Bài giảng Hóa học 11 - Bài học 29: Anken

Bài giảng Hóa học 11 - Bài học 29: Anken

Đồng phân cấu tạo:C4H8

-Đồng phân vị trí liên kết đôi

CH2=CH-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH3

-Đồng phân mạch cacbon

Đồng phân hình học:

Ứng với CTCT CH3-CH=CH-CH3

 

pptx 18 trang lexuan 12530
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Bài học 29: Anken", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hóa học hữu cơ ​Nhóm 3 ​​NỘI DUNG010203AnkenAnkinAnkadien2. Dãy đồng đẳng:​C2H4, C3H6, C4H8, ​CTTQ: CnH2n (n ≥ 2)​ ​Anken 1. Định nghĩa : Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.​​ Từ C4H8 trở đi anken bắt đầu có đồng phân về vị trí liên kết đôi và về mạch cacbon.​ Là sự phân bố không gian khác nhau của mạch chính xung quanh liên kết đôi. ​3. Đồng phânĐồng phân cấu tạoĐồng phân hình họcGồm đồng phân cis và transVí dụ:Đồng phân cấu tạo:C4H8-Đồng phân vị trí liên kết đôiCH2=CH-CH2-CH3CH3-CH=CH-CH3-Đồng phân mạch cacbonĐồng phân hình học: Ứng với CTCT CH3-CH=CH-CH3 Số chỉ vị trí nhánh+ tên nhánhTên mạch chínhSố chỉ vị trí nối đơn4. Cách gọi tên ankenVD: CH2=CH-CH2CH2-CH3 CH3CH=CHCH2-CH3 Hãy nêu tên của các đồng phân saupent-1-enpent-2-en1. Định nghĩa: Là hidrocacbon không no, mạch hở, có hai liên kết nối đôi ( C=C ) trong phân tử. 2. Đồng đẳng C3H4 CH2=C=CH2 propadien C4H6, C5H8 ... CnH2n-2 (n ≥ 3) CTTQ: CnH2n-2 (n3)Ankadien3. Phân loại Vị trí tương đối2 liên kết đôi cạnh nhau2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lênVD: CH2=C=CH2 VD: CH2=CH–CH=CH2 VD: CH2=CH–CH2–CH=CH2Ví dụ: CH2=C=CH2 : propadienCH2=CH–CH=CH2: buta-1, 3-đien (butađien)? Tên thông thườngThay đuôi-an bằng đuôi -adien4. Danh pháp? Tên thay thếSố chỉ vị trí nhánh-tên nhánh+tên mạch chính+a+số chỉ vị trí nối đôi+dien* Lưu ý: Mạch chính là mạch có nối đôi với số thứ tự của C ở nối đôi nhỏ nhất Ví dụ: Từ C4H8 CH3-CH=CH-CH3 but-2-en CH2=C(CH3)-CH3 2-metyl propenTrong đó but-2-en có đồng phân hình học.Ví dụ: CH ≡ CH: axetilen CH3 – C ≡ CH: propin? Tên STT + tên nhánh + tên HC mạch chính + vị trí của nối 3 + in + Vị trí C nối ba: phải nhỏ nhất4. Danh phápCH2 = C = CH – CH2 – CH3 : CH2 = CH – CH = CH – CH3: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2:Hãy nêu tên của các đồng phân saupenta-1,2-dienpenta-1,3-dien penta-1,4-dienAnkin1. Định nghĩa: ankin là hợp chất hydrocarbon không no, mạch hở, chứa liên kết ba C≡C trong phân tử. 2. Đồng đẳng C2H2 CH≡CH C3H4 CH≡C-CH3 C4H6 CH≡C-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3C CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2)3. Đồng phân - Từ C4H6 trở lên có đồng phân vị trí của liên kết ba- Từ C5H8 còn có đồng phân mạch C ( tương tự anken)Vd: C5H8Gọi tên đồng phân của C4H8CH3-CH2-CH2-C≡CH: CH3-CH2-C≡C-CH3: CH3-CH(CH3)-C≡CH: pent-1-in3-metyl but-1-inpent-2-inANKENANKINANKADIENGiống Hidro không no , mạch hởCó đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bộiKhác-1 liên kết đôi -có đồng phân hình học -Có 1 liên kết 3-Không đồng phân hình học 1 liên kết xích maTHANKS!

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_11_bai_hoc_29_anken.pptx