Bài giảng Giáo dục công dân 11 - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế - Năm học 2022-2023 - Hồ Hiền An
Theo em thể chất là gì ? Tinh thần là gì ? Mối quan hệ giữa thể chất và tinh thần? Lấy ví dụ ?
Thể chất là nói về: sức khoẻ; sự rắn chắc; sự dẻo dai, chiều cao, Ví dụ : cao 1m70, nặng 74kg
Tinh thần là nói về: Sức nghĩ; sự thông minh; sự nhanh nhạy Ví dụ : chỉ số IQ là 100
Nếu thiếu một trong 2 yếu tố trên con người sẽ không có sức lao động.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 11 - Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế - Năm học 2022-2023 - Hồ Hiền An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hân hoan chào đón các em học sinh thân mến Giới thiệu chương trình lớp 11 - Môn GDCD 11 được chia làm 2 phần cơ bản đó là. + Phần 1: Công dân với kinh tế. (Bài 1 tới bài 7) + Phần 2: Công dân với các vấn đề chính trị xã hội (Bài 8 tới bài 15) Ghi chú: Các em ghi bài khi trên màn hình xuất hiện chữ màu đen BỘ MÔN: GDCD 11 Chủ đề 1: Công dân với sự phát triển kinh tế II. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. S ản xuất của cải vật chất 2. C ác yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất 1. S ản xuất của cải vật chất b. Vai trò của s ản xuất của cải vật chất a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất www.themegallery.com Của cải vật chất là những tài sản thỏa mãn nhu cầu của con người Của cải vật chất là gì? 1. S ản xuất của cải vật chất Muốn có cái áo cần có những gì và phải làm gì? Vải có nguồn gốc từ đâu? Tơ tằm Bông www.themegallery.com Sản xuất lúa Đánh bắt cá Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. Con người Dùng Tác động vào gỗ Biến đổi thành b . Vai trò của SXCCVC Tại sao nói SXCCVC là hoạt động trung tâm của xã hội loài người? Sản xuất của cải vật chất. b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất SXCCVC cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người. quyết định mọi hoạt động của xã hội. Ngày xưa chỉ cần ăn no mặc ấm. Ngày nay không chỉ có thế mà phải ăn ngon mặc đẹp. Em có nhận xét gì? - Thông qua lao động sx con người được cải tạo phát triển và hoàn thiện về thể chất lẫn tinh thần. 2. C ác yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất www.themegallery.com 2. Các yếu tố của quá trình sản xuất Các yếu tố của quá trình sản xuất Sức lao động Đối tượng lao động Tư liệu lao động Sức lao động Tư liệu sản xuất Quá trình sản xuất T ư liệu lao động Đối tượng lao động TLSX a. Sức lao động www.themegallery.com Làm thế nào người nông dân thu hoạch được lúa? Làm thế nào các nhà khoa học chế tao ra các sản phẩm mới? a. Sức lao động Sức lao động Năng lực thể chất Năng lực tinh thần a. Sức lao động Sức lao động là gì ? A. Sức lao động Theo em thể chất là gì ? Tinh thần là gì ? Mối quan hệ giữa thể chất và tinh thần? Lấy ví dụ ? Thể chất là nói về: sức khoẻ; sự rắn chắc; sự dẻo dai, chiều cao, Ví dụ : cao 1m70, nặng 74kg Tinh thần là nói về: Sức nghĩ; sự thông minh; sự nhanh nhạy Ví dụ : chỉ số IQ là 100 Nếu thiếu một trong 2 yếu tố trên con người sẽ không có sức lao động. 22 Lao động Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất . a. Sức lao động Lao động. ? So sánh sự khác nhau giữa hoạt động lao động của người kiến trúc sư với hoạt động của con nhện Hoạt động lao động của người kiến trúc sư là hoạt động có mục đích, có kế hoạch, tự giác và phương pháp sáng tạo ra của cải vật chất. Còn nhện giăng tơ làm tổ là hoạt động bản năng. 24 Sức lao động Lao động Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Là khả năng Tiêu dùng sưc lao động trong hiện thực b. Đối tượng lao động Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nh ằ m biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người . Theo em đối tượng lao động (ĐTLĐ) là gì? Loại có sẵn trong tự nhiên, khai thác là dùng được Loại đã trải qua tác động của lao động, được cải biến gọi là nguyên liệu Đối tượng lao động b. Đối tượng lao động là gì ? Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên Gỗ Đất đai Khoáng sản Động vật trong rừng Cá, tôm dưới nước 28 29 30 PHẠM TUẤN ANH Cá, tôm dưới nước 31 Đất đai 32 Gỗ 33 Khoáng sản b. Đối tượng lao động là gì ? Sợi để dệt vải Sắt thép Xi măng Gạch ngói PHẠM TUẤN ANH 34 Đối tượng lao động đã qua tác động của lao động 35 Đối tượng lao động đã qua tác động của lao động b. Đối tượng lao động là gì ? Cùng với sự phát triển của lao động sản xuất và khoa học kỹ thuật, đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú. Con người ngày càng tạo ra những nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng theo ý muốn. Tuy nhiên, những nguyên vật liệu đó cũng đều có nguồn gốc từ tự nhiên. Vì vậy, trong quá trình lao động sản xuất và trong đời sống hằng ngày mọi người cần có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên, môi trường sinh thái. 36 37 Mưa nhân tạo Xác định đối tượng lao động trong các nghề sau ? 38 1. Nghề dệt 1. Bông, tơ tằm 2. Nghề đan lát 3. Ngành công nghiệp chế tạo máy 4. Ngành công nghiệp chế biến đồ hộp 2. Mây, tre, lá, nứa, trúc 3. Sắt, thép 4. Gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản 39 c. Tư liệu lao động 40 Đối tượng lao động Tư liệu lao động Sức lao động Sản phẩm Ví dụ c. Tư liệu lao động Tư liệu lao động là gì ? Là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. BÙI THỊ ÁI 42 Đối tượng lao động Sản phẩm Một vật Búa Kim đan Dao Đinh, bức tranh Len Tre, nứa, mây Bức tranh đang treo trên tường. Áo , khăn, mũ Thúng,nia, rổ Hệ thống những vật. Kéo, thước, kim, máy khâu. Đinh, búa, bào, thước, cưa Vải Gỗ Quần áo. Bàn, ghế, giường, tủ. Tư liệu lao động Công cụ Lđ Hệ thống bình chứa của sản xuất. Kết cấu hạ tầng của sản xuất . 44 Công cụ sản xuất 45 Hệ thống bình chứa BÙI THỊ ÁI 46 Kết cấu hạ tầng A?B?C? LOẠI NÀO QUAN TRỌNG NHẤT A.CCLĐ B.HỆ THỐNG BÌNH CHỨA C.KẾT CẤU HẠ TẦNG Trong các bộ phận của tư liệu sản xuất thì bộ phận nào giữ vai trò quyết định ? Công cụ lao động Công cụ lao động giúp tăng năng xuất lao động Người dệt vai thủ công trong 1h làm ra được 1 mét vải,nhưng với máy móc hiện đại trong 1 h làm ra 3 mét vải Tăng khả năng chinh phục tự nhiên Cơ sở phân biệt các thời đại kinh tế Thời kì công xã nguyên thủy: Công cụ lao động bằng đá, các loại cây ,người ta dùng những thứ này để săn bắt thú hay những việc khác Chiếm hữu nô lệ- phong kiến Thời kì chiếm hữ nô lệ và phong kiến: Công cụ laođộng bằngđồng thau và sắt. Thời kì TBCN-XHCN Công cụ lao động là những máy móc hiện đại và tự động hóa: như máy cày, máy kéo trong sản xuất Như vậy : Trong quá trình lao động tác động vào tự nhiên và để cải biến khắc phục những khó khăn của tự nhiên thì công cụ lao động không ngừng được con người hoàn thiện và nâng lên và chính sự tiến bộ không ngừng của công cụ lao động cũng làm cho tư liệu sản xuất thay đỏi. và căn cứ vào công cụ lao động để người ta có thể phân biết các thơi đại kinh tế khác nhau Ranh giới giữa ĐTLĐ và TLLĐ chỉ là tương đối, phụ thuộc vào mục đích sử dụng, gắn với chức năng nó đảm nhiệm Ví dụ: Con trâu, con bò Đối tượng lao động của người giết mổ gia súc Tư liệu lao động của người nông dân + Mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất Đối tượng lao động Tư liệu lao động Tư liệu sản xuất Như vậy ĐTLĐ và TLLĐ khi kết hợp với nhau nó mới chỉ cấu thành tư liệu sản xuất chứ chưa tạo ra sản phẩm Ví dụ: người thợ mộc bỏ sức lao động của mình ra cùng với tư liệu sản xuất như: gỗ ,đục, búa sau một thười gian làm việc họ sẽ tạo ra sản phẩm của mình như: bàn ,ghế hay những vật dụng khác. Sức lao động + Tư liệu sản xuất Sản phẩm Các thông số kỹ thuật của ENIAC cũng rất “ấn tượng” ở thời kỳ đó: nó có 17468 ống chân không, 70000 điện trở, 1500 rơ-le, 10000 tụ điện và 5 triệu mối nối hàn được thực hiện hoàn toàn bằng tay. Máy có khối lượng 27 tấn, kích thước 2.4m × 0.9m × 30m, chiếm diện tích mặt sàn 167 m2, sức mạnh xử lý - 385 phép nhân mỗi giây và mức tiêu thụ điện tới 150 KW. Đã có nhiều lời đồn rằng khi ENIAC bật lên thì mọi đèn đóm tại Philadelphia đều bị chập chờn Trong các yếu tố của quá trình lao động sản xuất thì yếu tố nào là quan trọng nhất? Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất. Bởi vì: Nó giữ vai trò chủ thể, sáng tạo. Và chúng ta cần biết một điều rằng sự tiến bộ của tư liệu sản xuất xét cho cùng đều là từ sự sáng tạo của con người. Một quốc gia muốn phát triển mạnh về kinh tế: Khôi phục và bảo vệ tài nguyên Phát triển nguồn lực con người Sử dụng các yếu tố sản xuất phù hợp Một quốc gia không giàu về tài nguyên nhưng vẫn trở thành cường quốc kinh tế nếu ở đó có sức lao động chất lượng cao. NHẬT BẢN LÀ MỘT VÍ DỤ MỜI CÁC BẠN XEM MỘT ĐOẠN PHIM Theo em phát triển kinh tế là gì? 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. a. Phát triển kinh tế. Phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế Cơ cấu kinh tế hợp lí Công bằng xã hội Nội dung của phát triển kinh tế Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là gì? Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của các quá trình sản xuất ra nó trong một thời gian nhất định. Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Tại sao tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội? - Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ. - Tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển toàn diện con người và xã hội. - Thu nhập thực tế tăng, chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường được cải thiện. Chú ý: Phát triển kinh tế và tăng trưởng kinh tế là 2 khái niệm khác nhau. Khái niệm phát triển kinh tế có nghĩa rộng hơn, tăng trưởng kinh tế chỉ là một nội dung của phát triển kinh tế. Ví dụ Từ một nước thiếu ăn, mỗi năm phải nhập khẩu 50 vạn - 1 triệu tấn lương thực, Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới. Năm 2005, nước ta đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo, thứ 2 về cà phê, thứ 4 về cao su, thứ 2 về hạt điều, thứ nhất về hạt tiêu. Ví dụ Sản phẩm công nghiệp xuất khẩu của Việt Nam ngày càng tăng, có chỗ đứng trong những thị trường lớn. Trong kế hoạch 5 năm 2001 - 2005, giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng tăng 15,9%/năm, giá trị tăng thêm đạt 10,2%/năm. Tăng trưởng kinh tế Quy mô và tốc độ tăng trưởng là căn cứ quan trọng để xác định phát triển kinh tế. Cho ví dụ chứng minh? Tăng trưởng kinh tế Quy mô và tốc độ tăng trưởng là căn cứ quan trọng để xác định phát triển kinh tế. Cho ví dụ chứng minh? Ví dụ: so sánh về quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa Việt Nam và Mỹ GNP( triệu USD) %GDP Mỹ 14.119.05 2,7% Việt nam 91.854 6,5% (Theo số liệu từ 2008- 2010) Tốc độ tăng trưởng kinh tế VN so với tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới và nhóm nước theo khu vực ĐVT:% Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang hoa kỳ Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng kinh tế so với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm dịch vụ, tài chính Liên hệ: Tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 1998 là 6% Năm 2005 là 8,4% Tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2010 sẽ đạt khoảng 6,7%, vượt chỉ tiêu ban đầu là 6,5%. tăng trưởng kinh tế được đánh giá là tích cực . Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Bằng sự hiểu biết của mình, em hiểu cơ cấu kinh tế là gì? Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Cơ cấu kinh tế là tổng thể mối quan hệ hữu cơ và quy định lẫn nhau cả về quy mô và trình độ giữa các ngành kinh tế , các thành phần kinh tế , các vùng kinh tế Vậy thế nào là cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu phát huy được mọi ............... của toàn bộ nền KT, phù hợp với sự phát triển của hiện đại; gắn với và ..quốc tế. Ví dụ: cơ cấu kinh tế cũ của nước ta trước thời kỳ đổi mới chú trọng phát triển nông nghiệp, chỉ có thành phần kinh tế Nhà nước, chưa có sự đầu tư trọng điểm cho các vùng cơ cấu kinh tế chưa hợp lý. Cơ cấu kinh tế mới hiện nay đã chú trọng phát triển công nghiệp và dịch vụ, có nhiều thành phần kinh tế và đã xuất hiện các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất tiềm năng, nội lực KH-CN hợp tác phân công lao động Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Cơ cấu KT tiến bộ là cơ cấu KT trong đó tỷ trọng ngành và ..trong tổng sản phẩm quốc dân tăng dần, còn tỷ trọng ngành giảm dần. dịch vụ CN NN Cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Ví dụ: xét cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam từ năm 2000 tới nay: . Tỷ trọng trong GDP của ngành nông nghiệp đã giảm nhanh từ 27,2% năm 1995 xuống 24,5% năm 2000; 20,9% năm 2005, và đến năm 2008 ước còn 20,6%. Tỷ trọng công nghiệp trong GDP đã tăng nhanh, năm 1990 là 22,7%; năm 1995 tăng lên 28,8%; năm 2000: 36,7%; năm 2005: 41% và đến năm 2008 ước tính sẽ tăng đến 41,6%. Tỷ trọng dịch vụ trong GDP chưa biến động nhiều, năm 1990 là 38,6%; năm 1995: 44,0%; năm 2000: 38,7%; năm 2005: 38,1%; năm 2008 sẽ là khoảng 38,7%. Cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế nước ta Cơ cấu ngành Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu vùng Cơ cấu kinh tế Em có nhận xét gì về cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta qua các biểu đồ trên? Cơ cấu kinh tếCơ cấu kinh tế theo ngành Cơ cấu ngành của nước ta gồm có nông nghiệp- công nghiệp và dịch vụ. Năm 2005: tỉ trọng công nghiệp chiếm 39%, nông nghiệp chiếm 20,9%, dịch vụ chiếm 40,1%. Vào năm 2007 : Tỉ trọng nông nghiệp chiếm 20,29 % Tỉ trọng công nghiệp chiếm 41,58 % (trong đó công nghiệp chế biến chiếm 21,38 %). Tỉ trọng dịch vụ chiếm 38,1% Hiện nay cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: tăng tỉ trọng của khu vực II( công nghiệp và xây dựng), giảm tỉ trọng của kh vực I( N-L-NN), khu vực III( dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Cơ cấu kinh tế nước ta năm 2007 Cơ cấu thành phần kinh tế Đại hôi đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định nước ta có 5 thành phần kinh tế : Kinh tế Nhà nước Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân Kinh tế tư bản nhà nước Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có nhiều chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát tiển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới. Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lý. Tỉ trọng của ngành kinh tế tư nhân có xu hướng tăng. Đặc biệt từ sau khi Việt nam gia nhập WTO, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng nhanh cho thấy vai trò quan trọng của khu vực kinh tế này trong giai đoạn mới của đất nước. Cơ cấu vùng kinh tế Trên bình diện quốc gia, đã hình thành 6 vùng kinh tế: vùng trung du miền núi phía Bắc, vùng đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long. Trong đó, có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng động lực cho tăng trưởng kinh tế cả nước. Cơ cấu vùng kinh tế Hình thành các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. Ví dụ: Tây nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp. Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hân hóa sản xuất giữa các vùng. Ví dụ: Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp mạnh nhất cả nước(55,6%), đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Tại sao tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội? Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội để: Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ. Ví dụ: Tổng số chi cho an sinh xã hội ở nước ta năm 2009 lớn nhất từ trước đến nay ước đạt 22.470 tỉ đồng, tăng tới 62% so với năm 2008. Số lượng đối được trợ cấp xã hội giai đoạn 2001- 2005 (Đơn vị: người) Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển toàn diện con người và xã hội Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011-2020, đã nêu rõ 6 nhiệm vụ phát triển an sinh và phúc lợi xã hội là: Phát triển kinh tế xã hội gắn với giải quyết việc làm; Hệ thống bảo hiểm; Xóa đói giảm nghèo bền vững; Chính sách ưu đãi và trợ giúp xã hội; Nhà nước giúp nâng cao phúc lợi xã hội và phát triển đa dạng hệ thống các dịch vụ xã hội cơ bản; Huy động sự tham gia của toàn xã hội để thực hiện tốt an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Thu nhập thực tế tăng, chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường được cải thiện . Ví dụ: Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm trong thời kỳ 2001-2010 đạt 7,2%; GDP bình quân đầu người năm 2010 ước khoảng 1.200USD. Trong giáo dục, tỷ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên đã tăng khá nhanh, từ 90,3% năm 1999 lên 94,0% năm 2009. Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Tính đến năm 2010, VN đã đạt được một số mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ: Đạt mục tiêu “giảm một nửa tỉ lệ nghèo” vào năm 2002; hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học vào năm 2000 và đạt phổ cập trung học cơ sở vào năm 2010 theo chuẩn của VN; đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ về tăng cường bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ. Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Trong những hộ có nhà ở, số hộ có nhà kiên cố chiếm 46,3%, nhà bán kiên cố chiếm 37,9%, nhà thiếu kiên cố chiếm 8% và đơn sơ chiếm 7,8%. Diện tích ở bình quân đầu người của cả nước là 16,7m2, trong đó của thành thị cao gần gấp rưỡi của nông thôn, tương ứng là 19,2 và 15,7m2. Bảo vệ môi trường sinh thái Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn đòi hỏi người lao động phải có hiểu biết và trách nhiệm cao trong việc bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái vì sự phát triển bền vững , nói một cách ngắn gọn là phải có văn hoá sinh thái . Đây là vấn đề cấp bách, sống còn không chỉ đối với mỗi quốc gia – dân tộc mà còn đối với nền văn minh nhân loại. Đối với người lao động trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phải được nâng lên thành văn hoá sinh thái. Đạp xe vì môi trường Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công bằng xã hội Khái niệm “văn hoá sinh thái” bao gồm cả quan điểm, nhận thức, thái độ, hành vi, lối sống, cách ứng xử đúng đắn của người lao động đối với tự nhiên; cả việc phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hậu quả của sản xuất công nghiệp gây ra; cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên, thích nghi với tự nhiên và đấu tranh chống lại việc tàn phá tự nhiên. Kết luận Tóm lại, vấn đề phát triển kinh tế là vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng của bất cứ quốc gia nào. Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung chính là tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và gắn với công bằng xã hội. Việt nam là nước có nền kinh tế đang phát triển nên yêu cầu cấp thiết của việc phát triển kinh tế nước ta phải đáp ứng được cả ba nội dung trên. b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Đối với mỗi cá nhân Tạo điều kiện cho mỗi người có công ăn việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng phong phú của mỗi cá nhân Có điều kiện học tập, tham gia các họat động xã hội, phát triển bản thân toàn diện Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có công ăn việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no. Kinh tế phát triển giúp tạo ra nhiều nghành nghề như: Nghành công nghệ thông tin, dịch vụ làm đẹp; trang trí nội thất, dịch vụ cưới hỏi tạo ra nhiều công ăn việc làm cho mỗi cá nhân. Tăng thu nhập. Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ. + Tuổi thọ bình quân. Năm TTTB của nam ( tuổi) TTTB của nữ ( tuổi) Tăng ( tuổi) 1999 66,5 70,2 3,7 2009 70 175,6 5,5 Kết quả sơ bộ TÐ TDS 2009, tỷ lệ người cao tuổi hơn 9%. Tuổi thọ bình quân chung là 72,8 tuổi.Số cụ hơn 100 tuổi tăng gấp hai lần so với TÐTDS 1999 (khoảng 7.200 cụ) Việc làm ổn định Có điều kiện học tập - Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng phong phú. Nền kinh tế phát triển không chỉ đáp ứng nhu cầu về vật chất mà nhu cầu về tinh thần của người dân cũng được đáp ứng. như: các lễ hội truyền thống, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà. Có điều kiện học tập, tham gia các hoạt động xã hội, phát triển con người toàn diện. Ví dụ : Tham gia chiến dịch tình nguyện mùa hè xanh. Tham gia các tổ chức Đoàn, hội nơi công tác Đối với gia đình em thì phát triển kinh tế sẽ ảnh hưởng như thế nào? Đối với gia đình Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để gia đình thực hiện tốt các chức năng: chức năng kinh tế; chức năng sinh sản; chức năng chăm sóc và giáo dục; đảm bảo gia đình hạnh phúc; xây dựng gia đình văn hóa. Có điều kiện chăm sóc gia đình Mời các em xem một đoạn phim Đối với xã hội Tạo tiền đề vật chất phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và mọi lĩnh vực khác Là điều kiện tiên quyết khắc phục sự tụt hậu của nước ta so với thế giới, mở rộng mối quan hệ Tạo điều kiện vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững lòng tin vào Đảng Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, giảm đói nghèo, cải thiện đời sống Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội Phát triển kinh tế làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống, giảm tỉ lệ đoí nghèo + Thu nhập bình quân tính trên đầu người từ 835 USD của năm 2007 tăng lên 960 USD vào năm 2008 (đạt hơn 90% so với kế hoạch) và đạt khoảng 1.100 USD vào năm 2009 + Tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh từ 22% năm 2005 xuống còn dưới 10% năm 2010. Bình quân mỗi năm giảm 2-3%. Diện tích nhà ở bình quân đầu người trung bình của cả nước là 16,7m2/người, trong đó khu vực thành thị là 19,2 m2/người và ở nông thôn là 15,7m2/người. + Tỷ trọng hộ gia đình có nhà ở Năm Số hộ SD S dưới 15m2 ( %) Số hộ SD Diện tích trên 60m2( %) 1999 2,2 24,2 2009 2,4 51,5 + Diện tích nhà ở bình quân đầu người trung bình của cả nước là 16,7m2/người, trong đó khu vực thành thị là 19,2 m2/người và ở nông thôn là 15,7m2/người. + Trong những hộ có nhà ở . Có: Số hộ có nhà kiên cố chiếm 46,3% Số hộ có nhà bán kiên cố chiếm 37,9%, Số hộ có nhà thiếu kiên cố chiếm 8% Số hộ có nhà đơn sơ chiếm 7,8% . + Diện tích ở bình quân đầu người : Cả nước là 16,7m2 . Trong đó ở thành thị cao gấp rưỡi nông thôn + Tỷ lệ biết chữ của số người từ 15 tuổi trở lên đã tăng (từ 90,3% năm 1999 lên 94% năm 2009); gần 4 triệu người chưa từng đi học, chiếm 5% tổng dân số từ 5 tuổi trở lên. - PTKT tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội. + Đến hết năm 2008 thì Việt Nam vẫn có đến 52,5% lao động làm trong khu vực nông nghiệp Khoảng 23,6 triệu lao động, nơi có hiệu quả làm việc và năng suất thấp. Trong khi đó, tỷ lệ lao động làm việc trong ngành công nghiệp chỉ là 20,83%, trong các ngành dịch vụ là 26,55%. + Tính đến 0 giờ ngày 1-4-2009, cả nước có 43,8 triệu người trong độ tuổi lao động đang làm việc, chiếm 51,1% dân số (thành thị có 11,9 triệu người, nông thôn có 31,9 triệu người), lao động nữ chiếm 46,6% tổng lực lượng lao động. PTKT taọ tiền đề vật chất phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và các lĩnh vực khác của xã hội. Kinh tế phát triển có điều kiện đầu tư vào các lĩnh vực khác vì con người như: văn hoá, y tế, giáo dục. PTKT tạo điều kiện vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững lòng tin của quần chúng vào Đảng. Cơ cấu của nền kinh tế cũng có những bước tiến bộ rõ rệt, tỷ trọng công nghiệp trong GDP đạt trên 36%, dịch vụ trên 39% và nông lâm ngư nghiệp 24%, từng bước tạo ra được một nền kinh tế mở, năng động, có khả năng thích ứng với những thay đổi diễn ra trong nền kinh tế thế giới. Củng cố an ninh quốc phòng - PTKT là điều kiện tiên quyết khắc phục sự tụt hậu của nước ta so với thế giới; mở rộng quan hệ hợp tác Có hơn 70 nước và lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam. Giữ vững niềm tin của quần chúng vào Đảng Mở rộng quan hệ hợp tác Sơ đồ của quá trình sản xuất Củng cố Quá trình sản xuất Sức lao động Tư liệu sản xuất Thể lực Trí lực Đối Tượng LĐ Tư liệu LĐ Củng cố Chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau: Câu 1: phát triển kinh tế là: Sự tăng trưởng kinh tế Là sự chuyển dịch các thành phần kinh tế Có cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ Là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ và công bằng xã hội Củng cố Câu 2: Cơ cấu kinh tế nước ta gồm: Cơ cấu kinh tế theo ngành Cơ cấu kinh tế theo thành phần Cơ cấu kinh tế theo vùng Cả a, b,c Củng cố Câu 3: Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với công công bằng xã hội là vì: Tạo cơ hội ngang nhau cho mọi người trong cống hiến và hưởng thụ. Tăng trưởng KT phải phù hợp với nhu cầu phát triển toàn diện con người và xã hội. Bảo vệ MT sinh thái. Tăng thu nhập, chất lượng văn hóa, giáo dục, y tế được cải thiện. Tất cả đều đúng Dặn dò Học thuộc bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK Chuẩn bị bài 2 “hàng hóa- tiền tệ- thị trường” b. Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Đối với cá nhân Tạo điều kiện cho mỗi người có công ăn việc làm và thu nhập ổn định, cuộc sống ấm no Có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ Đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng phong phú của mỗi cá nhân Có điều kiện học tập, tham gia các họat động xã hội, phát triển bản thân toàn diện Đối với gia đình em thì phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào? Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để gia đình thực hiện tốt các chức năng: chức năng kinh tế; chức năng sinh sản; chức năng chăm sóc và giáo dục; đảm bảo gia đình hạnh phúc; xây dựng gia đình văn hóa. Đối với xã hội Tạo tiền đề vật chất phát triển văn hóa, giáo dục, y tế và mọi lĩnh vực khác Là điều kiện tiên quyết khắc phục sự tụt hậu của nước ta so với thế giới, mở rộng mối quan hệ Tạo điều kiện vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, giữ vững lòng tin vào Đảng Làm tăng thu nhập quốc dân và phúc lợi xã hội, giảm đói nghèo, cải thiện đời sống Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp, giảm tệ nạn xã hội CỦNG CỐ A. sản phẩm. B. hàng hóa. C. lương thực D. dịch vụ. A Câu 1 . Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra máy cưa. đục, bào. gỗ. bàn, ghế. C Câu 2. Đối với thợ mộc, đối tượng lao động là gia đình . Nhà nước xã hội cá nhân C Câu 3. Anh T thành lập công ty chế biến thủy hải sản đã giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động. Việc làm của anh T thể hiện ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc làm và thu nhập. B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc. C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh..... A Câu 4. Phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân? www.themegallery.com Câu 1. Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất? Vai trò. B. Ý nghĩa. C. Nội dung. D. Phương hướng . B www.themegallery.com Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm A. sức lao động,đối tượng lao động,công cụ lao động. B. sức lao động,đối tượng lao động,tư liệu lao động. C. sức lao động,công cụ lao động,tư liệu lao động. D. sức lao động,tư liệu lao động,công cụ sản xuất. B www.themegallery.com Câu 3 . Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là sản xuất kinh tế thỏa mãn nhu cầu. C. sản xuất của cải vật chất. D. quá trình sản xuất . C www.themegallery.com Câu 4. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất được gọi là sức lao động. B. lao động. C. sản xuất của cải vật chất. D. hoạt động A Câu 5. Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là A. sản xuất của cải vật chất. B. hoạt động. C. tác động. D. lao động. www.themegallery.com D Câu 6 . Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. tư liệu lao động. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tài nguyên thiên nhiên. www.themegallery.com C www.themegallery.com Câu 7. Sức lao động của con người là năng lực thể chất của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. B. năng lực tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. C. năng lực thể chất và tinh thần của con người. D. năng lực thể chất và tinh thần được vận dụng vào trong quá trình sản xuất. D Câu 8. Loại đã qua chế biến như sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy là A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động. C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động. www.themegallery.com A Câu 9 . Loại có sẵn trong tự nhiên như quặng trong lòng đất, tôm cá dưới sông biển là A. đối tượng lao động. B. công cụ lao động. C. phương tiện lao động. D. tư liệu lao động. www.themegallery.com A www.themegallery.com Câu 10. Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây? Tư liệu lao động. Công cụ lao động. C. Đối tượng lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên. A Chúc các em học tốt! Cảm ơn các em đã chú ý lắng nghe!!!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_11_bai_1_cong_dan_voi_su_phat_tr.pptx