Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 17: Photpho

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 17: Photpho

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

Trình bày được:

- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho.

- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp .

Giải thích được:

- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca.) và tính khử (tác dụng với O2, ).

Trọng tâm:

- So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí.

- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca.) và tính khử (tác dụng với O2, ).

2.Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho.

- Viết được PTHH minh hoạ.

- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế

 3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.

 

doc 6 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 4850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 17: Photpho", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 
Tiết 17	BÀI 10: PHOTPHO	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Trình bày được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho.
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp .
Giải thích được: 
- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, ).
Trọng tâm:
- So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí.
- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, ).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho.
- Viết được PTHH minh hoạ.
- Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế
 3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, lòng yêu thích môn hóa và phương pháp học tập có hiệu quả.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Hoạt độngnhóm, Kĩ thuật sơ đồ tư duy
2.Thiết bị:
GV: Máy chiếu, máy tính,phiếu học tập
HS: Phiếu học tập số 2, Học bài và chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất hóa học cơ bản của Nito? Viết pthh minh họa
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trình chiếu một số hình ảnh liên quan đến Photpho. Yêu cầu HS dự đoán nguyên tố
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
I. Vị trí và cấu hình electron
II. Tính chất vật lí
III. Tính chất hóa học
Mục tiêu: Trình bày được:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho.
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính), 
Giải thích được: 
- Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, ).
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 5 nhóm:
- Hoàn thành Phiếu hoc tập số 1
- Giao Phiếu học tập 2 cho HS chuẩn bị trước ở nhà. Yêu cầu trình bày
- Thảo luận đưa ra T/c hóa học P và viết PT minh họa
- Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất P
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Lắng nghe và nhận nhiệm vụ từ giáo viên
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
Nhóm 1: 
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử:
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3.
- Ví trí: Z = 15, chu kì 3, nhóm VA
- Hoá trị có thể có của P: 5 và 3
II/ Tính chất vật lí:
	Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da- Không bền, dễ bốc cháy trong không khí	Không độc
 as
P trắng 	 P đỏ 
 t, ngưng tu hoi
P trắng
P đỏ
Trạng thái, MS
Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng
Chất bột, màu đỏ
Tính tan
Không tan trong nước
Không tan trong các dung môi thường
Tính độc- Tính bền
Rất độc, dễ nóng chảy, dễ bay hơi
Không độc, khó nóng chảy, khó bay hơi.
Tính phát quang
Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối	
Không phát quang trong bóng tối
III. Tính chất hoá học: Trong các hợp chất, P có SOXH -3,+3,+5 à P vừa có tính OXH vừa có tính khử.
1. Tính oxy hoá: Khi tác dụng với kim loại mạnh 
(anxi photphua)
 (Kẽm photphua)
2. Tính khử: Khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hoá mạnh. 
* Với oxi:
 (điphotpho pentaoxit)
(điphotpho trioxit)
* Với clo:
(photpho pentaclorua)
 (photpho triclorua) 
* Với hợp chất:
P + 5HNO3 đ,n à H3PO4 + 5NO2 + H2O
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức 
IV.Ứng dụng: 
V. Trạng thái tự nhiên: 
VI. Sản xuất 
Mục tiêu: Trình bày được:
ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế hãy cho biết ứng dụng của P?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức thực tế hãy cho biết trạng thái tự nhiên của P?
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Y/c HS thảo luận nhóm đôi trong vòng 2 phút, kết hợp nghiên cứu SGK về sản xuất P?
- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi HS bất kì lên trình bày kết quả
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. Ứng dụng
- HS: Trả lời
V. Trạng thái tự nhiên
- HS: Trả lời
VI. Sản xuất
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu và giải thích hiện tượng “Ma trơi”
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Học bài và làm bài tập 2,3, 5 (SGK trang 49, 50)
- Đọc trước bài 11: Axit Photphoric và muối photphat 
Ngày 23 tháng 10 năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_17_photpho.doc