Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 16: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Tâm - Trường THPT Nguyễn Trãi
BÀI TẬP 1
Đọc đoạn trích bên và
thực hiện các yêu cầu:
Xác định câu bị động
trong đoạn trích.
b) Chuyển câu bị động
sang câu chủ động có
nghĩa tương đương.
c) Thay câu chủ động vào
câu bị động và nhận xét
về sự liên kết ý ở đoạn
văn.
Đoạn trích
Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu
đương gì. Không, hắn chưa
được một người đàn bà nào
yêu cả, vì thế mà bát cháo
hành của thị Nở làm hắn suy
nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn
được, sao lại chỉ gây kẻ thù ?
(Nam Cao, Chí Phèo)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 16: Thực hành về sử dụng một số kiểu câu trong văn bản - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Tâm - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Tiết 62 – Tiếng Việt 1. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. 2. Là thành phần câu nêu lên đề tài của câu, là điểm xuất phát của điều thông báo trong câu. 3. Là thành phần phụ của câu bổ sung ý nghĩa về tình huống diễn ra sự tình cho câu. 4. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác. A. Trạng ngữ chỉ tình huống. B. Câu chủ động. C. Khởi ngữ. D. Câu bị động. KHÁI NIỆM (A) LOẠI CÂU, THÀNH PHẦN (B) Nối cột (A) với cột (B) cho phù hợp. Ôn kiến thức cũ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. Dùng kiểu câu bị động Đoạn trích Hắn chỉ thấy nhục, chứ yêu đương gì. Không, hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả, vì thế mà bát cháo hành của thị Nở làm hắn suy nghĩ nhiều. Hắn có thể tìm bạn được, sao lại chỉ gây kẻ thù ? (Nam Cao, Chí Phèo ) HOẠT ĐỘNG NHÓM BÀI TẬP 1 Đọc đoạn trích bên và thực hiện các yêu cầu: Xác định câu bị động trong đoạn trích. b) Chuyển câu bị động sang câu chủ động có nghĩa tương đương. c) Thay câu chủ động vào câu bị động và nhận xét về sự liên kết ý ở đoạn văn. 1 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. Dùng kiểu câu bị động Bài tập 1 a. Câu bị động: H ắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả . *Mô hình : Đối tượng của h . động + động từ bị động ( được ) + chủ thể h.động +hành động. b. Câu chủ động: C hưa một người đàn bà nào yêu hắn cả. *Mô hình: Chủ thể h.động + hành động + đối tượng của h.động. c.Thay câu chủ động vào đoạn văn, ta thấy: -Nội dung: không sai; ngữ pháp: không sai. - Liên kết ý: không nối tiếp được ý và hướng triển khai ý của câu đi trước . Câu trước đang nói về “hắn”, nên câu sau nên tiếp tục nói về “hắn “. Muốn vậy phải dùng câu bị động. 2 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. Dùng kiểu câu bị động Đoạn trích Hắn tự hỏi rồi lại tự trả lời: có ai nấu cho mà ăn đâu ? Mà còn ai nấu cho mà ăn nữa ! Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà”. ( Chí Phèo, Nam Cao) BÀI TẬP 2 1. Xác định câu bị động trong đoạn trích. 2. Phân tích tác dụng của kiểu câu bị động về mặt liên kết ý trong văn bản ? HOẠT ĐỘNG NHÓM 3 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. Dùng kiểu câu bị động Bài tập 2: - Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà”. - Tác dụng: Tạo sự liên kết ý với câu đi trước. Duy trì đề tài nói về “hắn”. 4 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ Đoạn trích Phải cho hắn ăn tí gì mới được. Đang ốm thế thì chỉ ăn cháo hành, ra được mồ hôi thì là nhẹ nhõm người ngay đó mà Thế là vừa sáng thị đã chạy đi tìm gạo. Hành thì nhà thị may lại còn. Thị nấu bỏ vào cái rổ, mang ra cho Chí Phèo. (Nam Cao) Bài tập 1 Đọc đoạn trích, và thực hiện yêu câu sau: a) Xác định khởi ngữ và những câu có khởi ngữ. b) So sánh tác dụng trong văn bản (về mặt liên kết ý nghĩa, nhấn mạnh ý, đối lập ý) HOẠT ĐỘNG NHÓM 5 Hành thì nhà thị may lại còn (câu có khởi ngữ) THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Nhà thị may lại còn hành (câu không có khởi ngữ) II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ 1.Bài tập 1. Đối lập ý Thể hiện rõ sự tiếp nối ý với câu trước đó. (V ì thế , cách viết của Nam Cao là tối ưu. ) Không thể hiện rõ sự nối tiếp ý với câu trước với từ gạo ( hành và gạo là hai thứ cần thiết của món cháo hành ) Không có sự đối lập ý Liên kết ý So sánh Nhấn mạnh ý hành còn 6 II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 2 Lựa chọn câu văn thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong đoạn văn bên Các anh lái xe nhận xét về mắt tôi: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !”. B. Mắt tôi được các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !” C. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm !” D. Mắt tôi theo lời các anh lái xe là có cái nhìn xa xăm Đoạn văn: Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. [ .] ( Theo Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi ) HOẠT ĐỘNG NHÓM 7 A : chuyển đề tài, không duy trì đề tài “tôi”. B : câu bị động tạo cảm giác nặng nề. C : duy trì đề tài “tôi”, liên kết ý. D : không giữ được nguyên văn lời nhận xét của mấy anh bộ đội. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Xác định khởi ngữ trong mỗi đoạn trích sau và phân tích đặc điểm của khởi ngữ về các mặt: Vị trí khởi ngữ Dấu hiệu về quãng ngắt Tác dụng của khởi ngữ đối với việc thể hiện đề tài của câu, liên kết ý Bài tập 3 II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ Đoạn trích Tôi mong đồng bào ai cũng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập . (Hồ Chí Minh) b) Chỗ đứng chính của văn nghệ là ở tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu trong đời sống thiên nhiên và đời sống xã hội của chúng ta. Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. Tôn-xtôi nói vắn tắt: nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. (Nguyễn Đình Thi) 8 Bài tập 3 . a) Câu có khởi ngữ : Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập. Khởi ngữ : Tự tôi Vị trí : đầu câu, trước chủ ngữ Có quãng ngắt : dấu phẩy sau khởi ngữ Tác dụng : nêu tiếp tục một đề tài, có quan hệ liên tưởng với câu đã nói ở câu trước (đồng bào - tôi). THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ b) Câu có khởi ngữ : cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ. - Khởi ngữ : cảm giác, tình tự, đời sống, cảm xúc - Vị trí : đầu câu, trước chủ ngữ - Có quãng ngắt : dấu “ , ” sau khởi ngữ - Tác dụng : nêu một đề tài, có quan hệ với câu đã nói ở câu trước (tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu (câu trước) 9 III.Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 1 a, Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu? b, Nó có cấu tạo như thế nào (động từ, danh từ, cụm động từ, cụm tính từ )? c, Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ ngữ . d, Nhận xét sự giống nhau, khác nhau về cấu tạo, nội dung của các câu trước và sau khi chuyển? Đoạn văn Thị nghĩ bụng: hãy dừng yêu để hỏi cô thị đã. Thấy thị hỏi , bà già kia bật cười. Bà tưởng cháu bà nói đùa. (Nam Cao, Chí Phèo ) HOẠT ĐỘNG NHÓM 10 a/.Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu? b/.Nó có cấu tạo như thế nào (động từ, danh từ, cụm động từ, cụm tính từ )? c/.Chuyển phần in đậm về vị trí sau chủ ngữ Nhận xét sự giống nhau, khác nhau về cấu tạo , nội dung của các câu trước và sau khi chuyển? Đầu câu Cụm động từ Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. + Nội dung: Cùng thể hiện trạng thái của nhân vật bà già kia. + Cấu tạo câu trước: TN, C + V => Thể hiện rõ sự tiếp nối ý, triển khai ý câu trước đó. + Cấu tạo câu sau: C + V1, V2 => Không thể hiện rõ sự tiếp nối, triển khai ý của câu trước. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN 11 Bài tập 1 II.Dùng kiểu câu có khởi ngữ THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 2 Ở vị trí để trống trong đoạn văn dưới đây, tác giả đã lựa chọn câu nào trong số các kiểu câu nêu ở dưới?Giải thích? Khi nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời: B. Liên nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời: C. Nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời: D. Liên nghe tiếng An, đứng dậy trả lời: Đoạn văn - Em thắp đèn lên chị Liên nhé? [ .] - Hẵng thong thả một lát nữa cũng được. Em ra ngồi đây với chị kẻo ở trong ấy muỗi. ( Theo Thạch Lam, Hai đứa trẻ ) HOẠT ĐỘNG NHÓM 12 Giải thích : + A : 2 sự việc xảy ra quá xa nhau. + B : lặp chủ ngữ “Liên”. + C : liên kết ý chặt chẽ. + D : sự liên kết ý của các câu yếu hơn. III.Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Bài tập 3 a . Xác định trạng ngữ chỉ tình huống ? b . N êu tác dụng của việc đặt câu c ó trạng ngữ chỉ tình huống về mặt phân biệt thông tin thứ yêu trong câu (thể hiện ở trạng ngữ) và thông tin quan trọng (thể hiện ở vị ngữ của câu) Đoạn văn Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường, viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao: - Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém. (Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù ) HOẠT ĐỘNG NHÓM 13 “ Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường , viên quan coi ngục quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc trong đề lao: - Này, thầy bát, cứ công văn này, thì chúng ta sắp nhận được sáu tên tù án chém.” THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN *Tác dụng: thể hiện thông tin thứ yếu so với thông tin quan trọng ở phần vị ngữ của câu. Bài tập 3 14 1 2 3 Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều nằm ở vị trí đầu câu Việc sử dụng những kiểu câu bị động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, thay đổi cách diễn đạt, tạo mạch lạc trong văn bản. Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống thường thể hiện thông tin đã biết từ văn bản, hoặc thông tin dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước, hoặc một thông tin không quan trọng. Tóm lại: IV. TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA KIỂU CÂU TRÊN THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN 15 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN Câu chủ động: Anh tôi rất yêu quý con chó. Câu bị động: Con chó được anh tôi rất yêu quý. Câu không có khởi ngữ: Tôi xem phim ấy rồi. Câu có khởi ngữ: Phim ấy, tôi xem rồi. Câu không có trạng ngữ tình huống: Nó xem xong thư, rất phấn khởi. Câu có trạng ngữ tình huống: Xem xong thư, nó rất phấn khởi. * CỦNG CỐ: Thực hiện sự chuyển đổi kiểu câu theo bảng sau: 16 THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN. Bài tập củng cố Chọn kiểu câu điền vào ô thích hợp. Câu có trạng ngữ chỉ tình huống 1- Bát cháo húp xong rồi, thị Nở đỡ lấy bát cháo và múc thêm bát nữa. 2- Giàu thì anh chê là trụy lạc. Nghèo thì anh cho là ích kỉ, nhỏ nhen, nô lệ. Vậy thì ý anh thế nào? 3- Cha tính phải làm như vậy mới xong, con phải nghe lời cha mà trở về đi. 1- Bát cháo húp xong rồi, thị Nở đỡ lấy bát cháo và múc thêm bát nữa. 2-Giàu thì anh chê là trụy lạc. Nghèo thì anh cho là ích kỉ, nhỏ nhen, nô lệ. Vậy thì ý anh thế nào? 3- Cha tính phải làm như vậy mới xong, con phải nghe lời cha mà trở về đi. 4- Hắn chỉ thấy nhục chứ yêu đương gì. Câu có khởi ngữ Câu bị động II. Đọc hiểu văn bản 1. Hình thức các lời thoại I. Tìm hiểu chung Nhóm thảo luận ở nhà N1: Đọc SGK, chuẩn bị phần I N2: Đọc SGK, chuẩn bị phần II N3: Đọc SGK, chuẩn bị phần III/181 N4: Tổng kết * Yêu cầu: Cử đại diện nhóm soạn bài trên PowerPoint, copy vào USB, tiết sau mang theo để trình bày. Yêu cầu nộp bài cho GV trước khi vào tiết ít nhất 10 phút. CHUẨN BỊ BÀI CHO TIẾT SAU Tiết học kết thúc.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_11_tuan_16_thuc_hanh_ve_su_dung_mot_so_kie.ppt