Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 6: Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc - Năm học 2022-2023 - Nhóm 2 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 6: Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc - Năm học 2022-2023 - Nhóm 2 - Trường THPT Nguyễn Trãi

b. Sự cảm phục:

- Cảm phục và ngợi ca sự hy sinh cao cả của nghĩa sĩ.

Khẳng định lẽ sống cao đẹp của họ (sống làm chi ”).

Ca ngợi tinh thần chiến đấu đến cùng và tư tưởng trung quân của nghĩa sĩ. (sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc ; sống thờ vua, thác cũng thờ vua.)

Khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ trong lòng dân tộc (.danh thơm đồn. Đình miếu để thờ muôn đời )

 

pptx 55 trang Trí Tài 01/07/2023 1300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 6: Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc - Năm học 2022-2023 - Nhóm 2 - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG 
30 
Chia đôi 
20 
10 
50 
Nhân đôi 
60 
Mất lượt 
QUAY 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
VÒNG QUAY 
MAY MẮN 
LUẬT CHƠI 
Lớp chia thành 2 đội chơi 
Mỗi đội bốc thăm để chọn lượt chơi trước, mỗi đội 
có 3 lượt chơi, tương ứng với 3 câu hỏi. 
Mỗi đội quay vòng quay may mắn trước mỗi câu hỏi 
nếu trả lời đúng được số điểm tương ứng trên vòng 
quay, trả lời sai không bị trừ điểm, nhường quyền trả 
lời cho đội còn lại. Đội còn lại trả lời đúng giành được 
 điểm, trả lời sai bị trừ nửa số điểm. 
- 
30 
Chia đôi 
20 
10 
50 
Nhân đôi 
60 
Mất lượt 
QUAY 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
VÒNG QUAY 
MAY MẮN 
“Mắt tối lòng không tối 
Bút tà, chí không tà 
Đâm mấy thằng gian sớn xác 
Để lại cho đời tuyệt tác.” 
ĐÁP ÁN: NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 
QUAY VỀ 
Câu 1: Đây là nhà thơ nào? 
Câu 2: Đây là một trong những tác phẩm văn học nổi tiếng của Nguyễn Đình Chiểu, được coi là sách gối đầu giường của người Nam Bộ, là tiếng lòng của người Miền Nam? 
ĐÁP ÁN: TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN 
QUAY VỀ 
Câu 3: Tên huyện thuộc tỉnh Bến Tre, nơi đang có Lăng mộ của Nguyễn Đình Chiểu ? 
ĐÁP ÁN: BA TRI 
QUAY VỀ 
Câu 4: Theo cụ Đồ Chiểu vật này có thể biến thành vũ khí để người sáng tác tiêu diệt cái ác, bênh vực cái thiện? 
ĐÁP ÁN: BÚT 
QUAY VỀ 
Câu 5: Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu tập trung vào mấy nội dung lớn? Đó là nội dung nào? 
ĐÁP ÁN: HAI (Lí tưởng đạo đức, nhân nghĩa và Lòng yêu nước, thương dân) 
QUAY VỀ 
Câu 6: Người anh hùng nổi tiếng trong kháng chiến chống Pháp ở miền Tây Nam Bộ, bạn thân của Nguyễn Đình Chiểu? 
ĐÁP ÁN: TRƯƠNG ĐỊNH 
QUAY VỀ 
VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC 
TIẾT 20,21,22 
 - Nguyễn Đình Chiểu - - 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1 . Hoàn cảnh sáng tác 
LÍNH NHÀ NGUYỄN 
NÔNG DÂN VIỆT NAM 
Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân dưới thời Nguyễn. 
Lược đồ cuộc kháng chiến chống Pháp ở Nam Kì 
2/ 1859 
14/12/ 1861 
16/12/ 1861 
Chùa Tôn Thạnh – nơi nghĩa quân làm căn cứ chống giặc 
Chùa Tôn Thạnh ở ấp Thanh Ba, xã Mĩ Lộc, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An – Nơi NĐC viết văn tế nghĩa dân chết trong trận Cần Giuộc 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1 . Hoàn cảnh sáng tác 
- Đêm 16 -12 -1861, các nghĩa sĩ nông dân đã tấn công đồn quân Pháp ở Cần Giuộc, giết được tên quan hai Pháp và một số lính thuộc địa. 
- Sau 2 ngày, bị phản công và thất bại. Khoảng 20 nghĩa quân đã hi sinh. 
- Tuần phủ Gia Định tên là Đỗ Quang yêu cầu Nguyễn Đình Chiểu viết bài văn tế. 
+ Mục đích: đọc trong lễ truy điệu 20 nghĩa sĩ đã hi sinh. 
+ Giá trị: Cổ vũ tinh thần yêu nước, chống ngoại xâm. 
- Sau đó vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài Văn tế trong các địa phương khác để động viên tinh thần chiến đấu chống TD Pháp của nhân dân cả nước. 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
2. Thể loại 
- N ội dung 
Kể cuộc đời, công đức đức 
Bày tỏ niềm tiếc thương 
- Hình thức: Viết bằng nhiều thể (văn biền ngẫu, ) 
- Giọng điệu: Lâm li, thống thiết 
- Bố cục : 
Lung khởi 
Thích thực 
Ai vãn 
Kết 
2. Thể loại: tế 
Ví dụ: 
“Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé, 
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha. 
Lấy ai bồng bế vào ra, 
U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng. 
Kìa những kẻ chìm sông lạc suối, 
Cũng có người sẩy cối sa cây, 
Có người leo giếng đứt dây, 
Người trôi nước lũ kẻ lây lửa thành.” 
(Trích Văn tế thập loại chúng sinh- Nguyễn Du) 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1 . Hoàn cảnh sáng tác 
2. Thể loại 
3. Bố cục 
Bố cục 
+ Lung khởi (câu 1- 2 ) : 
Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết của người nông dân nghĩa sĩ 
+ Thích thực ( câu 3 - 15 ): 
Tái hiện hình ảnh người nông dân - nghĩa sĩ 
+ Ai vãn (câu 16- 28 ): 
Bày tỏ lòng tiếc thương, niềm cảm phục 
+ Kết (còn lại) : 
Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. 
 Đọc chú thích SGK 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1 . Hoàn cảnh sáng tác 
2. Thể loại 
3. Bố cục 
VIDEO 
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
Hỡi ôi ! 
Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ. 
Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ. 
Trong 2 câu văn trên, tác giả cho biết gì về bối cảnh lịch sử lúc bấy giờ? Từ đó tác giả khái quát về ý nghĩa cái chết của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc ra sao? 
1. Lung khởi (câu 1-2 ): Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết của những người nông dân - nghĩa sĩ 
Bối cảnh thời đại và ý nghĩa cái chết của những người nông dân nghĩa sĩ 
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
Lung khởi (câu 1-2): 
sự hiện diện của các thế lực vật chất xâm lược bạo tàn 
- C âu 1: 
Súng giặc đất rền - lòng dân trời tỏ nghệ thuật đối lập 
 C âu thơ đã khái quát được bối cảnh và tình thế căng thẳng của thời đại : Một cuộc đụng độ giữa giặc xâm lược tàn bạo và ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta. 
Ý chí, nghị lực của lòng dân quyết tâm đánh giặc, cứu nước 
- Câu 2: 
 Mười năm vỡ ruộng / không ai biết đến . 
Một trận đánh Tây / nhiều người biết 
 Ý nghĩa sống - chết; nhục - vinh được thể hiện rõ qua các vế câu biền ngẫu. Từ đó, khẳng định quan niệm sống cao cả của nghĩa quân: Chết vinh còn hơn sống nhục . 
Tóm lại: Hai câu văn tạo nên một “nền” hoành tráng cho bức tượng đài người nghĩa sĩ Cần Giuộc ở đất Lục tỉnh anh hùng; đồng thời làm sáng tỏ chân lí cao đẹp của thời đại: Chết vinh còn hơn sống nhục, chết đứng còn hơn sống quỳ. 
2. Phần thích thực (câu 3-15) : Cuộc đời - cảnh chiến đấu hy sinh của nghĩa sĩ. 
a. Nguồn gốc của nghĩa sĩ: (câu 3 - 5) 
Hoàn cảnh: “cui cút làm ăn” 
Tâm trạng: lo toan nghèo khó 
Công việc: chỉ quen công việc nhà nông; 
Không gian sinh hoạt: làng xã. 
 NT liệt kê giới thiệu cụ thể về nguồn gốc của nghĩa sĩ: nông dân cần cù, nghèo khổ, xa lạ với chiến tranh, trận mạc. 
 T hái độ, tình cảm của tác giả: Xúc động, cảm thông, chia sẻ với cuộc đời nhỏ bé và thân phận “con sâu cái kiến” của người nông dân nghĩa sĩ 
b. Người nghĩa sĩ đánh Tây (câu 6-9) 
- Về tình cảm: 
+ Họ chờ trông vào thái độ và hành động đánh giặc, cứu dân của triều đình . 
+ Họ căm ghét kẻ thù xâm lược . 
 Khi triều đình bất lực, nỗi trông mong đã trở thành lòng căm thù, oán giận kẻ thù cao độ (Muốn tới ăn gan, muốn ra cắn cổ). 
- Về nhận thức: 
+ Họ nhận thức đúng đắn về sự thống nhất về lãnh thổ đất là “ mối xa thư đồ sộ ”, không thể bị kẻ thù chia cắt. 
+ Xác định trách nhiệm của bản thân với đất nước ( há để ai chém rắn đuổi hươu ). 
+ H ọ x ung vào đội quân chiến đấu đánh giặc bằng một tinh thần tự nguyện (ra sức đoạn kình; dốc ra tay bộ hổ) 
* Nghệ thuật: 
- S o sánh ( như trời hạn trông mưa; như nhà nông ghét cỏ ) gần gũi, dễ hiểu, gắn với công việc ruộng đồng của người nông dân. 
- C ác động từ mạnh (ăn gan, cắn cổ) thể hiện lòng căm thù giặc cao độ của người nông dân. 
- Dùng các điển tích, điển cố để khẳng định ý thức độc lập dân tộc và tinh thần trách nhiệm của người nông dân với Tổ quốc. 
* Tóm lại, đoạn văn thể hiện sự chuyển biến về tình cảm, nhận thức và ý thức của những người nông dân hiền lành thành người nghĩa sĩ đánh Tây hết sức chân thực và biện chứng . 
 Liệt kê + chi tiết chân thực có sức gợi tả cao 
c. Người nghĩa sĩ công đồn (câu 10->15) 
- Trang bị của nghĩa quân khi vào trận: 
+ manh áo vải 
+ ngọn tầm vông... 
+ rơm con cúi... 
+ lưỡi dao phay 
 N hững vật dụng nghèo nàn, thô sơ trong cuộc sống lao động hàng ngày đã trở thành vũ khí để nghĩa quân đánh giặc. 
- Tinh thần chiến đấu của nghĩa sĩ : 
+ đạp rào lướt tới 
+ xô cửa xông vào 
+ đâm ngang chém ngựơc 
 Đặc tả khí thế chiến đấu mạnh mẽ, quyết liệt và hy sinh quên mình của nghĩa sĩ trong trận công đồn. 
- Hàng loạt động từ mạnh 
- nhịp điệu dồn dập, nhanh mạnh, dứt khoát. 
- NT tương phản: vũ khí, trang bị và tinh thần chiến đấu của người nông dân khi ra trận >< súng to, đạn nhỏ của kẻ thù làm tăng thêm vẻ đẹp tráng ca của người nghĩa quân áo vải. 
 NĐC đã tạc lên một bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân nghĩa sĩ: hiên ngang, bất khuất, kiên cường. 
GV nói thêm: Chỉ đến Nguyễn Đình Chiểu, lần đầu tiên trong văn học Việt Nam, người nông dân chống ngoại xâm mới có thể chiếm lĩnh trọn vẹn một tác phẩm văn chương đẹp nhường ấy với vóc dáng đích thực của mình và được ngợi ca như những người anh hùng của thời đại. Trước Nguyễn Đình Chiểu, chưa ai làm được điều đó và sau Nguyễn Đình Chiểu một thời gian dài, cũng chưa ai vượt qua được ông. Bởi thế bài văn tế được xem như là một bước phát triển đột xuất trong thơ văn Nguyễn Đình chiểu nói riêng và trong văn học Việt Nam nói chung. 
TA 
GIẶC 
Vũ khí, trang phục 
Tổ chức, 
võ nghệ 
Khí thế, 
thái độ, hành động 
Kết quả 
Ý nghĩa 
- Không: võ nghệ, binh thư 
- Chưa từng ngó: khiên, súng, mác, cờ 
Đạp rào lướt tới, xô cửa xông vào, Đánh , đốt, chém, giết, đâm . Gan dạ, dũng cảm Không khí ầm vang 
Quan quân, mã tà, ma ní 
Hồn kinh 
Đốt nhà , chém đầu , giết lính Pháp, làm cho tinh thần giặc hoảng loạn. 
- Ca ngợi lòng yêu nước , ý chí nghĩa sĩ trước vũ khí tối tân. 
- Chiến thắng của chiến tranh nhân dân, chiến tranh du kích. 
* Diễn biến trận đánh đồn Cần Giuộc 
. 
Súng, đạn nhỏ, đạn to, tàu sắt, tàu đồng Hiện đại, sát thương cao . 
Manh áo vải, ngọn tầm vông, rơm con cúi, lưỡi dao phay Nông cụ thô sơ . 
3 . Phần ai vãn : Tấm lòng của tác giả với sự hy sinh của nghĩa sĩ. 
a . Niềm tiếc thương : 
- Bày tỏ sự tiếc thương của nhân dân trước sự hy sinh của nghĩa quân (cỏ cây sầu giăng; già trẻ luỵ nhỏ) 
- Cảm thông và chia sẻ với nỗi đau đớn, xót xa của người thân nghĩa sĩ: 
+ Nỗi đau như xé lòng của người mẹ già “ khóc trẻ”. 
+ Nỗi bơ vơ, mất nơi nương tựa của những người vợ trẻ “chạy tìm chồng ”. 
- Ca ngợi sự hi sinh : 
+ “Xác phàm vội bỏ” 
+ “Da ngựa bọc thây” 
+ “Quy” (chết) 
Từ ngữ trang trọng, sử dụng điển tích, điển cố 
-Nỗi buồn thấm vào lòng người, giăng kín đất trời : 
+ “Cỏ cây mấy dặm sầu giăng” 
+ “Già trẻ hai làng luỵ nhỏ” 
 Ôi! 
Những lăm lòng nghĩa lâu dùng; đâu biết xác phàm vội bỏ. 
Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ. 
Đoái sông Cầm Giuộc, cỏ cây mấy dặm sầu giăng; nhìn chợ Trường Bình, già trẻ hai hàng luỵ nhỏ. 
Chẳng phải án cướp, án gian đày tới, mà vi binh đánh giặc cho cam tâm; vốn không giữ thành, giữ luỹ bỏ đi, mà hiệu lực theo quân cho đáng số . 
 Lòng thương tiếc trước sự hi sinh của những nghĩa sĩ Cần Giuộc 
b. Sự cảm phục: 
- Cảm phục và ngợi ca sự hy sinh cao cả của nghĩa sĩ. 
Khẳng định lẽ sống cao đẹp của họ ( sống làm chi ”). 
Ca ngợi tinh thần chiến đấu đến cùng và tư tưởng trung quân của nghĩa sĩ. (sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc ; sống thờ vua, thác cũng thờ vua..) 
Khẳng định sự bất tử của nghĩa sĩ trong lòng dân tộc (...danh thơm đồn... Đình miếu để thờ muôn đời ) 
Lòng cảm phục trước lí tưởng “Chết vinh còn hơn sống nhục”: 
+ “ Sống làm chi”: Theo quân tả đạo, quăng vùa hương, xô bàn độc, chịu chữ đầu Tây Đi ngược lại truyền thống tổ tiên Sống nhục 
+ “ Thà”: Thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ (hi sinh) Chết vinh 
 Đoạn văn ngập tràn n ư ớc mắt của tác giả, quê h ư ơng, gia đình khóc th ư ơng các nghĩa sĩ đã hi sinh, khóc cho đất n ư ớc đang chìm đắm d ư ới gót giầy xâm l ư ợc. Đó là tiếng khóc lớn, mang tầm vóc sử thi có tác dụng khích lệ lòng yêu n ư ớc và ý chí tiếp nối sự nghiệp dang dở của các nghĩa sĩ Cần Giuộc. 
4. Kết: Ca ngợi linh hồn bất tử của những nghĩa sĩ Cần Giuộc 
- Ca ngợi công đức của các nghĩa sĩ Cần Giuộc theo hướng vĩnh viễn hóa : 
+ “Một trận khói tan” / “nghìn năm tiết rỡ” 
+ “Tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm” 
- “ Thác ”: 
+ “ Trả nợ nước non” 
+ “Danh thơm đồn sáu tỉnh” 
+ Được thờ cúng, tôn vinh 
+ “ Ai cũng mộ” 
- Khẳng định tinh thần bất tử của các nghĩa sĩ: “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc”. 
- Kính cẩn bày tỏ mối cảm thương sâu nặng trong lòng mình và nhân dân trước sự hi sinh vì nghĩa lớn. Đó là “nước mắt anh hùng” khóc những anh hùng. 
Trận đánh Cần Giuộc 
Tiếng thơm muôn đời 
 Khẳng định giá trị của sự hi sinh 
 Nâng cao giá trị của sự hi sinh 
III. TỔNG KẾT 
1.Nghệ thuật: 
Cảm hứng sử thi kết hợp cảm hứng hiện thực, trữ tình. 
Giọng văn vừa hùng tráng vừa bi ai, thống thiết. 
Nghệ thuật t ư ơng phản độc đáo. 
Sử dụng thành công nhiều biện pháp tu từ. 
Ngôn ngữ vừa trang trọng vừa mang đậm bản sắc Nam Bộ. 
2.Nội dung: 
- Ca ngợi các nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc sống anh dũng, chết vẻ vang trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bảo vệ Tổ quốc. 
 Bức tượng đài bất tử về ng ư ời nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc trong cuộc chiến tranh vệ quốc. 
- Tác phẩm là tiếng khóc bi tráng cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. 
LUYỆN TẬP 
- 
. Câu 1. Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” ra đời vào khoảng thời gian nào? 
Cuối năm 1861 
Cuối năm 1862 
Cuối năm 1863 
Cuối năm 1864 
LUYỆN TẬP 
- 
. 
Câu 2. Bố cục bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần 
Giuộc” được chia thành mấy phần? 
A. Một phần: ai vãnB. Hai phần: lung khởi và kếtC. Ba phần: lung khởi, thích thực, kếtD. Bốn phần: lung khởi, thích thực, ai vãn, kết. 
LUYỆN TẬP 
- 
. Câu 3. Hình ảnh người nghĩa sĩ nông dân trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” xuất thân vốn là? 
A. Xuất thân là những quan lại, quý tộc yêu nước.B. Là những nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực.C. Xuất thân là quân cơ, quân vệ của triều đình.D. Vốn là những nông dân: “ Chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu, ở trong làng bộ”. 
LUYỆN TẬP 
- 
. Câu 4. Địa danh Cần Giuộc trong bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” hiện nay thuộc địa phận tỉnh nào? 
Long An 
An Giang 
Cần Thơ 
Đồng Tháp 
LUYỆN TẬP 
- 
. 
Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của thanh niên. 
Gợi ý: 
- Phát huy truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc; xung kích, sáng tạo, đi đầu trong công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 
- Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ độc lập, giữ vững chủ quyền, an ninh quốc gia, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; đảm nhận công việc khó khăn, gian khổ, cấp bách khi Tổ quốc yêu cầu. 
- Đấu tranh với các âm mưu, hoạt động gây ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc. 
VẬN DỤNG 
- 
. 
MỞ RỘNG 
Câu 1. Từ bức tượng đài bi tráng của người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc nêu suy nghĩ của anh/chị về lòng yêu nước của thế hệ trẻ hiện nay? 
Câu 2. Thực hiện một số sản phẩm sáng tạo từ văn bản “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” (Vẽ tranh minh họa, Hát, Tập san, Bưu ảnh) ) 
- 
XIN CÁM ƠN ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_11_tuan_6_van_te_nghia_si_can_giuoc_nam_ho.pptx