Bài giảng Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Lãnh thổ rộng lớn nên rất đa dạng nguồn tài nguyên thiên nhiên: Đất đai, khoáng sản
Hình thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau, đa dạng các sản phẩm nông nghiệp, du lịch
Tiếp giáp với nhiều quốc gia, thuận lợi trong phát triển kinh tế, ngoại thương, du lịch
Dài và khúc khuỷu, không đóng băng nên thuận lợi XD cảng và phát triển kinh tế biển
Lãnh thổ rộng lớn tạo nên sự phân hóa không gian, phân hóa khí hậu sâu sắc dẫn đến phân bố tài nguyên, dân cư không đều, GTVT khó khăn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13Bài 10Cộng hoà nhân dân Trung Hoa4Diện tích: 9572,8 nghìn km2Dân số: 1.417.574.589 người (31/12/2018) (Nguồn: Thủ đô: Bắc KinhNgày quốc khánh: 1/10 (1949)Đơn vị tiền tệ: Đồng nhân dân tệ (RMB)5 domestic product 201667TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘIĐÁNH GIÁ Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội- Nằm ở phía Đông châu Á- Tiếp giáp: + phía Bắc, Tây, Nam: tiếp giáp với 14 quốc gia + phía Đông: tiếp giáp với Thái Bình DươngHải NamTrung Quốc1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổMông Cổ 20oB53o B73o Đ 135o Đ910 19oB53o B74o Đ 135o ĐĐảo Hải NamS. Hắc Long GiangCN Pamia(h.Ô Cáp)Sông Usurri,( h. Phủ Viễn)113650 km5700 kmTrung quốc có bao nhiêu:- Tỉnh- Khu tự trị - Thành phố trực thuộc TW- Đặc khu hành chính?Phân theo đơn vị hành chính, Trung Quốc có:22 Tỉnh5 Khu tự trị:4 Thành phố trực thuộc TW2 Đặc khu hành chínhĐảo Đài Loan được xem là tỉnh thứ 23Thượng HảiBắc kinhThiên TânTrùng khánhĐài Loan Hồng KôngMa caoĐÁNH GIÁ Ảnh hưởng của vị trí địa lí & đặc điểm phạm vi lãnh thổ tới sự hình thành các đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc?14Khó khănBờ biểnĐường biên giớiTài nguyênLãnh thổ rộng lớn nên rất đa dạng nguồn tài nguyên thiên nhiên: Đất đai, khoáng sản Hình thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau, đa dạng các sản phẩm nông nghiệp, du lịch Tiếp giáp với nhiều quốc gia, thuận lợi trong phát triển kinh tế, ngoại thương, du lịch Dài và khúc khuỷu, không đóng băng nên thuận lợi XD cảng và phát triển kinh tế biển Lãnh thổ rộng lớn tạo nên sự phân hóa không gian, phân hóa khí hậu sâu sắc dẫn đến phân bố tài nguyên, dân cư không đều, GTVT khó khăn 1516ĐÁNH GIÁ Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hộiII. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN171050ĐMIỀN TÂYMIỀN ĐÔNGHình 10.1. Địa hình và khoáng sản Trung QuốcĐẶC ĐIỂMMIỀN ĐÔNGMIỀN TÂYĐịa hình, đất đaiKhí hậuSông ngòiKhoáng sảnĐánh giáĐỊA HÌNHMiền ĐôngMiền TâyĐịa hình, đất đaiKhí hậuSông ngòiKhoáng sảnThấp, chủ yếu là đồng bằng châu thổ lớn, đất phù sa màu mỡCao, gồm các dãy núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địaChuyển từ cận nhiệt đới gió mùa sang ôn đới gió mùa. Lượng mưa lớnKhí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, rất ít mưaLà hạ lưu các con sông, nhiều sông lớnÍt sông, là nơi bắt nguồn của nhiều con sông lớnThan, dầu mỏ với trữ lượng lớn, nhiều kim loại màuThan, dầu mỏ, sắt Miền ĐôngMiền TâyThuận lợiKhó khăn- Phát triển nông nghiệp- Phát triển các cánh đồng chăn nuôi đại gia súc.- Tài nguyên khoáng sản phong phú là điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp.- Phát triển kinh tế biển- Các sông ở thượng nguồn có giá trị lớn về mặt thủy điện. - Rừng, nhiều đồng cỏ rộng lớn thuận lợi cho việc chăn nuôi bò, cừu, dê, lạc đà, - Nhiều thắng cảnh đẹp thu hút khách du lịchNhiều bão, thường xảy ra lụt lội ở các đồng bằng.- Khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc.- Địa hình hiểm trở hạn chế giao thông vận tải.Miền ĐôngMiền TâyMiền ĐôngMiền Tây26Những ngôi làng "vô hình" ở Tam Môn Hiệp, Hà Nam,III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ Xà HỘI1. Dân cư(Triệu người)(Quốc gia)BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN 10 NƯỚC DÂN SỐ ĐÔNG NHẤT THẾ GIỚI NĂM 201713881342326263211196191164143130(Nguồn số liệu: ăm194919601970198019902000Dân số (triệu người)50064480897711541269Năm200020052010201520162017Dân số (triệu người)126913051340137613821388DÂN SỐ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM (TRIỆU NGƯỜI)Dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. Năm 2017 đạt 1388,2 triệu người (chiếm 18,47%)Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm đạt 0,6% (năm 2005)0,43% (năm 2017) LATER Delayed marriage and delayed child bearingLONGER Longer spacing between birthsFEWER Fewer children – ideally one child per couple"Later, Longer, Fewer "The Planned Birth policy of the government of the People's Republic of China is known as the One-child Policy BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1949 - 2005Năm 2017, dân số Trung Quốc đạt 1388,2 triệu người, trong đó dân số thành thị là 819 triệu người, chiếm 59,1%Năm200520102017Dân thành thị (%)3749,959,1MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÁC DÂN TỘC Ở TRUNG QUỐCDân tộc ChoangDân tộc MiaoDân tộc Mông CổDân tộc TạngBẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ CỦA TRUNG QUỐCNhận xét sự phân bố dân cư?- Dân cư phân bố không đều1050ĐQuảng ChâuHồng KôngTrùng KhánhNam KinhThượng HảiBắc Kinh362. Xã hội37- Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên (2005) đạt gần 90%- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc+ Nguồn lao động dồi dào+ Nền văn hóa đa dạng + Thị trường tiêu thụ rộng lớn Đặc điểm dân cư & xã hội+ Vấn đề việc làm, thất nghiệp+ Ô nhiễm môi trường+ Chất lượng cuộc sống chưa cao .TỬ CẤM THÀNH LĂNG MỘ VUA TẦN THỦY HOÀNGTƯỢNG PHẬT LẠC SƠNĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐCCâu 1. Vị trí địa lí của Trung Quốc tiếp giáp với quốc gia và đại dương nào?A. 14 quốc gia và Đại Tây DươngB. 14 quốc gia và Thái Bình DươngC. 14 quốc gia và Ấn Độ DươngD. 14 quốc gia và Bắc Băng DươngCỦNG CỐ Câu 2. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?A. Việt Nam. B. Lào.C. Mi-an-ma. D. Thái Lan.Câu 3. Nguyên nhân nào chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm?A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.47NỘI DUNG CHÍNHKHÁI QUÁTMỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC – VIỆT NAMNÔNG NGHIỆPCÔNG NGHIỆPCÁC NGÀNH KINH TẾ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa.ppt