Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Ester - Lipid

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Ester - Lipid

Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. Nhận thức hoá học

NL giao tiếp và hợp tác Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.

Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.

Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester. Nhận thức hoá học

NL giao tiếp và hợp tác

 - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản.

- Biết phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.

 

doc 7 trang huemn72 11660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chủ đề: Ester - Lipid", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: ESTER - LIPID
Bảng phân tích yêu cầu cần đạt và mô tả các mức độ biểu hiện của chủ đề: ESTER - LIPID 
TT
Yêu cầu cần đạt
Góp phần phát triển NL thành phần của NL hóa học, phẩm chất, NL chung
Mức độ biểu hiện
1
Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác 
Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
2
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
Nhận thức hoá học
NL giao tiếp và hợp tác 
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản.
- Biết phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
3
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Nhận thức hoá học 
NL giao tiếp và hợp tác 
1. Nêu được kiến thức liên quan.
2. Giải thích được nguyên nhân nhưng chưa đầy đủ, rõ ràng.
3. Giải thích được nguyên nhân đầy đủ, rõ ràng.
4
Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).
Nhận thức hoá học 
NL giao tiếp và hợp tác 
1. Nêu được nhưng chưa rõ ràng, đầy đủ.
2. Nêu được rõ ràng, đầy đủ.
5
Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
Nhận thức hoá học 
NL giao tiếp và hợp tác 
Nêu được rõ ràng, đầy đủ
6
Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
Nhận thức hoá học 
NL giao tiếp và hợp tác 
Chủ động đề xuất và thực hiện được một số phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
7
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
NL giao tiếp và hợp tác Trung thực trong việc ghi kết quả thí nghiệm.
Trách nhiệm bảo vệ môi trường (xử lí các hóa chất khi làm thí nghiệm)
1. Thực hiện được thí nghiệm ở mức hạn chế theo sự hướng dẫn của GV, chưa tích cực, chủ động.
2. Thực hiện tốt được thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV, có tích cực, chủ động.
3. Chủ động đề xuất và thực hiện được thành công thí nghiệm, thể hiện sự sáng tạo.
8
Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
NL giao tiếp và hợp tác 
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
NL GQVĐ và ST
(giải quyết các vấn đề trong thực tiễn)
Trách nhiệm bảo vệ môi trường (xử lí các hóa chất khi làm thí nghiệm)
1. Nêu được nhưng chưa rõ ràng, đầy đủ.
2. Nêu được rõ ràng, đầy đủ.
3. Chủ động đề xuất các giải pháp an toàn trong sử dụng xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp 
Bảng kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học
Hoạt động Dạy học
Yêu cầu cần đạt
Kiểm tra, đánh giá
Phương pháp
Công cụ
Hoạt động khởi động
Huy động kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
Viết/Hỏi đáp
Bảng câu hỏi ngắn kiểm tra kiến thức nền
Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Khái niệm-Cấu tạo
 -Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
-Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Viết/Hỏi đáp
Câu hỏi tự luận (ĐG kiến thức nền và đánh giá sau khi học)
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí cơ bản của ester và của chất béo.
Hỏi- Đáp
Câu hỏi
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Trình bày được đặc điểm về tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Viết/Hỏi đáp (quan sát tiến trình HS 
làm việc nhóm
và hoàn thành phiếu báo cáo)
Câu hỏi tự luận (ĐG kiến thức nền và đánh giá sau khi học)
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng
-Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
-Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo
Viết/Hỏi- Đáp
Câu hỏi
Hoạt động Luyện tập
Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của este, chất béo.
(quan sát tiến trình HS 
làm việc nhóm
và hoàn thành phiếu học tập)
Bảng kiểm (Đánh giá mức độ hoàn thành của hs ở phiếu học tập số 1)
Câu hỏi tự luận (ĐG kiến thức nền và đánh giá sau khi học)
Hoạt động vận dụng và mở rộng
Giao BTVN (Bài tập SGK, SBT về este), chuẩn bị bài tập phiếu học tập số 2 của phần lipit
Viết/Hỏi- Đáp
Câu hỏi, bài tập tực tiễn
Hỏi- đáp
1. Bảng hỏi ngắn kiểm tra kiến thức nền
Mục đích: xác định kiến thức nền của chủ đề mà HS đã biết.
Cách sử dụng: GV phát bảng hỏi cho HS trước khi học bài mới, HS viết câu trả lời nhanh (3 phút). (Phương pháp viết, công cụ bảng hỏi ngắn)
Từ hiểu biết của em viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây vào ô tương ứng ở cột bên cạnh:
Câu hỏi
Trả lời
1. Viết các đồng phân este có CTPT C4H8O2 (mạnh hở, có dạng RCOOR’ với R có thể là H hoặc gốc Hidrocabon, R’ là gốc hidrocacbon), gọi tên các este đó.
2. Viết phương trình phản ứng sau (nếu có), ghi rõ điều kiện phản ứng.
CH3COOH + C2H5OH
HCOOH + CH3CH(OH)CH3
C2H2 + CH3COOH
CH3COOH + C6H5OH (phenol)
(GV có thể thực hiện phương pháp hỏi đáp bằng các câu hỏi như trên)
Bảng kiểm đánh giá hoạt động 4: 
Người được đánh giá:...........................................................................................
Tiêu chí đánh giá
Có
Không
1
Tham gia hoạt động nhóm
2
Tích cực tham gia hoạt động nhóm 
3
Sáng tạo trong hoạt động của nhóm.
4
Ý kiến đóng góp chính xác phù hợp với các yêu cầu
5
Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao
Học sinh đánh dẫu X vào ô có hoặc không?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1: Viết phương trình phản ứng thủy phân các chất béo sau trong dung dịch KOH dư : metyl axetat, tristearin, etyl fomat.
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các chất lỏng sau: C2H5COOH, CH3COOCH3, HCHO, C6H5OH, C3H5(OH)3.
Bài 3: Chất E là este no, đơn chức, mạch hở. Xà phòng hoá hoàn toàn 22 gam E cần dùng vừa đủ 0,25 mol NaOH. Xác định CTCT của este.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 gam dung dịch Br2 16%. Tính giá trị của a.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Bài 1: Viết công thức cấu tạo tripanmitin, triolein, tristearin
Bài 2: Viết phương trình phản ứng khi cho tripanmitin, triolein lần lượng tác dụng với: 
a. H2O (H2SO4 đặc, t0)
b. dung dịch KOH dư
c. H2 (Ni, t0) dư
Bài 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam xà phòng là. Tính giá trị của a.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chu_de_ester_lipid.doc