Bài giảng Hóa học 11 - Bài 25: Ankan

Bài giảng Hóa học 11 - Bài 25: Ankan

I. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP

II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

 

ppt 12 trang lexuan 11091
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Bài 25: Ankan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5. HIDROCARBON NOBài 25. ANKANI. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁPII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIII. TÍNH CHẤT HÓA HỌCIV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNGI. ĐỒNG ĐẲNG – ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP1. Dãy đồng đẳng của Ankan (Parafin)CH4; C2H6; C3H8; C4H10; C5H12; - Có công thức chung là CnH2n+2 n 12. Đồng phânAnkan từ 4 C trở lên có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch cacbon)VD: C4H8 CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH-CH3 CH3 + Bậc của cacbonBậc của nguyên tử C trong ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó. 3. Danh pháp IUPACCTCTCTPTTÊNCH4CH4MetanCH3-CH3C2H6EtanCH3-CH2-CH3C3H8PropanCH3-CH2-CH2-CH3C4H10ButanCH3-CH2-CH2-CH2-CH3C5H12PentanCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3C6H14HexanCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3C7H16HeptanCH3-CH2-CH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH3C8H18OctanCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3C9H20NonanCH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2- CH2-CH2-CH3C10H22Decan+ Tên gốc Ankyl (R):Khi lấy khỏi phân tử ankan 1 nguyên tử H ta được gốc ankylCách gọi tên gốc ankyl:Tên Ankan bỏ an thêm ylVD: Ankan Gốc Ankyl CH4 Metan CH3- Metyl C2H6 Etan C2H5- Etyl C3H8 Propan C3H7- Propyl (*) + Cách gọi tên Ankan có mạch nhánh Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính. Đánh số thứ tự trên mạch chính sao cho C mang nhóm thế có số thứ tự là nhỏ nhất. Số chỉ vị trí các nhóm thế được viết trước tên của các nhóm thế và cách nhau bởi dấu gạch ngang (-).Gọi tên mạch nhánh (ankyl) ; nếu có nhiều nhánh thì gọi theo thứ tự chữ cái + tên Ankan có số C tương ứng.VD: CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3 CH3 chọn không chọn CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3 CH3 không chọn chọn 3-metylhexan12 3456123456II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ- C1 - C4 : khí ;C5 – C18 : lỏng; C > 18 : rắn Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo phân tử khối Anakan nhẹ hơn nước; Ankan không tan trong nước Ankan là dung môi không phân cực	III. TÍNH CHẤT HÓA HỌCTrong phân tử ankan có liên kết б bền vững nên ankan khá trơ về mặt hóa học1. Phản ứng thế bởi Halogen (Phản ứng halogen hóa) * CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Metyl clorua (clometan)CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl Metylen clorua (diclometan)CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl Cloroform (triclometan)CH3Cl + Cl2 CCl4 + HCl Cacbon tetraclorua (tetraclometan)C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HClC3H8 CH2(Cl)CH2CH3 CH3CH(Cl)CH3Iot không phản ứng với ankan2. Phản ứng tách (dehidro hóa)CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 (etilen) CH4 + C3H6CH3-CH2-CH2-CH3 C2H4 + C2H6 H2 + C4H8 (P/ư cracking)t0 ; xt3. Phản ứng oxi hóaCH4 + 2O2 CO2 + 2 H2OCnH2n+2+ O2 n CO2 + (n+1) H2OIV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG1- Điều chế a) Trong công nghiệpMetan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏb) Trong phòng thí nghiệmCH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3(natri axetat)Al4C3 + 12 H2O 3 CH4  + 4 Al(OH)3(nhôm cacbua)2- Ứng dụng Làm nguyên liệu, nhiên liệuC1 – C4 : khí đốtC5 – C20 : xăng dầu, dung môiC > 20 : dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ, sáp pha thuốc mỡ, nến, giấy dầu ...

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_11_bai_25_ankan.ppt