Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Quốc Hội

Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Quốc Hội

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:

- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét cơ bản

- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.

3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.

Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .

2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.

III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh

1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.

2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Không

3.Tiến trình bài học:

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)

(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa

(5) Sản phẩm: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.

 

doc 4 trang huemn72 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Quốc Hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: (Từ ngày 05/9-07/9/2019)
Tiết thứ: 1
CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: 
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét cơ bản
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. 
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Không
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm 
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu: 
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, 
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật (5’)
*GV: Nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của BVKT.
? Tại sao BVKT phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất? (Dành cho HS trung bình) 
*HS: Vì BVKT là căn cứ để người kĩ thuật và người đọc thông hiểu nhau.
*GV: Giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT.
? Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” kĩ thuật?
(Dành cho HS trung bình) 
*HS: Trong kĩ thuật thì BVKT là căn cứ để làm việc
Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT
-BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT.
Hoạt động 2.2: Giới thiệu về khổ giấy. (10’)
*GV: Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
(Dành cho HS trung bình) 
*HS: Vì TCVN đã quy định chỉ có 5 loại khổ giấy
*GV: Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?(Dành cho HS khá) 
*HS: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
*GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi.
? Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao?(Dành cho HS trung bình)
*HS: Chia đôi khổ giấy lớn thành khổ giấy nhỏ.
*GV: Quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên? (Tham khảo thêm hình trang 19)
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Quan sát – trả lời.
I. Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: 
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)
Hoạt động 2.3: Giới thiệu tỷ lệ (5’)
*GV: Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi: Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?(Dành cho HS trung bình)
*HS: Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
*GV: Các loại tỷ lệ? Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó? (Dành cho HS trung bình)
*HS: Có 03 loại tỷ lệ: Thu nhỏ (Vẽ bản đồ); Nguyên hình (Bình trà); Phóng to (Đai ốc)
II. Tỷ lệ: 
Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to
Hoạt động 2.4: Giới thiệu nét vẽ(10’)
*GV: GV yêu cầu học sinh xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời các câu hỏi:
? Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào?(Dành cho HS trung bình)
*HS:Nét liền đậm: đường bao thấy, Cạnh thấy 
Nét liền mảnh: đường kích thước, đường gióng, đướng gạch gạch trên mặt cắt.
*GV: Nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Nét lượn sóng: đường giới hạn một phần hình cắt. Nét đứt mảnh: đường bao khuất, cạnh khuất. Nét gạch chấm mảnh: đường tâm, đường trục đối xứng.
*GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định theo TCVN.
*GV: Việc quy định chiều rộng các nét vẽ như thế nào và có liên quan gì đến bút vẽ không? (Dành cho HS trung bình)
*HS: Đọc mục 2 sgk trả lời.
Có liên quan đến bút vẽ vì thế nên chọn bút chì phù hợp
*GV kết luận: Sử dụng đúng loại bút chì mới có thể vẽ đường chuẩn xác, chọn bút chì 2B để vẽ nét đậm, HB vẽ nét mảnh.
III. Nét vẽ: 
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm: 
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ: 
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập được tiêu chuẩn Việt Nam quy định về tỷ lệ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập 
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng vẽ các nét vẽ cơ bản trong BVKT
- Nét liền đậm: 
- Nét liền mảnh:
- Nét lượn sóng:
- Nét đứt mảnh:
- Nét gạch chấm mảnh:	
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được và khắc sâu các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng. Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) Yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước phần còn lại của bài học.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày 4 tháng 9 năm 2019
Ký duyệt tuần 1
Diệp Anh Tuấn
Nguyeãn Vaên Linh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_11_tiet_1_tieu_chuan_trinh_bay_ban_ve.doc