Giáo án Địa lí 11 - Tiết 1 đến tiết 14

Giáo án Địa lí 11 - Tiết 1 đến tiết 14

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2.Kĩ năng:

- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.

- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.

3.Thái độ:

- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển KT - XH của nước ta.

- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng KH - CN hiện đại.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.

- Bản đồ các nước trên thế giới

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. æn ®Þnh líp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Vµo bài mới:

Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước-cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.

 

docx 38 trang lexuan 5730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 11 - Tiết 1 đến tiết 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 01	Ngày soạn: 
A- KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ-XÃ HỘI THẾ GIỚI
Tiết 1. Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC-CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản vÒ trình độ phát triền kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển, đang phát triển,nước và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát kinh tế: Xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2.Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người trên lược đồ trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3.Thái độ:
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển KT - XH của nước ta. 
- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng KH - CN hiện đại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Phóng to các bảng 1.1, 1.2, trong SGK.
- Bản đồ các nước trên thế giới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Vµo bài mới:
Mở bài: Ở lớp 10 các em đã học địa lí đại cương về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Năm nay các em sẽ được học những vấn đề cụ thể hơn vê tự nhiên và kinh tế - xã hội của các nhóm nước và các nước. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số nét khái quát về các nhóm nước-cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV thuyết trình: Ta thường nghe nhiều về các nước phát triển, đang phát triển, công nghiệp mới. Đó là những nước như thế nào? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước.
Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào H1 nhận xét về sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất?
Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, giảng giải thêm.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập.
- Nhóm 1: Làm việc với bảng 1.1, so sánh tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước và kết luận.
- Nhóm 2: Làm việc với bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. Giải thích?
- Nhóm 3: Làm việc với bảng 1.3 và ô thông tin, trả lời câu hỏi: Tuổi thọ trung bình, HDI các nhóm nước như thế nào?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV kết luận, đưa ra kết quả phản hồi thông tin.
Hoạt động 3:Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời giới thiệu sơ lược về vai trò của bốn công nghệ trụ cột.
Bước 2: Yêu cầu các cặp HS đọc sơ đồ trang 10, thảo luận và tìm ví dụ về vai trò của 4 công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Bước 3: Đại diện các cặp lên trình bày, GV chuẩn kiến thức. Có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Hãy so sánh cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại với các cuộc cách mạng kỹ thuật trước đây?
- Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra.
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới?
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức.
Hoạt động 4: Cá nhân/ cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ SGK, tìm ví dụ cho từng ý.
Bước 2: GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời:
- Hãy chứng minh trong cuộc cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại, khoa học và công nghệ có thể trực tiếp làm ra sản phẩm?
Nêu ví dụ về các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao và các ngành dịch vụ nhiều kiến thức?
- Hãy chứng minh cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại làm thay đổi cơ cấu lao động?
- Chứng minh cuộc cách mạng khoa học- công nghệ hiện đại làm phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế và đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu?
I. Sự phân chia thành các nhóm nước.
- Thế giới gồm 2 nhóm nước :
+ Nhóm nước phát triển (có GDP/người lớn, FDI nhiều, HDI cao).
+ Nhóm nước đang phát triển (ngược lại)
- Nhóm nước đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố:
+ Các nước phát triển: phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
+ Các nước đang phát triển: phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục.
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí
Nhóm PT
Nhóm đang PT
GDP(2004)
Lớn(79,3%)
Nhỏ(20,7%)
GDP/người
Cao
Thấp
Tỉ trọng GDP(2004)
Khu vực I thấp(2%)
Khu vực III cao(71%)
Khu vực I
còn cao(25%)
Khu vực III thấp(43%)
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình độ phát triển kinh tế-xã hội
Cao
Lạc hậu
III. Cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i
1. Thêi gian xuÊt hiÖn:
Cuèi thÕ kû XX, đầu thế kỷ XXI
2. §Æc tr­ng:
- Lµm xuÊt hiÖn vµ bïng næ c«ng nghÖ cao.
- Dùa vµo thµnh tùu khoa häc míi víi hµm l­¬ng tri thøc cao.
- Bèn c«ng nghÖ trô cét: Sinh häc, VËt liÖu, N¨ng l­îng, Th«ng tin.
- T¸c ®éng m¹nh mÏ vµ s©u s¾c ®Õn ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi. 
3. T¸c ®éng cña cuéc c¸ch m¹ng khoa häc vµ c«ng nghÖ hiÖn ®¹i ®Õn sù ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi.
- Khoa häc vµ c«ng nghÖ trë thµnh lùc l­îng s¶n xuÊt trùc tiÕp, cã thÓ trùc tiÕp lµm ra s¶n phÈm.
- XuÊt hiÖn c¸c ngµnh c«ng nghiÖp cã hµm l­îng khoa häc cao, c¸c dÞch vô nhiÒu kiÕn thøc.
- Thay ®æi c¬ cÊu lao ®éng. TØ lÖ nh÷ng ng­êi lµm viÖc b»ng trÝ ãc ®Ó trùc tiÕp t¹o ra s¶n phÈm ngµy cµng cao.
- Ph¸t triÓn nhanh chãng mËu dÞch quèc tÕ, ®Çu t­ cña n­íc ngoµi trªn ph¹m vi toµn cÇu.
IV. ĐÁNH GIÁ, CỦNG CỐ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
1. Các quốc gia trên thế giới đươc chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển, dựa vào:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên.
b. Sự khác nhau về tổng số dân của mỗi nước.
c. Sự khác nhau về trình độ KT-XH.
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người.
2. Tiêu chí nào thuộc về các nước đang phat triển:
a. Tổng sản phẩm trong nước( GDP )lớn, đầu tư ra nước ngoài nhiều và GDP bình quân đầu người cao.
b. Có nền kinh tế còn chậm phát triển, nợ nước ngoài lớn, GDP bình quân đầu người thấp.
c. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
d. Câu a và c đúng.
3. NIC là tên gọi các nước và lanh thổ:
a. Chậm phát triển.
b. đã thực hiện chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá và chú trọng xuất khẩu.
c. Có vốn đầu tư ra nước ngoài nhiều.
d. Xuất khảu nhiều dầu khí.
4. Nhân tố tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển nền kinh tế thế giới sang giai đoạn phát triển nền kinh tế tri thức là:
a. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
b. Cuộc cahs mạng khoa học.
c. Cuộc cách mạng công nghệ hiện đại.
d. Cuộc cahs mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
B. Tự luận:
1. Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KT-XH của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
2. Nêu dặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đến nền kinh tế thế giới.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết PPCT: 02	Ngày soạn: 
Tiết 2. Bài 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của nó.
- Trình bày được các biểu hiện của khu vực hóa và hệ quả của nó.
- Hiểu được nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và nắm được một số tổ nchuwcs liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổn của các liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực.
3. Thái độ:
 Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, xã hội tại địa phương.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thé giới ( GV khoanh ranh giới các tổ chức )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV dùng phưong pháp đàm thoại gọi mở, nêu câu hỏi:
- Toàn cầu hóa là gi?
- Nguyên nhân ra đời toàn cầu hóa?
- Cho ví dụ chứng minh.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
 Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một biểu hiện của toàn cầu hóa- liên hệ tới Việt Nam.
Bước 2: Sau khi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, GV cung cấp thông tin về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới. Sau đó GV kết luận ,chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi với nhiệm vụ: Tham khảo thông tin SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Toàn cầu hóa kinh tế tác động tích cực, tiêu cực gì đến nền kinh tế thế giới? Giải thích?
Bước 2 : HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp, nhóm, cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Cho ví dụ cụ thể.
- Sử dụng bảng 3 so sánh dân số, GDP giữa các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối với nền kinh tế thế giới.
- Quan sát chỉ trên bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kinh tế khu vực.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Cả lớp
Bước 1: GV hướng dẫn HS trao đổi trên cơ sở các câu hỏi:
- Khu vực hoá có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hoá và toàn cầu hoá có mối liên hệ như thế nào?
- Liên hệ với Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: HS trả lời, GV chẩn kiến thức.
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
a. Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt và có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
b. Nguyên nhân: 
- Tác động của cuọc cách mạng khoa học -công nghệ .
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
c. Biểu hiện:
- Thương mại quốc tế phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
- Tăng cường hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên pham vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực:
 Gia tăng khoảng cáh giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, cũng như giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đồng đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới các quốc gia có những nét tương đồng chung đã liên kết lại với nhau.
b. Các tổ chức lớn: NAFTA, EU, ASEAN, AFEC, MERCOSUR.
c. Các tổ chức tiểu vùng: Tam giác trăng trưởng Xingapo- Malaixia- Inđônêxia, Hiệp hội thương mai tự do châu Âu 
2. Hệ quả của khu vực hóa
a. Mặt tích cực:
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trường tiêu thụ sản phẩm 
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Hãy chọn câu đúng:
1. Toàn cầu hoá:
a. Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b. Là quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
c. Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế- xã hội của các nước đang phát triển.
d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (VB) ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thị trương tài chính quốc tế mở rộng.
c. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Các công tin xuyên quốc gia có vai trò ngàyn càng lớn.
B. Tự luận:
1. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của toàn cầu hoá nền kinh tế?
2. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sỏ nào?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết PPCT: 02	Ngày soạn: 
Tiết 3. Bài 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được trình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng 4, rút ra nhận xét về đặc điểm dân số thế giới. 
- Phân tích hình 4 để biết được một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển và hậu quả của nó.
3. Thái độ:
 Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam.
- Bảng 4. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thời kì 1960- 2005( phóng to theo SGK ).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm:
- Nhóm 1, 2: Tham khảo thông tin ở mục 1 và phân tích bảng 4, trả lời các câu hỏi:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển và toàn thế giới?
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
- Nhóm 3, 4: Tham khảo thông tin ở mục 2 trả lời các câu hỏi:
+ Dân số thế giới ngày càng già đi biểu hiện ở những mặt nào?
+ Già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước nào?
+ Dân số già dẫn tới những hậu quả gì về mặt kinh tế- xã hội?
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, trao đổi, chất vấn, bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hoá dân số và hệ quả của chúng, liên hệ với Việt Nam.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giao nhiệm vụ điền các thông tin:
- Nhóm 1: nghiên cứu vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Nhóm 2: Nghiên cứu vấn đề suy giảm tầng ô -dôn.
- Nhóm 3: Nghiên cứu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt và đại dương.
- Nhóm 4: Nghiên cứu vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức bổ sung thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
- Các em hiểu biết gì vấn đề : Xung đột tôn giáo, sắc tộc, khủng bố quốc tế, các bệnh dịch hiểm nghèo?
- Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọnggì đối với hoà bình và ổn định của thế giới?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh dẫn tưói bùng nổ dân số. Năm 2005: 6477 triệu người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có xu hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài nguyên, môi trường, và chất lượng cộc sống.
2. Già hoá dân số:
- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngáy càng giảm, tỉ lệ nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường:
 ( Phiếu học tập - Thông tin phản hồi )
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
3. Suy giảm đa dạng sinh học
III. Một số vấn đề khác:
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới
- Các bệnh dịch hiểm nghèo.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Dân số thế giới hiện nay:
a. Đang tăng . b. Không tăng không giảm
c. Đang giảm. d. Đang dần ổn định
2. Bùng nổ dân số trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triển 
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển 
d. Cả nhóm nước phát triển và đang phát triển nhưng không cùng thời điểm
3. Trái đất nóng lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên thế giới
b. Tầng ôdôn bị thủng 
c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
d. Băng tan ở 2 cực.
B. Tự luận:
1. Chứng minh trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
2. Kể tên các vấn đè môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Làm bài tập 3 trong SGK.
- Sưu tâm các tư liệu liên quan đến các vấn đề về môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC:
@. Phiếu học tập - Thông tin phản hồi:
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
- Nhiệt độ khí quyển tăng
- Mưa axít
- Thải khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính
- Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt.
- Băng tan
- Mực nước biển tăng
- Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng CO2, SO2, NO2, CH4 trong sản xuất và sinh hoạt
Suy giảm tầng ôdôn
Tầng ô-dôn bị thủng, kích thước lỗ thủng ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs, SO2 
Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng, sinh vật thuỷ sinh
Cắt giảm lượng CFCs trong sinh hoạt và sản xuất
Ô nhiễm nguồn nước ngọt và đại dương
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt nghiêm trọng
- Ô nhiễm nguồn nước biển
- Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ
- Thiếu nguồn nước sạch
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Ảnh hưởng đến sinh vật thuỷ sinh
- Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải
- Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái bị biết mất
Khai thác thiên nhiên quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
- Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu
- Mất cân bằng sinh thái
- Xây dựng các khu bảo tồn tự nhiên
- Có ý thức bảo vệ tự nhiên
- Khai thác sử dụng hợp lí
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết PPCT: 02	Ngày soạn: 
Tiết 4. Bài 4. THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
 Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện được các kỹ năng thu thập, xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo các vấn đề mang tính toàn cầu.
3. Thái độ:
 Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội nước nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
 Các tài liệu tham khảo như: Các bài báo, tranh ảnh, băng hình về việc áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc ô thông tin số 1, trả lời các câu hỏi:
- Hàng rào thuế quan dược bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, cho sản xuất?
- Nền sản xuất của các nước lạc hậu sẽ gặp những khó khăn gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ và yêu cầu các nhóm:
- Đọc các ô kiến thức, kết hợp với hiểu biết cá nhân để rút ra kết luận những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang phát triển.
- Các nhóm trao đổi, bàn luận về các kết luận của từng cá nhân trong nhóm, cuối cùng thống nhất kết luận chung.
- Phân công:
+ Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 2, 3.
+ Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 4, 5.
+ Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 6, 7.
Hoạt động 4: Cá nhân
 Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. GV cho các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
 GV kết luận các ý đúng, nhận xét, chuẩn kiến thức.
I. Xác định yêu cầu:
 Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các đang phát triển.
II. Nội dung chính:
1. Tự do hoá thương mại
- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Thách thức: Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế.
2. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
- Cơ hội: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế.
3. Sự áp đặt nối sống, văn hoá của các siêu cường
- Cơ hội: Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại.
- Thách thức: Giá trị đạo đức biến đổi theo hướng xấu, ônhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận
- Cơ hội: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ
- Cơ hội: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vựt các nước phát triển.
- Thách thức: Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại
- Cơ hội: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới.
- Thách thức: Sự cạnh tranh quyết liệt.
7. Sự đa dạng hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế
- Cơ hội: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách thức: Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Tổng kết:
- Cơ hội:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát triển nền kinh tế xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức:
+ Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn.
+ Chịu nhiều thua thiệt, rũi ro: tụt hậu, nợ nhiều, ô nhiễm, mất quyền tự chủ nền kinh tế 
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
- GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài thực hành.
- GV đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của từng cá nhân, các nhóm.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết PPCT: 05	Ngày soạn: 
Tiết 5. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được châu Phi là châu lục giàu khoáng sản nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống của các nước châu Phi: Dân số tăng nhanh, tình trạng đói nghèo, dịch bệnh, chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống của người dân.
- Giải thích được vì sao nền kinh tế của đa số các nước châu Phi kém phát triển.
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu, và các thông tin.
3. Thái độ:
 Có thái độ cảm thông , chia sẻ với người dân châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Hình 6.1. Các cảnh quan và khoáng sản ở châu Phi ( phóng to theo SGK ).
- Bảng 6.1 và 6.2 ( phóng to theo SGK ).
- Tranh ảnh về cảnh quan, con người và các hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp/ nhóm
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 SGK, và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
- Nêu đặc điểm cảnh quan và khí hậu của châu Phi ?
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc?
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác khoáng sản ở châu Phi ?
- Hiện trạng khai thác tài nguyên rừng ở chau Phi ? So sánh với Việt Nam.
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức các nguồn tài nguyên trên ?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào bảng 5.1, kênh chữ và thông tin bổ sung sau bài học trong SGK hãy:
- Nhóm 1: So sánh và nhận xét đặc điểm dân cư của các nước châu Phi với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 2: Từ đặc điểm dân cư, hãy phân tích những ảnh hưởng của nó.
- Nhóm 3: So sánh và nhận xét đặc điểm xã hội của các nước châu Phi với thế giới, rút ra kết luận.
- Nhóm 4: Từ đặc điểm xã hội, nêu những ảnh hưởng tác động đến phát triển KT - XH.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ SGK hãy:
- Nhận xét về tình hình phát triển kinh tế của châu Phi ?
- So sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của châu Phi so với thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu cao hay thấp ?
- Những nguyên nhân làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển ?
- Châu Phi có những giải pháp nào để tháo gở những khó khăn trên ?
Bước 2: GV gọi một số HS lên trình bày, các HS khác góp ý bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan đa dạng : Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa van rừng, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc, bán hoang mạc và xa van.
- Khí hậu đặc trưng: Khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoáng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là kim cương.
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Hiện trạng: Sự khai thác tài nguyên quá mức, s môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa, nguồn lợi nằm trong tay Tư Bản nước ngoài.
- Biện pháp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
+ Tăng cường thủy lợi hóa.
+ Trồng rừng.
+ Liên kết các nước cùng hợp tác phát triển.
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội
1. Dân cư:
a. Đặc điểm:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
b. Ảnh hưởng:
- Hạn chế đến phát triển kinh tế.
- Giảm chất lượng cuộc sống.
- Ô nhiễm môi trường.
- Chất lượng nguồn lao động thấp.
2. Xã hội:
a. Đặc điểm:
- Nhiều hủ tục lạc hậu.
- Xung đột sắc tộc.
- Bệnh tật hoành hành: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
b. Ảnh hưởng:
 Gây tổn thất lớn đến sức người, sức của ® Làm chậm sự phát triển kinh tế - xã hội.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu:
 Nền kinh tế phát triển theo hướng tích cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khá ổn định.
2. Hạn chế:
- Nhìn chung nền khinh tế còn phát triển chậm:
+ Quy mô nền kinh tế nhỏ bé: Chiếm 1,9 % GDP toàn cầu, nhưng chiếm 13 % dân số.
+ GDP/ người thấp.
+ Năng suất lao động thấp.
+ Cơ sở hạ tầng yếu kém.
+ Giáo dục y tế kém phát triển.
- Đa số các nước châu Phi thuộc nhóm nước kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân:
- Tầng bị thực dân thống trị.
- Xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà nước.
- Dân số tăng nhanh.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ:
A. Trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng:
1. Tình trạng sa mạc hoá ở châu Phi chủ yếu là do:
a. Cháy rừng b. Khai thác rừng quá mức
c. Lượng mưa thấp d. Chiến tranh
2. Ý nào sau không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển:
a. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển.
b. Xung đột sắc tộc.
c. Khả năng quản lí kém.
d. Từng bị thực dân thống trị.
B. Tự luận:
1. Hãy nêu những nét cơ bản về tự nhiên châu Phi ?
2. Các nước châu Phi có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
 Làm bài tập SGK.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết PPCT: 06	Ngày soạn: 
Tiết 6. Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA M Ĩ LA TINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_11_tiet_1_den_tiet_14.docx