Đề kiểm tra giữa kì - Học kì I - Môn: Giáo dục công dân 11

Đề kiểm tra giữa kì - Học kì I - Môn: Giáo dục công dân 11

MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức môn GDCD ở các chủ đề 1,2 cũng như khả năng vận dụng kiến thức làm các câu hỏi, bài tập nâng cao, đáp ứng nhu cầu . Từ kết quả bài kiểm tra, GV đánh giá năng lực học tập của HS.

 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.

 - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

doc 4 trang lexuan 10090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì - Học kì I - Môn: Giáo dục công dân 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ - HỌC KÌ I
 	 	NĂM HỌC: 2020v- 2021
 	 	Môn: GDCD - Lớp 11
 	Ngày kiểm tra:.. /10/2020 	
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
 - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức môn GDCD ở các chủ đề 1,2 cũng như khả năng vận dụng kiến thức làm các câu hỏi, bài tập nâng cao, đáp ứng nhu cầu ..... Từ kết quả bài kiểm tra, GV đánh giá năng lực học tập của HS.
 - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
 - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.	
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA: 50%Trắc nghiệm KQ, 50% tự luận
III. MA TRẬN 
 Mức kĩ năng
Nội dung
CÁC MỨC ĐỘ (TNKQ)
Tổng
Nhận biết (40%)
Vận dụng cao (10%)
Công dân với sự phát triển kinh tế.
Số câu: 4
Số điểm:1.3
Số câu: 2
Số điểm: 0.7
Số câu: 6
Số điểm: 20
Hàng hóa - tiền tệ - thị trường.
Số câu: 6
Số điểm: 2.0
Số câu: 3
Số điểm: 0.7
Số câu: 9
Số điểm: 3.0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu: 10
Số điểm: 3.3
 (40 %)
Số câu: 5
Số điểm: 1.7
 (10%)
Số câu: 15
Số điểm: 5.0
 (50%)
 Mức kĩ năng
Nội dung
CÁC MỨC ĐỘ (TỰ LUẬN)
Tổng
Thông hiểu (30%)
Vận dụng (20%)
Hàng hóa - tiền tệ - thị trường.
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Công dân với sự phát triển kinh tế.
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
Số câu: 2
Số điểm: 3.0
Tổng số câu
Tổng số điểm
Số câu: 2
Số điểm: 3.0
 (30%)
Số câu: 1
Số điểm: 2.0
 (20%)
Số câu: 3
Số điểm: 5.0
 (50%)
 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5.0 điểm ):
Câu
Mã đề 221
Mã đề 222
Mã đề 223
Mã đề 224
1
A
D
C
D
2
C
D
D
A
3
A
C
A
A
4
C
A
C
B
5
A
A
A
B
6
B
B
A
B
7
D
B
B
C
8
A
D
C
C
9
B
A
B
D
10
D
C
C
D
11
B
C
D
C
12
D
D
B
D
13
C
B
D
B
14
A
D
B
A
15
B
B
C
B
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 5.0 điểm):
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
Em hãy kể tên một số hàng hoá em sử dụng hàng ngày. Qua đó trình bày hai thuộc tính cơ bản của hàng hoá.
2,0
* Những hàng hoá em thường sử dụng hàng ngày là: quần áo, sách vở, gạo, thực phẩm...
1,0
* Trình bày hai thuộc tính cơ bản của hàng hoá:
- Giá trị sử dụng: là công dụng của sản phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người.
- Giá trị hàng hoá: là lao động xã hội của người sản xuất hànng hóa kết kinh trong hàng hoá đó.
0,5
0,5
Câu 2
Thế nào là sức lao động? Em hãy liên hệ thực tiễn để làm rõ vai trò quan trọng quyết định của sức lao động trong quá trình sản xuất.
3,0
* Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất
1,0
* Vai trò quan trọng quyết định của sức lao động trong quá trình sản xuất thể hiện trong thực tiễn như:
- Nhiều thanh niên hiện nay có hoàn cảnh khó khăn đã không ngừng học tập, rèn luyện vươn lên học tập, dám nghĩ, dám làm được thể hiện trong các chương trình Sinh Ra Từ Làng, Người Được Chọn, Cơ Hội Cho Ai... của Đài truyền Hình Việt Nam...
- Hay Nhật Bản là một đất nước nghèo tài nguyên khoáng sản, chịu ảnh nhiều từ thiên tai nhưng nhờ phát huy nhân tố con người đã trở thành một đất nước giàu có.
1,0
1,0
 .HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_11.doc