tác động từ các cuộc chiến tranh với bên ngoài.
C. Sự thống nhất các Mường cổ.
D. Yêu cầu của sự nghiệp chống ngoại xâm.
Câu 2: So sánh điểm khác biệt nổi bật nhất về chính sách đối ngoại của Lào so với
Campuchia.
A. Thần phục vương quốc Xiêm.
B. Đẩy mạnh bành trướng xâm lược bên ngoài.
C. Không gây chiến tranh xâm lược các nước khác.
D. Thường giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng.
Câu 3: Lý giải nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời nhà nước ở Campuchia sớm hơn ở Lào.
A. Campuchia có điều kiện địa lý thuận lợi hơn.
B. Campuchia có nhiều vị vua kiệt xuất.
C. Campuchia sớm chinh phục được các vùng đất của người Thái.
D. Campuchia phải thành lập nhà nước để chống xâm lược.
BÀI 10: THỜI KÌ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY
ÂU (TỪ THẾ KỈ V ĐẾN THẾ KỈ XIV)
Câu 1:(Nhận biết) Năm 476, ở Tây Âu diễn ra sự kiện sử nào?
A. Đế quốc Rô ma được thành lập.
B. Đế quốc Rô ma lâm vào khủng hoảng.
C. Đế quốc Rô ma bị diệt vong.
D. Đế quốc Rô ma bị người Giéc man xâm lược.
Câu 2: (Thông hiểu) Năm 476, đế quốc Rô ma bị diệt vong đánh dấu
A. chế độ phong kiến ở châu Âu chấm dứt.
B. chế độ chiếm nô bắt đầu ở châu Âu.
C. chế độ chiếm nô kết thúc ở châu Âu.
D. chế độ chiếm nô kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.
Câu 3: (Thông hiểu) Sau khi xâm chiếm Rô ma, người Giéc man đã thực hiện chính
sách gì về chính trị?
A. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành lập nhiều vương quốc mới.
B. Nắm quyền chi phối trong bộ máy nhà nước mới.
C. Tiến hành cải cách bộ máy nhà nước theo hướng dân chủ.
D. Đưa người Giéc man vào nắm giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy Nhà nước.
Câu 4. (Thông hiểu) Sau khi xâm chiếm Rô ma, người Giéc man đã thực hiện chính
sách gì về kinh tế?
A. Chia ruộng đất cho người Rô ma và người Giéc man với tỉ lệ bằng nhau.
B. Chiếm ruộng đất của chủ nô Rô ma và chia cho nhau.
C. Tìm cách phục hồi nền kinh tế của đế quốc Rô ma cũ.
D. Phát triển nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc.
Câu 5. (Thông hiểu) Sau khi xâm chiếm Rô ma, người Giéc man đã thực hiện chính
sách gì về tôn giáo?
A. Tiếp tục đi theo các tôn giáo nguyên thủy.
B. Truyền bá Kitô giáo vào Rô ma.
C. Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy, tiếp thu Kitô giáo.
D. Từ bỏ các tôn giáo nguyên thủy.
Câu 6: (Thông hiểu) Trong các vương quốc của người Giéc man, vương quốc nào giữ
vai trò quan trọng và thể hiện rõ nét nhất quá trình phong kiến hóa?
A. Đông Gốt.
B. Tây Gốt.
C. Văng - đan.
D. Phơ – răng.
Câu 7: (Nhận biết) Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông dân tự do.
B. Chủ nô và nô lệ.
C. Địa chủ và nông dân.
D. Lãnh chúa và nông nô.
Câu 8. (Thông hiểu) Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và bình dân.
D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc và tăng lữ.
Câu 9: (Nhận biết) Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là ai?
A. Nô lệ.
B. Nông dân tự do.
C. Nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến.
Câu 10. (Thông hiểu) Ngành sản xuất nào đóng vai trò quan trọng nhất trong các
lãnh địa phong kiến?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Thương nghiệp.
Câu 11: ( Thông hiểu) Hình thức bóc lột chủ yếu của lãnh chúa phong kiến đối với
nông nô là gì?
A. Thuế.
B. Lao dịch.
C. Địa tô.
D. Giá trị thặng dư.
Câu 12: (Thông hiểu) Nông nô bị phụ thuộc vào lãnh chúa phong kiến như thế nào?
A. Phụ thuộc về kinh tế.
B. Phụ thuộc về thân thể.
C. Phụ thuộc về chính trị.
D. Phụ thuộc vào công việc làm.
Câu 13: (Thông hiểu) Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến Tây Âu là gì?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
C. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
D. Nghề nông trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc.
Câu 14: (Vận dụng) Tính chất của chế độ phong kiến ở Tây Âu thời trung đại là
A. phong kiến tập quyền.
B. phong kiến phân quyền.
C. quân chủ lập hiến.
D. dân chủ chủ nô.
Câu 15: (Thông hiểu) Biểu hiện nào dưới đây không có trong cuộc sống của lãnh
chúa phong kiến trong các lãnh địa?
A. Họ sống cuộc đời nhàn rỗi, xa hoa.
B. Họ chuyên quyền, độc đoán.
C. Thời bình họ thường tổ chức săn bắn, tiệc tùng, vũ hội.
D. Thời chiến họ cùng với nông nô chống lại các thế lực xâm lược bảo vệ lãnh địa.
Câu 16: (Thông hiểu) Nền kinh tế tự nhiên, tự cấp, tự túc trong các lãnh địa phong
kiến Tây Âu được biểu hiện như thế nào?
A. Mỗi lãnh địa là một vùng đất đai rộng lớn, trong đó có pháo đài, nhà thờ, đất canh
tác để cho nông nô sản xuất.
B. Nông nô bị buộc chặt vào ruộng đất, nếu ai bỏ trốn sẽ bị trừng phát hết sức dã
man.
C. Tất cả những sản phẩm cần dùng cho đời sống của lãnh chúa và nông nô đều
được làm ra trong lãnh địa.
D. Lãnh chúa có quyền cai trị lãnh địa của mình như một ông vua, có quân đội, luật
pháp, tòa án, chế độ thuế khóa, tiền tệ... riêng.
Câu 17: (Vận dụng) Thành thị Tây Âu trung đại ra đời có tác động như thế nào đối
với sự tồn vong của các lãnh địa phong kiến?
A. Thúc đẩy kinh tế lãnh địa phát triển.
B. Kìm hãm sự phát triển kinh tế lãnh địa.
C. Tiền đề làm tiêu vong các lãnh địa.
D. Làm cho lãnh địa thêm phong phú.
Câu 18: (Thông hiểu) Thành thị trung đại Tây Âu ra đời biểu hiện sự tiến bộ trước
hết trong lĩnh vực nào?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 19: (Thông hiểu) Cơ sở nào để mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập?
A. Mỗi lãnh địa có một lãnh chúa cai trị.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, tòa án, luật pháp, chế độ thuế khóa và tiền tệ riêng.
C. Nền kinh tế của các lãnh địa là nền kinh tế tự nhiên, đóng kín.
D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất riêng biệt.
Câu 20. (Vận dụng cao) Đánh giá nào sau đây về vai trò của thành thị trung đại ở
Tây Âu là đúng?
A. Thành thị trung đại là bước phát triển cao của chế độ phong kiến phân quyền ở
Tây Âu thời trung đại.
B. Thành thị trung đại đã góp phần làm cho nền kinh tế Tây Âu phát triển thành nền
kinh tế hàng hóa.
C. Thành thị trung đại đã góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền,
xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.
D. Thành thị trung đại đã góp phần duy trì s

Tài liệu đính kèm:

  • pdflich_su_11_on_tap_thi_hoc_ki.pdf