Thuyết minh bài giảng Sinh học Lớp 11 - Hô hấp ở động vật - Nguyễn Thị Thu Hương
Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
- Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập.
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc.
2.1. Trình bày bài giảng:
- Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn
- Chữ đủ to, rõ.
- Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
- Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
2.2. Kĩ năng Multimedia:
- Có âm thanh
- Có video ghi giáo viên giảng bài.
- Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.
- Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
2.3. Nội dung các câu hỏi của GV:
Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm
BẢN THUYẾT TRÌNH HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Chương trình sinh học 11 PHẦN THUYẾT MINH Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các họat động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài. Hô hấp ở động vật bao gồm: Hô hấp ngoài: quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường thông qua bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp. Vận chuyển khí: quá trình vận chuyển khí từ cơ quan hô hấp đến tế bào và ngược lại. Hô hấp trong: hô hấp tế bào. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn hô hấp ở động vật tôi lựa chọn “Tiết 16. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT- SINH HỌC 11” làm bài dự thi Eleaning. 1. Lý do chọn phần mềm Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp..v..v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC . Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Adobe presenter có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Adobe presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Adobe Presenter đó biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giảng hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. 2.1. Trình bày bài giảng: - Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn - Chữ đủ to, rõ. - Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. - Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2.2. Kĩ năng Multimedia: - Có âm thanh - Có video ghi giáo viên giảng bài. - Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học. - Công nghệ: Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dựng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung GV đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm TÓM TẮT BÀI GIẢNG STT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH TÊN SLIDE Ý TƯỞNG THIẾT KẾ 1 Mở đầu Giới thiệu Tên bài giảng, tên tác giả 2 Giới thiệu Giáo viên giới thiệu bài giảng 3 Mục tiêu bài học Giáo viên đưa mục tiêu bài học 4 Nội dung Giáo viên đưa ra nội dung bài học 5 Câu hỏi kiểm tra Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài cũ 6 Câu hỏi kiểm tra bài cũ 1 Củng cố khái niệm tiêu hóa ở động vật 7 Câu hỏi kiểm tra bài cũ 2 Củng cố lại tiêu hóa ở ruột non là khâu quan trọng nhất 8 I. Khái niệm hô hấp Dẫn dắt vào nội dung khái niệm về hô hấp 9 Câu hỏi tương tác 1 Củng cố lại khái niệm hô hấp ở động vật 10 I. Khái niệm hô hấp Đưa ra khái niệm hô hấp 11 II. Bề mặt trao đổi khí Giáo viên đưa ra khái niệm bề mặt trao đổi khí và đặc điểm bề mặt trao đổi khí 12 Câu hỏi tương tác 2 Củng cố hiệu quả trao đổi khí ở động vật 13 III. Các hình thức hô hấp Giáo viên đưa ra các hình thức hô hấp 14 III.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể Đưa ra đề mục 15 III.1. Hô hấp qua bề mặt cơ thể Nội dung hô hấp qua bề mặt cơ thể 16 Câu hỏi tương tác 3 Củng cố sự trao đổi khí ở giun đất 17 III.2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí Nội dung hô hấp bằng hệ thống ống khí 18 III.2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí Nội dung hô hấp bằng hệ thống ống khí 19 III.2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí Nội dung hô hấp bằng hệ thống ống khí 20 Câu hỏi tương tác 4 Củng cố lại hô hấp bằng hệ thống ống khí 21 Câu hỏi tương tác 5 Củng cố lại hô hấp bằng hệ thống ống khí 22 III.2.Hô hấp bằng hệ thống ống khí Nội dung hô hấp bằng hệ thống ống khí 23 III.3. Hô hấp bằng mang Nội dung hình thức hô hấp bằng mang 24 III.3. Hô hấp bằng mang Nội dung hình thức hô hấp bằng mang 25 III.3. Hô hấp bằng mang Nội dung hình thức hô hấp bằng mang 26 Câu hỏi tương tác 6 Củng cố lại nội dung hô hấp bằng mang 27 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 28 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 29 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 30 Câu hỏi 7 Củng cố lại nội dung hô hấp bằng phổi 31 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 32 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 33 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 34 III.4. Hô hấp bằng phổi Nội dung hình thức hô hấp bằng phổi 35 Câu hỏi củng cố 1 Củng cố lại hô hấp ngoài 36 Câu hỏi củng cố 2 Củng cố lại hô hấp trong 37 Câu hỏi củng cố 3 Củng cố lại hô hấp bằng mang 38 Củng cố bài học Củng cố bài học 39 Tài liệu tham khảo Tài liệu tham khảo sử dụng trong bài học 40 Góp ý Góp ý bài giảng
Tài liệu đính kèm:
- thuyet_minh_bai_giang_sinh_hoc_lop_11_ho_hap_o_dong_vat_nguy.docx