Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 2: Tự tình (Bài II) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hương Đào

Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 2: Tự tình (Bài II) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hương Đào

 Chiếc bánh buồn vì phận nổi nênh,
Giữa dòng ngao ngán nỗi lêng đênh.
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.

 

ppt 51 trang Trí Tài 04/07/2023 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 2: Tự tình (Bài II) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hương Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Bài II) 
Hồ Xuân Hương 
TỰ TÌNH 
GV: TRẦN THỊ HƯƠNG ĐÀO 
Tác Giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ năm sinh, năm mất) 
- Thời Đại: sống vào khoảng nữa cuối TK XVIII- nữa đầu TK XIX 
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An 
- X uất Thân: trong gia đình nho nghèo, cha làm nghề 
dạy học 
-> là người đa tài , đa tình, phóng túng, đi rất nhiều 
nơi, giao thiệp với nhiều nhân tài tử , tình duyên 
ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng Đ iều làm lẽ 
Tranh minh họa Hồ Xuân Hương 
 - Sự nghiệp : 
 + thơ nôm có khoảng 40 bài. 
 + Tập “Lưu hồng kí” gồm 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài thơ Nôm. 
- Nội dung thơ: 
 + Là tiếng nói thông cảm đối cuộc đời, số phận người phụ nữ. 
 + khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ. 
  là một hiện tượng độc đáo: là nhà thơ phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng với trữ tình, đậm chất văn học dân gian - “Bà chúa thơ Nôm” 
6 
Một số tác phẩm của Hồ Xuân Hương 
Tự tình (bài 1) 
	 Tiếng gà xao xác gáy trên bom,Oán hận trông ra khắp mọi chòm.Mõ thảm không khua mà cũng cốc,Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om.Trước nghe những tiếng thêm rền rĩ,Sau hận vì duyên để mõm mòm.Tài tử văn nhân ai đó tá,Thân này đâu đã chịu già tom. 
Tự tình (bài 3) 
	 Chiếc bánh buồn vì phận nổi nênh,Giữa dòng ngao ngán nỗi lêng đênh.Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh.Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh. 
a. xuất xứ : 
T rong chùm thơ “tự tình”(3 bài) 
b. Thể Thơ : 
T hất ngôn bát cú đường luật 
c. Kết Cấu : 
 2. Bài Thơ “Tự Tình”(II): 
 Đề - Thực – Luận – Kết 
TỰ TÌNH ( II ) 
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, 
Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, 
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
Hai câu đề : 
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, 
Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Hai câu đề : 
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, 
 Hồ Xuân Hương tự tình trong thời điểm nào? 
Hai câu đề : 
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, 
con người sống với chính bản thân mình 
Không gian được miêu tả như thế nào? 
Hai câu đề : 
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, 
sống với chính bản thân mình, giải bày tâm sự 
Gấp gáp, 
liên hồi 
 Tĩnh mịch , vắng lặng 
 bước đi vội vã của thời gian nói lên sự cô đơn, rối bời tâm trạng của nhân vật trữ tình 
 Trong đêm khuya thanh vắng, Xuân H­ương lắn g nghe thấy âm thanh gì? 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Trơ lì, t ủi hổ, bẽ bàng 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Trơ lì, t ủi hổ, bẽ bàng 
Phụ nữ đẹp, bạc phận 
Hai câu đề : 
 Trơ cái + hồng nhan với nước non. 
Trơ lì, t ủi hổ, bẽ bàng 
Phụ nữ đẹp, bạc phận 
Thân phận rẻ rúng, m ỉa mai 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Sự dãi dầu , cay đắng 
S ự bền gan thách đố với duyên phận, với đất trời . 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
đảo ngữ 
Hai câu đề : 
 1 3 3 
 Trơ cái hồng nhan với nước non. 
Hai câu đề : 
 Trơ cái hồng nhan với nước non . 
thân phận bẽ bàng 
cuộc đời , xã hội rộng lớn 
 xoáy sâu vào nỗi đau, nhấn mạnh sự bẽ bàng tủi hổ về duyên phận . 
Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm trạng gì 
 của Xuân Hương? 
 Sự cô đơn, trơ trọi, tủi hổ, bẽ bàng của nữ sĩ. 
2. Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
2. Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
Nhân vật trữ tình đã làm gì 
để thoát khỏi cô đơn? 
2. Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
2. Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
Giải sầu 
2. Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh , 
Giải sầu 
Sầu thêm sầu 
Giải sầu 
2. Hai câu thực: 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
Hình ảnh “ vầng trăng bóng xế 
khuyết chưa tròn ” có ý nghĩa gì? 
2. Hai câu thực: 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
Người 
2. Hai câu thực: 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
Người 
Sắp tàn 
Không trọn vẹn 
 bi kịch ( 2 lần ) 
 Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng 
Tâm sự nhà thơ muốn gửi 
gắm ở hai câu thơ này là gì ? 
Lấy chồng chung 
	 Kẻ đắp chăn bông kẻ lạnh lùng,Chém cha cái kiếp lấy chồng chung.Năm khi mười hoạ hay chăng chớ,Một tháng đôi lần có cũng không.Cố đấm ăn xôi xôi lại hỏng,Cầm bằng làm mướn mướn không công.Thân này ví biết dường này nhỉ,Thà trước thôi đành ở vậy xong. 
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, 
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. 
3. Hai câu luận: 
Hình ảnh thiên nhiên trong thơ 
Xuân Hương có gì đặc biệt? 
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, 
3. Hai câu luận: 
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. 
Nhỏ bé, 
hèn mọn 
Rắn chắc, 
 nhọn hoắc 
 thiên nhiên như cũng mang nỗi niềm phẫn uất của con người 
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, 
3. Hai câu luận: 
 Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. 
Đảo ngữ 
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám, 
3. Hai câu luận: 
 Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn. 
Đối lập 
 làm nổi bật sự phẫn uất, phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạng của nữ sĩ. 
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám, 
3. Hai câu luận: 
 Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn. 
Động từ mạnh + bổ ngữ 
 thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng 
Qua hình tượng thiên nhiên giúp ta hiểu thêm tính cách gì của Hồ Xuân Hương? 
 Bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ không cam chịu của Hồ Xuân Hương 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
2. Hai câu kết: 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
2. Hai câu kết: 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
2. Hai câu kết: 
Ngán ngẩm, 
 chán chường 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
2. Hai câu kết: 
 Mùa xuân 
 Tuổi xuân 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại , 
2. Hai câu kết: 
Sự trở lại 
Thêm lần nữa 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
2. Hai câu kết: 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
2. Hai câu kết: 
Nhỏ bé 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
2. Hai câu kết: 
Nhỏ bé 
Chia sẻ 
Mảnh tình san sẻ tí con con ! 
2. Hai câu kết: 
Nhỏ bé 
Chia sẻ 
Ít ỏi 
Không thể nhỏ hơn 
Bài thơ đã khép lại bằng tâm trạng gì của nhà thơ? 
 Câu thơ được viết ra từ tâm trạng của người mang thân làm lẽ . Đó cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa khi mà hạnh phúc với họ chỉ là cái chăn quá hẹp. Đây chính là ý nghĩa nhân văn của bài thơ. 
Diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình? 
Cô đơn, bẽ bàng 
Phẫn uất, phản kháng 
Chán chường, buồn tủi 
49 
Xót xa, đắng cay 
III.TỔNG KẾT 
2. Nội dung 
 Bài thơ thể hiện tâm trạng vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch đồng thời cho thấy khát vọng sống của Hồ Xuân Hương. 
1. Nghệ thuật 
 Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc: trơ, xiên ngang, đâm toạc, tí con con 
 Hình ảnh giàu sức gợi cảm: trăng khuyết chưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc 
 để diễn tả các biểu hiện phong phú tinh tế của tâm trạng 
IV. LUYỆN TẬP: 
B ài 1: 
Giống nhau: 
	- L ời bộc bạch về tâm trang vừa buồn tủi, xót xa vừa ph ẫn u ất tr ước n ỗi đ au duy ên ph ận . 
	- T ài n ăng Vi ệt ho á th ơ Đường c ủa H ồ Xu ân H ươ ng 
b. Kh ác nhau : 	 
	T ự t ình (I) c ó y ếu t ố ph ản kh áng , th ách đố duy ên ph ận m ạnh m ẽ h ơn 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_11_tuan_2_tu_tinh_bai_ii_nam_hoc_2022_2023.ppt