Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chuyên đề 2: Hình chiếu vuông góc và vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản theo phương pháp chiếu góc thứ nhất - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chuyên đề 2: Hình chiếu vuông góc và vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản theo phương pháp chiếu góc thứ nhất - Năm học 2020-2021

I. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ CÁC PHẨM CHẤT NĂNG LỰC

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp chiếu góc thứ nhất.

- Biết được cách biểu diễn hình chiếu vuông góc một số vật thể đơn giản.

b. Kĩ năng

- Có kỹ năng thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.

c. Thái độ

 Có thái độ hứng thú, say mê khám phá và chiếm lĩnh kiến thức.

2. Phẩm chất năng lực cần hướng tới

- Năng lực triển khai sử dụng công nghệ cụ thể: học sinh nhận biết và thực hiện được cách trình bày các tiêu chuẩn phù hợp cho một bản vẽ kĩ thuật; vị trí của ba hình chiếu vuông góc theo PPCG1 trong bản vẽ.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: học sinh hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ kĩ thuật như khổ giấy, tỉ lệ, đường gióng, đường kích thước, hình chiếu vuông góc Với phương pháp dạy học tích cực tăng cường hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo trước lớp, học sinh sẽ hình thành được năng lực diễn đạt, trình bày và sử dụng lưu loát các thuật ngữ kĩ thuật.

- Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: học sinh có thể phân tích, so sánh ưu điểm hạn chế khi biểu diễn cấu tạo bên trong của vật thể (PPCG1) bằng các nét đứt hoặc sử dụng phương pháp mặt cắt – hình cắt .

- Năng lực hợp tác: với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc. Hình thức thảo luận theo nhóm nhỏ, học sinh bầu ra trưởng nhóm và hoạt động theo sự dẫn dắt của trưởng nhóm. Học sinh có khả năng phối hợp nhịp nhàng để chọn ra các ý tưởng chung của nhóm và tôn trọng, ghi nhận ý tưởng cá nhân.

 

docx 9 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Chuyên đề 2: Hình chiếu vuông góc và vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản theo phương pháp chiếu góc thứ nhất - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn: 20/8/2020
Chuyên đề 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC VÀ VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT
 THỂ ĐƠN GIẢN THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT
Tổng số tiết:02; Từ tiết 02 đến tiết 03.
I. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ VÀ CÁC PHẨM CHẤT NĂNG LỰC
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp chiếu góc thứ nhất.
- Biết được cách biểu diễn hình chiếu vuông góc một số vật thể đơn giản.
b. Kĩ năng
- Có kỹ năng thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
c. Thái độ
 Có thái độ hứng thú, say mê khám phá và chiếm lĩnh kiến thức.
2. Phẩm chất năng lực cần hướng tới
- Năng lực triển khai sử dụng công nghệ cụ thể: học sinh nhận biết và thực hiện được cách trình bày các tiêu chuẩn phù hợp cho một bản vẽ kĩ thuật; vị trí của ba hình chiếu vuông góc theo PPCG1 trong bản vẽ. 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: học sinh hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ kĩ thuật như khổ giấy, tỉ lệ, đường gióng, đường kích thước, hình chiếu vuông góc Với phương pháp dạy học tích cực tăng cường hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo trước lớp, học sinh sẽ hình thành được năng lực diễn đạt, trình bày và sử dụng lưu loát các thuật ngữ kĩ thuật.
- Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: học sinh có thể phân tích, so sánh ưu điểm hạn chế khi biểu diễn cấu tạo bên trong của vật thể (PPCG1) bằng các nét đứt hoặc sử dụng phương pháp mặt cắt – hình cắt . 
- Năng lực hợp tác: với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc. Hình thức thảo luận theo nhóm nhỏ, học sinh bầu ra trưởng nhóm và hoạt động theo sự dẫn dắt của trưởng nhóm. Học sinh có khả năng phối hợp nhịp nhàng để chọn ra các ý tưởng chung của nhóm và tôn trọng, ghi nhận ý tưởng cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
a. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
- Tranh vẽ phóng to các Hình 2.1,2.2,2.3,2.4 trang 11,12,13 SGK.
- Mô hình vật mẫu.
- Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22, 23 SGK.
- Vật mẫu theo hình 4.1.
- Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK.
- Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK.
- Giấy A0, các phiếu học tập, bút viết để học sinh ghi nội dung tìm hiểu.
- Tăng cường tổ chức hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (kĩ thuật khăn trải bàn). Trong nhóm bầu ra nhóm trưởng để quản lí và điều hành nhóm.
	- Bố trí sơ đồ lớp học cho thuận tiện phương pháp dạy học theo nhóm.
b. Lập kế hoạch giảng dạy
- Phân tích mục tiêu bài dạy: Trong ba loại mục tiêu, thường chỉ có các mục tiêu về kiến thức và kĩ năng được quan tâm hơn bởi nếu thực hiện được hai loại mục tiêu này thì về cơ bản cũng đã hoàn thành được mục tiêu về thái độ. Do đó, dưới đây chỉ đề cập tới việc chia mục tiêu về kiến thức, kĩ năng của chuyên đề để đề ra các mục tiêu cụ thể hơn.
- Xác định nội dung trọng tâm và các nhiệm vụ dạy học cụ thể: Những nội dung đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã xác định ở trên chính là nội dung trọng tâm của chuyên đề.
- Lựa chọn phương pháp dạy học: Khi lựa chọn phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học, giáo viên cần nghiên cứu các cơ sở lựa chọn như đặc điểm nội dung kiến thức, điều kiện dạy học, trình độ học sinh để chọn phương pháp dạy học chủ đạo; lưu ý sự đồng nhất giữa mục tiêu, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; tăng cường vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Giáo viên cũng dự kiến các câu hỏi mà học sinh có thể đề xuất, các tình huống dạy học có thể xuất hiện trong giờ dạy và tìm các phương án giải quyết chúng.
- Nội dung chuyên đề chủ yếu là giới thiệu kiến thức khái quát về các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật, cách vẽ ba hình chiếu vuông góc của vật thể theo PPCG1, phương pháp sử dụng mặt cắt – hình cắt trong các bản vẽ kĩ thuật . Trong dạy học Công nghệ 11, phương pháp dạy học chủ đạo là trực quan kết hợp đàm thoại nêu vấn đề theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh và tăng cường tổ chức hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm. Ngoài ra, giáo viên nên khai thác tối đa những hiểu biết thực tiễn của học sinh và tăng cường liên hệ thực tiễn.
- Biên soạn kế hoạch dạy học: Cấu trúc của kế hoạch dạy học về cơ bản vẫn như cấu trúc thường sử dụng, giáo viên cần tăng cường các hoạt động tổ chức cho học sinh tích cực, tự lực tham gia trong quá trình học tập
2. Học sinh
- Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
- Kiến thức các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ đã học ở lớp 8.
- Kiến thức hình cắt đã học ở lớp 8.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt các loại hình cắt?
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt các loại hình cắt?
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát(5')
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
+ Đặt vấn đề vào bài đầu tiên, tạo sự hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức bài mới
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi học sinh trong nhóm:
+ Liệt kê ra giấy các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
+ Mô tả phương pháp vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể theo PPCG1.
+Hình cắt – mặt cắt được sử dụng để làm gì trong các bản vẽ kĩ thuật.
+ Phương pháp vẽ hình chiếu trục đo của vật thể và ứng dụng của phương pháp này trong các bản vẽ kĩ thuật.
+ Cách xây dựng một HCPC và các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ.
- Học sinh hoạt động cá nhân và nhóm. Sau đó, nhóm thảo luận thống nhất kết quả, 
- Lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bảng viết kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm
- Học sinh mô tả các thiết bị động lực dùng nguồn năng lượng là động cơ đốt trong cũng như phương pháp làm mát của nó.
* Đánh giá kết quả hoạt động
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm.
- Nêu lên tầm quan trọng của hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức(70')
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
+ Tăng cường hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của học sinh.
+ Các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
Nội dung 1: Hình thành kiến thức về “Các tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật”
- Phát phiếu học tập số 1.
- Hoạt động cá nhân và nhóm để trả lời một số câu hỏi sau:
- Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
* Dự kiến sản phẩm: 
- Học sinh trả lời được 5 tiêu chuẩn trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
- Nêu được các công dụng của từng tiêu chuẩn.
- Học sinh trả lời được sự cần thiết phải có các tiêu chuẩn để trình bày một bản vẽ kĩ thuật.
* Đánh giá kết quả hoạt động
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm.
- Trong quá trình tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức hướng dẫn cả lớp, giáo viên khéo léo sử dụng gợi ý để phân tích.
- Dùng hình ảnh minh họa (xem phụ lục)
Công dụng của hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ kĩ thuật và phương pháp vẽ các hình chiếu vuông góc của vật thể theo PPCG1.
Nội dung 2: Hình thành kiến thức về " Hình chiếu vuông góc"
* Hình thành kiến thức về hình chiếu vuông góc của vật thể trong các bản vẽ kĩ thuật .
- Phát phiếu học tập số 2.
- Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thực hiện các công việc sau đây:
- Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm:
- Học sinh nêu được nhiệm vụ và phương pháp vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thể theo PPCG1..
- Học sinh trả lời được sự cần thiết phải vẽ được 3 hình chiếu vuông góc theo PPCG1 trong bản vẽ kĩ thuật.
* Đánh giá kết quả:
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
- Trong quá trình tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức, hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận, giáo viên khéo léo sử dụng cách giải thích trên để gợi ý, phân tích.
Khái niệm và phân loại hình cắt – mặt cắt.
Nội dung 3: Hình thành kiến thức về “ mặt cắt – hình cắt”
* Hình thành kiến thức về hình cắt – mặt cắt của vật thể trong các bản vẽ kĩ thuật .
- Phát phiếu học tập số 3.
- Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thực hiện các công việc sau đây:
- Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm
Học sinh trả lời được khái niệm về mặt cắt – hình cắt và phân biệt được các loại hình cắt – mặt cắt dùng trong các bản vẽ kĩ thuật.
* Đánh giá kết quả.
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
- Trong quá trình tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức, hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận, GV khéo léo sử dụng cách giải thích trên để gợi ý, phân tích.
Khái niệm và các loại hình chiếu trục đo thường dùng
Khái niệm về phép chiếu xuyên tâm và các bước vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ.
* Nội dung 4: Hình thành kiến thức về "Hình chiếu trục đo"
* Hình thành kiến thức về khái niệm và các loại hình chiếu trục đo của vật thể trong các bản vẽ kĩ thuật.
- Phát phiếu học tập số 4.
- Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thực hiện các công việc sau đây:
- Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
- Giáo viên kết luận.
* Nội dung 5: Hình thành kiến thức về "Hình chiếu phối cảnh"
* Hình thành kiến thức về khái niệm và các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể trong các bản vẽ kĩ thuật .
- Phát phiếu học tập số 5.
- Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thực hiện các công việc sau đây:
- Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm
- Học sinh trả lời được khái niệm và phân loại các hình chiếu trục đo được dùng trong các bản vẽ kĩ thuật.
* Đánh giá kết quả
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
- Trong quá trình tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức, hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận, GV cần phân tích, giải thích rõ hơn nội dung để gợi ý, phân tích.
* Dự kiến sản phẩm
- Học sinh trả lời được khái niệm và các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể trong các bản vẽ kĩ thuật .
* Đánh giá kết quả
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
- Trong quá trình tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức, hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận, GV cần phân tích, giải thích rõ hơn nội dung để gợi ý, phân tích.
Hoạt động 3: Luyện tập(10')
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Củng cố kiến thức đã học
GV tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hoặc cả lớp vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tiễn để đọc được một số bản vẽ kĩ thuật có liên quan đến nội dung học tập.
Học sinh trả lời được các câu hỏi luyện tập.
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng(5')
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vân đề thực tiễn
- Cuối mỗi tiết học, GV yêu cầu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm, tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài học trong các phương tiện, tài liệu và trong thực tiễn cuộc sống. 
- Ví dụ:
+ Nhận biết được các tiêu chuẩn kĩ thuật trong các bản vẽ kĩ thuật thu7c5b tế.
+ Đọc các bản vẽ kĩ thuật cụ thể.
Học sinh tìm hiểu các kiến thức trên Internet và người thân để trả lời câu hỏi, nhiệm vụ được giao.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Nhận biết:
Câu 1: Đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét
	A. gạch chấm mảnh.	B. liền đậm.	C. liền mảnh. D. đứt mảnh.
Câu 2: Cho biết vị trí của khung tên trên bản vẽ kĩ thuật?
A. Góc trái phía trên bản vẽ.	B. Góc phải phía dưới bản vẽ.
C. Góc phải phía trên bản vẽ.	D. Góc trái phía dưới bản vẽ.
Câu 3: Đường kích thước được vẽ bằng
A.nét liền mảnh, song song với phần tử ghi kích thước.
B.nét liền mảnh, vuông góc với phần tử ghi kích thước.
C.nét liền đậm, song song với phần tử ghi kích thước.
D.nét liền đậm, vuông góc với phần tử ghi kích thước.
Câu 4: Trong phương pháp góc chiếu thứ nhất, hình chiếu bằng được đặt như thế nào so với hình chiếu đứng?
A. Bên trái	B. Bên phải C. Ở dưới	 D. Ở trên 
Câu 5: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt ở đâu so với người quan sát và mặt phẳng hình chiếu?
	A. Đặt trên.	B. Đặt sau.	C. Đặt trước. D. Đặt giữa .
Câu 6: Mặt cắt là
A. hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt và phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
B. hình biểu diễn phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
C. hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng
D. hình biểu diễn phần vật thể phía trước mặt phẳng cắt.
Câu 7: Mặt cắt là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm
	A. trước mặt phẳng cắt.	B. trên mặt phẳng cắt.	
 C. ngoài mặt phẳng cắt.	D. sau mặt phẳng cắt.
Câu 8. Hệ số biến dạng của hệ trục đo vuông góc đều là
A. p = q = r =1 B. p = 0.5 ; q = r =1 C. p = q = 0,5; p = r =1 D. p =1; q = r = 0,5
Câu 9. Hệ số biến dạng của hệ trục đo xiên góc cân có zOx=90o là
A. p = q = r =1 B. p = 0.5 ; q = r =1 C. p = q = 0,5; p = r =1 D. p =1; q = r = 0,5
Câu 10: Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ nhận được khi
A. mặt tranh không song song với một mặt nào của vật thể. 	
B. mặt tranh tuỳ ý.
C. mặt tranh song song với mặt phẳng nằm ngang của vật thể. 
D. mặt tranh song song với mặt phẳng thẳng đứng của vật thể.
Câu 11: Phép chiếu xuyên tâm được sử dụng để vẽ loại hình biểu diễn nào?
	A. Hình chiếu phối cảnh.	 B. Hình chiếu trục đo. C. Hình chiếu vuông góc.	D. Hình cắt.
2. Thông hiểu:
Câu 1: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, các tia chiếu như thế nào so với mặt phẳng hình chiếu?
	A. song song.	B. vuông góc.	
	C. hợp với mặt phẳng một góc α .	D. các tia chiếu hội tụ tại một điểm .
Câu 2: Trên bản vẽ kĩ thuật những con số kích thước không ghi đơn vị thì được tính theo đơn vị:
A. m.	B. cm.	 C. mm.	D. dm.
Câu 3: Trong hình cắt cục bộ, đường giới hạn phần hình cắt được vẽ bằng nét:
	A. Lượn sóng.	B. Gạch chấm mảnh.	C. Liền mảnh.D. Đứt mảnh.
Câu 4: Trong phương pháp hình hiếu trục đo thì p, q và r lần lượt là hệ số biến dạng theo trục:
	A. OZ, OY, OX.	B. OY, OZ, OX.	
	C. OX, OY, OZ.	D. OX, OZ, OY.
Câu 5: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh đường chân trời được chọn như thế nào?
A. Qua mắt người quan sát.	 B. Qua giữa vật thể.
C. Qua đầu người quan sát. 	D. Qua đáy vật thể.
3. Vận dụng:
Câu 1: Một vật thể có chiều dài thực là 4cm được vẽ vào bản vẽ với tỉ lệ 2:1, con số ghi kích thước trên vật thể đó là 
	A. 80.	B. 40.	C. 20.	D. 4.
Câu 2: Quan sát hình dưới đây và cho biết đâu là hình biểu diễn đúng mặt cắt?
A. B. 	C. 	D. 
Câu 3: Hình nào dưới đây được vẽ theo phép chiếu xuyên tâm?
D.
A.
B.
C.
4. Vận dụng cao:
Câu 1: Vật thể sau đây có chiếu vuông góc như thế nào?
Câu 2: Hình nào dưới đây được vẽ bằng hệ trục đo vuông góc đều?
D.
A.
B.
C.
V. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2: Có bao nhiêu khổ giấy chính được dùng trong kĩ thuật? Kích thước mỗi khổ? Cách chia các khổ giấy từ khổ A0?
Câu 3:
a. Tỉ lệ bản vẽ là gì? Có mấy loại tỉ lệ?
b. Hãy xác định tên gọi các loại tỉ lệ sau: 10:1, 1:10, 1:1
Câu 4: Hãy nêu các loại nét vẽ và ứng dụng của chúng trong các bản vẽ kĩ thuật?
Câu 5: Hãy nêu các quy định về chữ viết (khổ chữ, kiểu chữ) dùng trong kĩ thuật?
Câu 6: Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng, đường kích thước như thế nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Trong phương pháp hình chiếu vuông góc có những loại MF hình chiếu nào? 
Câu 2: Hãy trình bày ngắn gọn nội dung PPCG1? Hãy vẽ 3 hình chiếu vuông góc của vật thề sau theo PPCG1( kích thước các hình chiếu tùy chọn)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Hãy nêu khái niệm về hình cắt – mặt cắt? hình cắt – mặt cắt được sử dụng làm gì trong các bản vẽ kĩ thuật?
Câu 2: Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? 
Câu 3: Hãy nêu các loại hình cắt thường gặp và ứng dụng của chúng trong việc biểu diễn vật thể?
Câu 4: Hãy vẽ hình cắt và mặt cắt của vật thể sau khi MF cắt đi qua trục của trụ? (Kích thước các hình chiếu tùy chọn)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo?
Câu 2: Thế nào là hệ số biến dạng?
Câu 3: Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đi xiên góc cân, các thong số cơ bản bằng bao nhiêu?
Câu 4: Hình chiếu trục đo xiên góc cân có đặc điểm gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng phép chiếu gì? So sánh với cách xây dựng hình chiếu trục đo và cách xây dựng hình chiếu vuông góc?
Câu 2: Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong các bản vẽ nào? Tại sao?
Câu 3: Điểm tụ là gì? Khi xây dựng HCPC một điểm tụ, mặt tranh được đặt ở vị trí nào?
Câu 4: Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ?Hãy vẽ HCPC 1 điểm tụ của các vật thể có hình chiếu đứng sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_11_chuyen_de_2_hinh_chieu_vuong_goc_va.docx