Giáo án Hóa học Lớp 11 - Bài: Ancol
Sau bài học này HS có thể:
Năng lực hoá học
Nhận thức hoá học (1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức.
(2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3.
(3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol.
(4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học (5) Qua quá trình lên men rượu (điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh học)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (6) Làm cơm rượu, nuôi giấm ăn, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học.
Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ (7) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và tự nghiên cứu nội dung bài học qua hoạt động trải nghiệm.
Trách nhiệm (8) Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
Năng lực chung
Giao tiếp và hợp tác (9) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ANCOL Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU Sau bài học này HS có thể: Năng lực hoá học Nhận thức hoá học (1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức. (2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3. (3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol. (4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học (5) Qua quá trình lên men rượu (điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh học) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học (6) Làm cơm rượu, nuôi giấm ăn, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học. Phẩm chất chủ yếu Chăm chỉ (7) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và tự nghiên cứu nội dung bài học qua hoạt động trải nghiệm. Trách nhiệm (8) Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác (9) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Giáo viên chuẩn bị thiết bị trình chiếu; - Học sinh chuẩn bị nội dung bài được giao (powerpoint) và sản phẩm cơm rượu, giấm ăn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động học (thời gian) Đáp ứng mục tiêu (Số thứ tự YCCĐ) Nội dung dạy học trọng tâm PP/KTDH chủ đạo Phương án đánh giá Hoạt động 1. Đặt vấn đề (3 phút) Giới thiệu về cấu tạo nhóm chức đặc trưng Đàm thoại Hoạt động 2. Tính chất hóa học của ancol (25 phút) (1) (2) (3) (4) (7) (8) (9) Phản ứng thế H của nhóm OH Phản ứng thế nhóm OH Phản ứng tách nước Phản ứng oxi hóa Học sinh thuyết trình nội dung được giao - Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Công cụ: video thí nghiệm. Hoạt động 3. Điều chế ancol (7 phút) (5) (6) Phương pháp tổng hợp Phương pháp sinh hóa Học sinh thuyết trình nội dung được giao - Phương pháp: quan sát; - Công cụ: trực quan (sản phẩm thu được). Hoạt động 4. Củng cố (10 phút) (1) (2) (3) (4) Toàn bài Trò chơi Ghép đôi - Phương pháp: vấn đáp. - Công cụ: câu hỏi B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 2 và 3. Tìm hiểu về tính chất hóa học của ancol, điều chế, ứng dụng (32 phút) 1. Mục tiêu: (1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức. (2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3. (3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol. (4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được. (6) Làm cơm rượu, nuôi giấm ăn, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học. (7) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và mẫu vật liên quan đến ancol. (8) Có trách nhiệm với nhóm sau khi hoàn thành bài học. (9) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. 2. Tổ chức hoạt động - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm từ 7-10 học sinh; mỗi nội dung cho nhóm (Bốc thăm báo cáo); - Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ cụ thể như sau: (Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước 2 tuần) NHÓM NHIỆM VỤ Nhóm 1 Tiến hành các thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của ancol Nhóm 2 Nuôi giấm ăn Nhóm 3 Chế biến cơm rượu Nhóm 4 Sưu tầm hình ảnh, video về ứng dụng và tác hại của ancol (lưu ý xăng sinh học) - Giáo viên cho các nhóm báo cáo: + Thời gian báo cáo: 5 phút – Các nhóm còn lại phải ghi lại nội dung vào phiếu (GV đã phát phần PHỤ LỤC), chuẩn bị phản biện chéo theo phân công và đánh giá vào phiếu rubric 2 chiều. + Các nhóm còn lại phản biện chéo theo thứ tự: Nhóm cùng nội dung phản biện lẫn nhau, Các nhóm còn lại bổ sung ý kiến (nếu cần). - Giáo viên nhận xét và đánh giá trong 3 phút. - Điểm tổng = [(Điểm GV) x 4 + Điểm của khác nhóm cùng nội dung x 2 + Điểm của khác nhóm khác nội dung x 4] : 10 3. Sản phẩm học tập: Mẫu vật, poster và video. 4. Phương án đánh giá Rubric đánh giá poster. (PHỤ LỤC) (PHỤ LỤC) PHIẾU GHI BÀI CỦA HỌC SINH TRONG QUÁ TRÌNH THEO DÕI IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng thế H của nhóm OH a.Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K): tính chất chung của ancol C2H5 – OH + Na ® .............................................................. ............................... b. Tính chất đặc trưng của ancol đa chức (poliancol) có hai nhóm OH liền kề: etilen glicol, glixerol C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (màu .. ..) - Phản ứng này dùng để phân biệt ancol . chức với ancol . chức có các nhóm –OH .trong phân tử. 2. Phản ứng thế nhóm OH: a. phản ứng với axit vô cơ CH3CH2-OH + H-Br → . HA: H2SO4 ®Ëm ®Æc (l¹nh),HNO3 ®Ëm ®Æc, axit halogenic bèc khãi b. Phản ứng với ancol → ete C2H5O-H + HO-C2H5 → .. - Có n ancol tham gia phản ứng sẽ thu được tối đa ete. 3. Phản ứng tách nước Tách nước từ một phân tử ancol → anken CH3-CH2-OH → .. Lưu ý: Metanol tách nước không thu được anken chỉ thu được ete. 4. Phản ứng oxi hóa Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - Tác dụng CuO CH3-CH2-OH + CuO → .. Ancol bậc I Ancol bậc II Ancol bậc III - Đặc biệt quá trình oxi hóa ancol etylic bằng oxi không khí nhờ chất xúc tác men giấm, đây là phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic (giấm ăn) C2H5OH + O2 → Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: .. V. ĐIỀU CHẾ Phương pháp tổng hợp - Cho anken hợp nước CH2=CH2 + H2O → . - Thủy phân dẫn xuất halogen - Anđehit / Xeton + H2 Ancol bậc I / bậc II 2. Phương pháp sinh hóa VI. ỨNG DỤNG . PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Cho các hợp chất sau: (1) CH3-CH2OH (2) HOCH2-CH2OH (3) HOCH2-CH2-CH2OH (4) CH3-O-CH2CH3 (5) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (6) CH3-CH(OH)-CH2OH Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (2), (5), (6). Câu 2: Để phân biệt các chất ancol etylic, glixerol và benzen ta dùng các thuốc thử sau: A. Ca(OH)2, Na. B. Cu(OH)2 , Mg. C. Cu(OH)2, K. D. dung dịch brom. Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (to), Na, CaO (to), CH3OH (H2SO4, 140OC). B. HNO3 (đậm đặc), CuO (to), K, O2 (to). C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete. B. Etilen glicol hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. C. Điều chế ancol no, đơn chức bậc một là cho anken cộng nước. D. Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit. PHIẾU DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Phản ứng thế H của nhóm OH a.Tác dụng với kim loại kiềm (Na, K): tính chất chung của ancol C2H5 – OH + Na ® C2H5 – ONa + 1/2H2 Natri etylat b. Tính chất đặc trưng của ancol đa chức (poliancol) có hai nhóm OH liền kề: etilen glicol, glixerol C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ® [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O Đồng (II) glyxerat (màu xanh đậm) - Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm –OH liền kề trong phân tử. 2. Phản ứng thế nhóm OH: a. phản ứng với axit vô cơ CH3CH2-OH + H-Br → CH3CH2-O-Br + H2O HA: H2SO4 ®Ëm ®Æc (l¹nh),HNO3 ®Ëm ®Æc, axit halogenic bèc khãi b. Phản ứng với ancol → ete C2H5O-H + HO-C2H5 → CH3CH2-O-CH2-CH3 + H2O Đietyl ete - Có n ancol tham gia phản ứng sẽ thu được tối đa ete. 3. Phản ứng tách nước Tách nước từ một phân tử ancol → anken CH3-CH2-OH → C2H4 + H2O Lưu ý: Metanol tách nước không thu được anken chỉ thu được ete. 4. Phản ứng oxi hóa Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn - Tác dụng CuO CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O Ancol bậc I anđehit axetic Ancol bậc II axeton Ancol bậc III không phản ứng - Đặc biệt quá trình oxi hóa ancol etylic bằng oxi không khí nhờ chất xúc tác men giấm, đây là phương pháp cổ truyền sản xuất axit axetic (giấm ăn) C2H5OH + 1/2O2 → CH3COOH Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+2O + (3n/2)O2 → nCO2 + (n+1)H2O V. ĐIỀU CHẾ Phương pháp tổng hợp - Cho anken hợp nước CH2=CH2 + H2O → C2H5OH - Thủy phân dẫn xuất halogen - Anđehit / Xeton + H2 Ancol bậc I / bậc II 2. Phương pháp sinh hóa VI. ỨNG DỤNG Dung môi, kem đánh răng, hóa mỹ phẩm, nhiên liệu, thực phẩm, thức uống . PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Cho các hợp chất sau: (1) CH3-CH2OH (2) HOCH2-CH2OH (3) HOCH2-CH2-CH2OH (4) CH3-O-CH2CH3 (5) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (6) CH3-CH(OH)-CH2OH Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (2), (5), (6). Câu 2: Để phân biệt các chất ancol etylic, glixerol và benzen ta dùng các thuốc thử sau: A. Ca(OH)2, Na. B. Cu(OH)2 , Mg. C. Cu(OH)2, K. D. dung dịch brom. Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (to), Na, CaO (to), CH3OH (H2SO4, 140OC). B. HNO3 (đậm đặc), CuO (to), K, O2 (to). C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. Câu 4: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Đun nóng ancol etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu được ete. B. Etilen glicol hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. C. Điều chế ancol no, đơn chức bậc một là cho anken cộng nước. D. Khi oxi hoá ancol no, đơn chức thu được anđehit. Rubric đánh giá poster - BẢNG CHUẨN ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA (ELO) THEO PHẨM CHẤT NĂNG LỰC ELO CHUẨN ĐẦU RA CỤ THỂ (1) Trình bày được tính chất hóa học ancol đơn chức, tính chất riêng của ancol đa chức. (2) Phân biệt được ancol bậc 1, bậc 2 và bậc 3. (3) Viết được các phương trình phản ứng hóa học của ancol. (4) Thao tác thí nghiệm thành thạo, đúng cách, biết nhận xét và đưa ra kết luận từ hiện tượng thu được. (6) Làm cơm rượu, nuôi giấm ăn, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua việc sử dụng xăng sinh học. Chăm chỉ (5) Tích cực tham gia hoạt động nhóm; tìm tòi các kiến thức và mẫu vật liên quan đến cao su. Trách nhiệm (6) Có trách nhiệm với nhóm sau khi hoàn thành bài học. Giao tiếp và hợp tác (7) Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm; Tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. Tiêu chí đánh giá E L O Trọng số Mô tả mức chất lượng Đ I Ể M Xuất sắc Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt 10-9 8-7 6-5 4-0 Hình thức báo cáo (7) 10% Đẹp, rõ, không lỗi chính tả Đẹp, rõ, còn lỗi chính tả Rõ, còn lỗi chính tả Đơn điệu, chữ nhỏ, còn lỗi chính tả Nội dung báo cáo (1), (2), (3), (4) 30% Đáp ứng tốt yêu cầu, có mở rộng, có trích nguồn Đáp ứng tốt yêu cầu, có mở rộng. Đáp ứng tốt yêu cầu Không đáp ứng yêu cầu tối thiểu Kỹ năng trình bày (7) 10% Nói rõ, tự tin, thuyết phục, giao lưu người nghe Nói rõ, tự tin, giao lưu người nghe Không rõ lời, thiếu tự tin, ít giao lưu người nghe Nói nhỏ, không tự tin, không giao lưu người nghe Trả lời câu hỏi (6) 20% Trả lời đúng tất cả các câu hỏi Trả lời đúng trên 2/3 câu hỏi Trả lời đúng trên ½ câu hỏi Trả lời đúng dưới ½ câu hỏi Tham gia thực hiện (7) 30% 100% Thành viên Tham gia thực hiện/ trình bày ~ 80% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày ~ 60% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày < 40% thành viên tham gia thực hiện/ trình bày
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_bai_ancol.docx