Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I, Mục tiêu bài học:

1, Kiến thức:

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

2, Kĩ năng: - Biết một số tiêu chuẩn, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ

 3. Thái độ :-Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật

 II. Chuẩn bị bài dạy:

1. Nội dung:

- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.

-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm

Đồ dùng dạy học:

 - Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . Máy chiếu.

2. Phương Pháp.

Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Phân bổ bài giảng:

-gồm các nội dung:

- Khổ giấy.

 - Tỉ lệ.

 - Nét vẽ.

 -Chữ viết

 -Ghi kích thước

 Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:

- Cách chia các khổ giấy chính.

- Cách vẽ các nét vẽ.

 

doc 157 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 3361
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/9/2020 Tiết :01
Ngày dạy:
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
10/9
11/9
12/9
 CHƯƠNG I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ
 BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT 
 I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: 
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
2, Kĩ năng: - Biết một số tiêu chuẩn, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ 
 3. Thái độ :-Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật 
 II. Chuẩn bị bài dạy:
Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.
-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . Máy chiếu.
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
Phân bổ bài giảng:
-gồm các nội dung:
- Khổ giấy.
 - Tỉ lệ.
 - Nét vẽ.
 -Chữ viết
 -Ghi kích thước
 Trọng tâm của bài là các quy định quan trọng của tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ gồm:
- Cách chia các khổ giấy chính.
- Cách vẽ các nét vẽ. 
Các hoạt động dạy học:
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
2.3.Đặt vấn đề:
 ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Namvề bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 
- Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất? 
 GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
- Tại sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” kỹ thuật?.
- HS lắng nghe và ghi chép
- Vì bản vẻ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kỹ thuật.
ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
-BVKT là phương tiện trong lĩnh 
vực kĩ thuật và đã trỏ thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT.
Hoạt động 2: Giới thiệu về khổ giấy. 
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh?
- Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?.
?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
I/ Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: 
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 3: Giới thiệu tỷ lệ. 
- Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi:
?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?
?. Các loại tỷ lệ?
?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó?
-Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
II/ Tỷ lệ: 
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ 
GV yêu cầu học sinh xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời các câu hỏi:
?. Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể?
?. Hình dạng như thế nào? 
?. Nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các đường gì của vật thể?
?. Hình dạng như thế nào? 
GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN.
?. Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không?
- Nét liền đậm: đường bao thấy,
Cạnh thấy
- Nét liền mảnh: đường kích thước,
đường gióng, đướng gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng
-SH đọc mục 2 sgk trả lời.
III/ Nét vẽ: 
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm: 
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đướng gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+F1:đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ: 
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết 
- GV: trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, cần thiết khác. Chữ viết cần có yêu cầu gì?
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?
-HS lắng nghe và ghi chép.
-SH đọc mục IV sgk trả lời.
IV/ Chữ viết:
1. Khổ chữ:
- Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ đứng (hình 1.4 SGK).
Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước 
- Học sinh quan sát hình 1.5; 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước.
- GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước, bằng cách đặt câu hỏi:
?. Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào?
- GV trình bày các quy định về việc ghi kích thước.
-Dựa vào kích thước thể hiện trên bản vẽ mà nhà sản xuất hay chế tạo sẽ làm ra sản phẩm có kích thước đúng theo yêu cầu.
-Hàng hoá sản xuất ra sai à không sử dụng được, tốn nguyên vật liệu, tốn công dẫn đến thua lỗ 
V/ Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước (hình 1.5).
2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước một đoạn ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước thực (khoảng sáu lần chiều rộng nét). 
4. Ký hiệuθ , R. 
IV. Tổng kết: 
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kỹ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?.
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?.
V. Dặn dò:
 Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 2 “Hình chiếu vuông góc”.
 Ngày soạn: 13/9/2020 
 CHỦ ĐỀ: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
	( CÔNG NGHỆ 11- 3 TIẾT)	
LÍ DO XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
- Bài 2: Hiểu được nội dung của phương pháp chiếu góc thứ nhất
- Bài 3: Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
 - Phương pháp chiếu góc thứ nhất (1tiết)
 - Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản (2 tiết)
II.MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu
Kiến thức - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp chiếu góc thứ nhất 
 -Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản 
Kĩ năng
- Biết cách vẽ hình chiếu của các vật thể đơn giản 
Thái độ 
- Nghiêm túc, ham thích học tập và tìm tòi kiến thức qua sách bào và internet, từ đó hình thành các phương pháp nhận thức có khoa học tích cực, chủ động và sáng tạo
Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: HS hiểu được phương pháp chiếu góc thứ nhất 
- Năng lực hình thành ý tưởng : HS vẽ được các hình chiếu theo yêu cầu.
- Năng lực hợp tác: Với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Hình chiếu vuông góc
- Hiểu được nội dung cơ bản về phép chiếu vuông góc.
Câu: 4.1(1,2,3)
Nắm được nội dung về phép chiếu song song. 
Câu 4.2 (4,5,6,7,8,9)
 Câu 10
Câu 11
2. Thực hành vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản
- Đọc được bản vẽ của các vật thể đơn giản
 -Xác được các hướng chiếu
Vẽ được các hình chiếu của vật thể theo yêu cầu
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP CHUYÊN ĐỀ
4.1 Câu hỏi ở mức độ nhận biết
Câu 1. Có 3 loại phép chiếu là:
A. Phép chiếu từ trước. Phép chiếu từ trên. Phép chiếu từ trái.
B. Phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu song song. Phép chiếu vuông góc.
C. Phép chiếu đứng. Phép chiếu bằng. Phép chiếu cạnh.
D. Phép chiếu xiên. Phép chiếu song song. Phép chiếu thẳng góc.
Câu 2. Phương pháp các hình chiếu vuông góc là phương pháp:
A. Vẽ một vật thể thành nhiều hình và đặt chúng trên cùng một bản vẽ.
 B. Vẽ hình vật thể từ nhiều hướng khác nhau và sắp xếp chúng một cách có hệ thống.
C. Áp dụng phép chiếu vuông góc để vẽ hình.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3. Trong phương pháp các hình chiếu vuông góc, hình chiếu từ trước rất quan trọng vì:
A. Là hình chiếu chính giúp xác định tên gọi, vị trí các hình chiếu còn lại.
B. Là hình chiếu có nhiều chi tiết nhất, nói lên được hình dáng tổng quát của vật thể.
C. Tất cả đều đúng.
D. Là hình chiếu thể hiện vị thế làm việc của vật thể trong thực tế.
4.2. Câu hỏi ở mức độ thông hiểu:
C©u 4: H×nh chiÕu ®øng cña vËt thÓ cho biÕt kÝch th­íc nµo cña vËt: 
A. ChiÒu dµi, chiÒu réng 
B. ChiÒu réng, chiÒu cao. 
C. ChiÒu dµi, chiÒu cao. 
Câu 5: Trong phương pháp các hình chiếu vuông góc, phương pháp chiếu góc thứ nhất có thứ tự các yếu tố là:
A. Vật thể. Mặt phẳng hình chiếu. Người quan sát.
B. Mặt phẳng hình chiếu. Người quan sát. Vật thể.
C. Người quan sát. Mặt phẳng hình chiếu. Vật thể.
D. Mặt phẳng hình chiếu. Vật thể. Người quan sát.
Câu 6. Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất:
A. Hình chiếu từ phải được đặt bên trái hình chiếu từ trước.
B. Hình chiếu từ trái được đặt bên phải hình chiếu từ trước.
C. Tất cả đều đúng.
D. Hình chiếu từ trên được đặt dưới hình chiếu từ trước.
Câu 7. Trong phép chiếu vuông góc, một đoạn thẳng sẽ có kích thước hình chiếu bằng chính nó khi:
A. Đoạn thẳng đó song song với mặt phẳng hình chiếu.
B. Đoạn thẳng đó có chiều dài bằng với tia chiếu.
C. Đoạn thẳng đó có chiều dài bằng với chiều dài mặt phẳng hình chiếu.
D. Đoạn thẳng đó vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
Câu 8. Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với nhau và cùng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
B. Song song và vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
C. Vuông góc với mặt phẳng hình chiếu.
D. Vuông góc với nhau.
Câu 9. Khi vẽ các hình chiếu vuông góc từ nhiều hướng khác nhau của vật thể này ta đều có kết quả là hình tròn.
A. Tấm bìa hình tròn.
B. Tất cả đều đúng.
C. Khối trụ tròn.
D. Khối cầu.
4.3. Câu hỏi mức độ vận dụng thấp:
Câu 10: Trong các bản vẽ sau, bản vẽ nào có vị trí khung vẽ và khung tên sai:
A. B.
C. D. 
4.4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao: câu 11
Cho 2 h×nh chiÕu, vÏ h×nh chiÕu thø 3 vµ h×nh chiÕu trôc ®o cña vËt thÓ20
20
50
30
20
20
20
20
50
110
10
10
15
10
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Đính kèm giáo án từ tiết 2 đến tiết 4 theo kế hoạch giảng dạy.
CHỦ ĐỀ : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC (t1) TCT:02
Ngày dạy
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
17/9
25/9
19/9
 BÀI 2 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I, Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: Qua bài học HS cần: 
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
2, Kĩ năng: 
- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. 
 3. Thái độ
Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể. 
 II. Chuẩn bị bài dạy:
Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
-HS: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹ thuật. Máy chiếu.
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III/ Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
 Trọng tâm của bài: 
- Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
- Cách bố trí các hình chiếu trong bản vẽ.
2. Các hoạt động dạy học:
2.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
2.3. Đặt vấn đề:
 ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, phương pháp hình chiếu vuông góc ta nghiên cứu bài 2.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1). 
Trong phần kỹ thuật Công nghệ 8, HS đã học một số nội dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì vậy giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức.
- Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 - SGK).
- Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang 12 - SGK).
-HS lắng nghe va ghi chép.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. 
I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1):
- Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. 
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một.
- Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ.
 Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình chiếu đứng. 
IV. Tổng kết:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
V. Dặn dò:
 Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau.
 CHỦ ĐỀ : HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC (t2,3) TCT:3,4
Ngày dạy
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
24/9
2/10
26/9
 BÀI 3: THỰC HÀNH – VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
Ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thước
3. Thái độ
Có ý thức trong việc trình bày một bản vẽ kĩ thuật để biểu diễn vật thể. 
II. Chuẩn bị bài thực hành:
Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK.
-Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
-HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật .
Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật. Máy chiếu
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và giới thiệu nội dung bài thực hành trong (5 phút).
-HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 32 phút).
Các hoạt động dạy học:
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung PPCG1?.
2.3.Nội dung:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu bài . (5 phút)
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho bài thực hành.
-GV treo tranh vẽ hình 
-HS đặt các dụng cụ vật liệu mà GV đẵ yêu cầu chuẩn trước ở nhà.
-HS quan sát lắng nghe và làm theo yêu cầu của GV.
(Tiết 1)
I/ Chuẩn bị
II/ Nội dung thực hành:
-Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L.
Hoạt động 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV . (32 phút)
-Quan sát vật thể em thấy vật thể có hình dạng như thế nào?
-Các bạn chọn hướng chiếu như thế nào?
-Chúng ta đẵ học mấy phương pháp chiếu, trong trường hợp này các em chọn phương pháp chiếu góc thứ mấy?
-Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào?
-Sau khi chọn PPCG1 và bố trí các hình chiếu thì ta làm gì?
-GV: sau khi vẽ phác từng phần của vật thể ta tiến hành vẽ phác các phần rãnh, phần lỗ của vật thể.
 Trước tiên ta vẽ phác phần rãnh hình hộp chữ nhật.
-GV: tiếp đến ta vẽ phác phần lỗ hình trụ.
-GV: sau khi đẵ vẽ phác song ta tiến hành tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước.
 Chú ý: khi biểu diễn kích thước phải bố trí đủ kích thước, không thừa, không thiếu, đảm bảo sạch sẽ, thẩm mỹ.
-GV: cuối cùng ta kẽ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên, kiểm tra và hoàn thiện bản vẽ.
Giáo viên giao đề bài cho hs,yêu cầu vẽ 3 hình chiếu vuông góc theo ppcg1
-Vật có dạng chữ L, phần đế nằm ngang có sẻ rãnh hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có sẻ lỗ hình trụ.
-HS suy nghĩ trả lời.
-Chúng ta đẵ học PPCG1 và PPCG2, trong bài này chúng ta chọn PPCG1.
-HS dựa vào kiến thực bài 3 để trả lời.
- Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
-HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
-HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
-HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
-HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.
HS nhận đề và làm theo mẫu hình 3.8 sgk
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu.
Höôùng chieáu chính
Höôùng chieáu caïnh
Hướng chiếu từ trêntrên
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước
Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên.
(Tiết 2)
Giáo viên giao đề bài hình 3.9 trang 21 sgk
IV. Tổng kết:
-GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS.
+Kĩ năng làm bài của HS.
+GV thu bài về nhà chấm điểm.
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghiên cứu bài 4 “Mặt cắt và hình cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu.
Ngày soạn: 5/10/2020 Tiết :05
Ngày dạy
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
8/10
16/10
10/10
BÀI 4
 MẶT CẮT - HÌNH CẮT
I, Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng
Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
3. Thái độ
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1. Kiến thức liên quan:
Trong phần vẽ kĩ thuật công nghệ 8, học sinh đã học khái niệm về hình cắt và mặt cắt và ứng dụng thực tế.
Nội dung:
GV: -Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách công nghệ 8.
HS: đọc trước nội dung bài 4 SGK.
Đồ dùng dạy học:
GV:Giáo án, tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác. Máy chiếu.
HS:Vở, thước kẻ, SGK.
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực và tương tác.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
Khái niệm ve hình cắt và mặt cắt.
Mặt cắt.
Hình cắt.
Các hoạt động dạy học:
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. (1 phút)
2.2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu PPCG1? (3 phút)
2.3.Đặt vấn đề: (1 phút)
 	Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
 Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mặt cắt và hình cắt . (8 phút)
GV:dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt. Trtình bày quá trình vẽ hình cắt và mặt cắt. Để kết luận GV hỏi.
-Như thế nào là mặt phẳng cắt?
-Từ vật thể trên ta nên đặt mặt phẳng cắt ở vị trí nào?
- Mặt cắt là gì?
- Hình cắt là gì?
HS:Quan sát và vẽ hình 4.1 sgk theo hướng dẫn của GV và ttrả lời câu hỏi.
HS:Mặt phẳng cắt là mătl phẳng song song với mặt phẳng ciếu, đi qua tâm của vật thể, chia vật thể ra làm 2 phần.
-HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
-HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
I. khái niệm mặt cắt và hình cắt :
b,hình caét
a, maët caét
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cát.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí hiệu của vật liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.(15 phút)
GV: dùng tranh vẽ hình 4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho HS và đặt câu hỏi.
-Mặt cắt dùng để làm gì?
-Mặt cắt dùng trong trường hợp nào? 
 - Có mấy loại mặt cắt?
-Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào?
-Chúng được quy ước vẽ ra sao? Được dùng trong trường hợp nào?
HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể.
HS: Dùng để biểu diễn tiết diện ngang của vật thể
-HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
II. Mặt cắt:
–Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập:
–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh.
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm.
–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt.(15 phút)
GV:Em hãy nêu lại khái niệm hình cắt?
-Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì có mấy loại hình cắt?
-Hình cắt toàn bộ được dùng trong trường hợp nào?
- Hình cắt một nửa được quy ước vẽ ra sao?
-Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào?
- Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra sao?
-Hình cắt cục bộ được dùng trong trường hợp nào?
-HS nêu lại khái niệm hình cắt
-có 3loại.
-dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
-HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
-HS tìm hiểu trong sgk trả lời.
-Dùng để biểu diễn một phần nào đó của vật thể.
III. Hình cắt:
-Có 3 loại hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ:
-Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
2. Hình cắt một nửa: (bán phần)
-Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt gép với nửa hình chiếu, đường phâncách là đường tâm.
ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)
-Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dang hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng.
IV.Tổng kết:
-Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt?
- hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?
-Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ ra sao?
-Mặt cắt gồm những loại nào? chúng được dùng trong trường hợp nào?
V. Dặn dò:
-Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk 
-Làm bài tập 1,2,3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: (Hình chiếu trục đo)
Ngày soạn: 10/10/2020 Tiết :06
Ngày dạy
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
15/10
26/10
17/10
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (t1)
I, Mục tiêu bài học:
Kiến thức
Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo.
Biết được trục đo, góc trục đo và hệ số biến dạng của hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân.
Kỹ năng
Biết cách hệ trục tọa độ tương ứng với các vật thể.
Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc.
Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị bài dạy:
Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 
-HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
Đồ dùng dạy học:
 -Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. Máy chiếu.
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong hai tiết, gồm các nội dung:
Tiết 1
- Khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- HCTĐ vuông góc đều.
-HCTĐ xiên góc cân. của vật thể đơn giản.
 Tiết 2 
 -Cách vẽ HCTĐ.
Các hoạt động dạy học:
2.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ? 
Có mấy loại hình cắt? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi.
Phân biệt các loại hình cắt?
2.3.Đặt vấn đề:
 ơ lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó-đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghin cứu bài 5 SGK.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ
GV: yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi.
-Trên hinh 3.9 có những đặc điểm gì?
-Từ đó GV kết luận, các hình 3.9 là HCTĐ.
GV: Dùng hình ve 5.1 sgk để trình bày nội dung phương pháp xây dựng HCTĐ 
-Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ, đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao 
-Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mp chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P và trục toạ độ nào). Kết quả ta thu được V’ trên Pđó chính là HCTĐ của V.
Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ trên một hay nhiều mp chiếu?
 + Vì sao phương l không được song song với P và với trục toạ độ nào?
GV: Dùng hình ve 5.1 sgk
 O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo.
GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC.
HS: Chiều dài, rộng, cao của vật thể được biểu diễn trên cùng một mp chiếu.
HS:Theo giỏi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn của GV.
HS: HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu.
HS: Nếu phương l song song với P và với các trục toạ độ thì ta không thu được V’ trên P.
HS: Độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC thay đổi.
I,Khái niệm 
1, Cách xây dựng HCTĐ.
V
V’
Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song.
2, Thông số cơ bản của HCTĐ
a, Góc trục đo
-X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
b, Hệ số biến dạng
- là hệ số biế dạng theo trục O’X’.
- là hệ số biế dạng theo trục O’Y’.
- là hệ số biế dạng theo trục O’Z’.
Hoạt động 2:Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân.
-Như thế nào là vuông góc?
-Như thế nào là đều?
GV:Để vẽ HCTĐ vuông góc đều ta cần quan tâm đến các thông số đó là: góc trục đo và hệ số biến dạng.
GV:Trong thực tế thì góc trục đo là góc vuông, vậy khi ta chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều thì nó biến dạng thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng thành hình gì?
HS: Là phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu.
HS: Hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p=q=r.
HS: Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều ta được hình thoi, hình tròn được hình elíp.
II, Hình chiếu trục đo vuông góc đều
 ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu, có 3 hệ số biến dạng bằng nhau p=q=r=1. Góc trục đo X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’.
30
120
120
Z
X
Y
*, Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều ta được hình thoi, hình tròn được hình elíp.
Hoạt động 3:Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
GV:-Như thế nào là vuông góc?
 -Như thế nào là đều?
GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật thể đặt song song với mp toạ độ XOZ thì không bị biến dạng
HS: Là phướng chiếu l không vuông góc vói mp chiếu.
HS: Có 2 trong 3 hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p=r=1; q=0,5
III, Hình chiếu truc đo xiên góc cân
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l không vuông góc vói mp chiếu, mp toạ độ XOZ đặt song song với mp hình chiếu
Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5.
GóctrụcđoX’O’Y’=Y’O’Z’=1350 X’O’Z’=900.
IV. Tổng kết:
Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau:
-HCTĐ là gì?
-Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ?
V. Dặn dò:
- Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu tiếp bài 5.
Ngày soạn: 25/10/2020 Tiết :07
Ngày dạy
Lớp:11
A4,A7,A3,A6
A2,A12,A5
A1,A8
Ngày
29/10
30/10
31/10
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (t2)
I, Mục tiêu bài học:
Kiến thức
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
Kỹ năng
Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể đơn giản.
Thái độ
Có thái độ học tập nghiêm túc.
Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị bài dạy:
Nội dung:
-GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 
-HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
Đồ dùng dạy học:
 -Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. Máy chiếu
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học 
Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong hai tiết, gồm các nội dung:
Tiết 1
- Khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- HCTĐ vuông góc đều.
-HCTĐ xiên góc c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_11_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_20.doc