Vật lí 11 - Bài tập ôn 11 tuần

Vật lí 11 - Bài tập ôn 11 tuần

1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.

B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

2. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2

3. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1.

C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

 

doc 11 trang lexuan 6281
Bạn đang xem tài liệu "Vật lí 11 - Bài tập ôn 11 tuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP ÔN 11 TUẦN TỪ 06/04/2020 ĐẾN 11/4/2020
BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.
2. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2	B. n21 = n2/n1	C. n21 = n2 – n1	D. n12 = n1 – n2
3. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.	 B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.	B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
5. Chọn câu đúng nhất.
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
6. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1. 	B. luôn nhỏ hơn 1.	 C. luôn bằng 1.	D. luôn lớn hơn 0.
7. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n	B. sini = 1/n	C. tani = n	D. tani = 1/n
8. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
9. Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
11. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’.	B. igh = 48035’.	C. igh = 62044’.	D. igh = 38026’.
12. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: 
A. i ≥ 62044’.	B. i < 62044’.	C. i < 41048’.	D. i < 48035’.
13. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i 420.	C. i > 490.	D. i > 430.
14. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2	B. n21 = n2/n1	C. n21 = n2 – n1	D. n12 = n1 – n2
15. Khi nói về chiết suất của môi trường:
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang so với môi trường chiết quang kém hơn thì nhỏ hơn đơn vị.
B.Môi trường chiết quang kém chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối của môi trường 1. 
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị .
16. Một tia sáng đơn sắc,chiết suất tuyệt đối của nước là n1, thuỷ tinh là n2.Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2
17. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A.góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới B.góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C.góc khúc xạ tỉ lệ thuận góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
18. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường kh/xạ với môi trường tới:
A. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.	
B. luôn lớn hơn 1	
C.luôn nhỏ hơn 1.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.	
19. Chon câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì:
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường 2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường 1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
20. Chọn SAI-Khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất n1 tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 , n2<n1 thì 
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới. 
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sini và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 900 khi góc tới i biến thiên. 
21. Chiếu chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. 	 B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.
22. Chọn câu sai SAI - Khi tia sáng đi từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 , n2>n1 thì:
A.luôn luôn có tia khúc xạ.	
B.góc khúc xạ r > i.
C.góc khúc xạ r < i. 
D. nếu góc tới bằng 0 thì tia sáng không bị khúc xạ. 
23. Người ta tăng góc tới của một tia sáng chiếu lên mặt của một chất lỏng lên gấp 2 lần. Góc khúc xạ của tia sáng đó:
A. cũng tăng gấp 2 lần. 
B. tăng gấp hơn 2 lần. 
C. tăng ít hơn 2 lần 
D. tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất chất lỏng 
24. Chọn câu SAI- Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 
A. hiệu số cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.. 
B. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
C. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 
D. góc khúc xạ r tỉ lệ thuận với góc tới i.
25. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường
A. cho biết tia sáng khúc xạ nhiều hay ít khi đi từ môi trường này vào môi trường kia.
B. càng lớn khi góc tới của tia sáng càng lớn. 
C. càng lớn thì góc khúc xạ càng nhỏ.
D. bằng tỉ số giữa góc khúc xạ và góc tới. 
26. Chọn câu SAI - Cho một chùm tia sáng hẹp song song tới mặt phân cách giữa hai môi trường. Khi đó:
A. Góc khúc xạ r có thể lớn hơn hay nhỏ với góc tới i.
B. Chiết suất của môi trường khúc xạ càng lớn thì chùm tia bị khúc xạ càng nhiều.
C. Chùm tia bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách
D. Góc lệch chùm tia khi đi qua mặt phân cách càng lớn khi chiết suất n1 và n2 của hai môi trường tới và khúc xạ càng khác nhau.
27. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o.Tìm góc khúc xạ khi góc tới là 60o.
A. 47,25o.	B. 56,33o.	C. 50,33o.	D. 58,67o
28. Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i khi đó được tính bằng công thức nào?
A. sini = n.	B. tgi = n.	C. sini =1/n.	D. tgi =1/n
29. Phát biểu không đúng? 
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. 
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
30. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ. 
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
31. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 41048’.	 B. igh = 48035’	 C.igh = 62044’. D.igh = 38026’
32. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
A. i 420.	C. i > 490.	D. i > 430.
33. Khi á.s truyền từ môi trường chiết quang hơn sang kém thì:
A. chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. không có tia khúc xạ ánh sáng nếu góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.* 
C. xảy ra đồng thời khúc xạ và phản xa.
D. xảy ra khúc xạ hay phản xạ tuỳ thuộc vào góc tới của tia sáng.
34. Cho ba tia sáng truyền từ không khí đến ba môi trường trong suốt 1, 2 ,3 dưới cùng một góc tới i. Biết góc khúc xạ lần lượt là r1, r2, r3 với r1 > r2 > r3 (hình vẽ). Hiện tượng phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi á.s truyền từ môi trường:
A. 2 vào 1 B. 1 vào 3. 	 C. 3 vào 2. D. 3 vào 1.
BÀI TẬP NÂNG CAO
1. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). Ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A cách mặt nước một khoảng lớn nhất là:
A. OA’ = 3,64 (cm).	B. OA’ = 4,39 (cm).	C. OA’ = 6,00 (cm).	D. OA’ = 8,74 (cm).
2. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
A. OA = 3,25 (cm).	B. OA = 3,53 (cm).	C. OA = 4,54 (cm).	D. OA = 5,37 (cm).
3. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là:
A. 11,5 (cm)	B. 34,6 (cm)	C. 63,7 (cm)	D. 44,4 (cm)
4. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là: 
A. 11,5 (cm)	B. 34,6 (cm)	C. 51,6 (cm)	D. 85,9 (cm)
5. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là:
A. n = 1,12	B. n = 1,20	C. n = 1,33	D. n = 1,40
6. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng:
A. 1,5 (m)	B. 80 (cm)	C. 90 (cm)	D. 1 (m)
7. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm)	B. h = 10 (dm)	C. h = 15 (dm)	D. h = 1,8 (m)
8. Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng:
A. 10 (cm)	B. 15 (cm)	C. 20 (cm)	D. 25 (cm)
9. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ:
A. hợp với tia tới một góc 450.	B. vuông góc với tia tới.
C. phương song song với tia tới.	D. vuông góc với bản mặt song song.
10. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A. a = 6,16 (cm).	B. a = 4,15 (cm).	C. a = 3,25 (cm).	D. a = 2,86 (cm).
11. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng:
A. 1 (cm).	B. 2 (cm).	C. 3 (cm).	D. 4 (cm).
12. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng:
A. 10 (cm).	B. 14 (cm).	C. 18 (cm).	D. 22(cm).
13. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. r = 49 (cm).	B. r = 53 (cm).	C. r = 55 (cm).	D. r = 51 (cm).
14. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’.	B. D = 450.	C. D = 25032’.	 D. D = 12058’.
15. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng:
A. 6 (cm).	B. 8 (cm).	C. 18 (cm).	D. 23 (cm).
16* Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước là:
A. 30 (cm).	B. 45 (cm).	C. 60 (cm).	D. 70 (cm).
17. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng:
A. 1,5 (m)	B. 80 (cm)	C. 90 (cm)	D. 1 (m)
18. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A.h = 90cm B.h = 10dm C. h = 15dm D. h = 1,8m
19. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ:
A. hợp với tia tới một góc 450.	
B. vuông góc với tia tới.
C. phương song song với tia tới.	
D.vuông góc với bản mặt song song
20. Vận tốc ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1>v2, i>r. 	B. v1>v2, i r.	 D. v1<v2, i<r
21. Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 9o thì góc khúc xạ là 8o. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A, biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105km/s:
A. 2248000km/s.	 B. 230000km/s. 
C. 180000km/s. 	 D. 250000km/s.
22. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 cm. Chiết suất của chất lỏng đó là:
 A. n = 1,12	 B. n = 1,20 	C. n = 1,33 	D. n = 1,40
23. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới 45o thì góc khúc xạ là 30o. Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với giá trị nào của i để có tia khúc xạ ra ngoài không khí?
A. i > 45o.	B. i < 45o. C. 30o < i < 90o. D. i < 60o. 
24. Cho một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với vận tốc là v1, v2 (v1<v2). Có thể xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần từ hệ thức nào sau đây?
A. sin igh = v1/v2.	B. sin igh= v2/v1.	
C. tg igh = v1/v2.	D. tg igh= v2/v1
25. Một tia sáng truyền từ môi trường (1) với vận tốc V1 sang môi trường (2) với vận tốc V2, với V2> V1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ( igh ) được tính bởi:
A. sin igh=V1/V2 	B. sin igh=V2/V1
C. tan igh=V2/V1 	D. tan igh=V1/V2 
26. Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n1 = vào một môi trường khác có chiết suất n2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới i 600 sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thoả mãn điều kiện:
A. .	 B. n2. C. . D. . 
27. Tia sáng truyền qua hai bản mặt song song ghép sát nhau, có chiết suất tương ứng n1> n2. Hỏi góc ló i2 so với góc tới i1 ? A. i2 > i1 	 C. i2 < i1
B. i2 = i1 	 D. i2 > i1 hoặc i2 > i1 

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_li_11_bai_tap_on_11_tuan.doc