Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-5

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-5

A MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Trình bày được :

 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

. Trọng tâm

 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

 Viết phương trình điện li của một số chất.

2.Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

3. Thái độ

- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh

4. Định hướng năng lực hình thành

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

- Năng lực làm việc độc lập.

- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính hóa hóa học.

B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép

2.Thiết bị:

*Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu

 *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7

 

doc 22 trang huemn72 9260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 1-5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
	Tiết 1	: ÔN TẬP ĐẦU NĂM 	
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.
2. Kỹ năng:
Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
3. Thái độ:Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập; Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
 B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Diễn giảng; phát vấn; kết hợp nhóm.
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
§Ó gióp c¸c em chuÈn bÞ tèt cho viÖc häc tËp vµ t×m hiÓu kiÕn thøc líp 11. Chóng ta cïng nhau «n l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n cña ho¸ häc, ®Æc biÖt lµ nh÷ng kiÕn thøc ®· ®­îc häc ë líp 10
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút) : Hoạt động hình thành kiến thức
Lí thuyết
Mục tiêu: Ôn tập kiến thức phần cơ sở lí thuyết hoá học. Biết vận dụng trong việc nghiên cứu các chất.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Các bước viết cấu hình e?
- Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron gồm mấy bước? Nêu các bước đó?
- Cân bằng hóa học ? Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học?
- Tính chất của nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh
- Gồm 3 bước: 
Bước 1: Xác định số electron
Bước 2: Các electron phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng dần về năng lượng và tuân theo qui tắc về số electron tối đa trong 1 phân lớp
Bước 3: Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố
- Các bước cân bằng theo pp thăng bằng e:
Bước 1 : Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, để xác định chất oxi hoá, chất khử 
Bước 2 : Viết các quá trình oxi hoá, quá trình khử và cân bằng các quá trình 
Bước 3 : Tìm hệ số cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số e cho bằng tổng số e nhận 
Bước 4 : Đưa các hệ số lên phương trình và kiểm tra lại 
- Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
II. Bài tập
Mục tiêu: Kĩ năng lập phương trình hoá học , cân bằng phương trình hoá học giải một số bài tập cơ bản về xác định thành phần hỗn hợp, tên nguyên tố, bài tập về chất khí.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp 
Nhóm 1: Sử dụng kiến thức viết cấu hình electron đã học lớp 10
Bài 1: Viết cấu hình e và xác định vị trí trong BTH của các nguyên tố có: Z = 15,24,35,29? 
Nhóm 2: Sử dụng các bước cân bằng pthh đã học lớp 10
Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá - khử sau theo phương pháp thăng bằng e?
a. Al + HNO3Al(NO3)3 + N2O + H2O
b. KNO3+S+CK2S+N2+CO2
c. NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Nhóm 3: 
Bài 3: 1. Cho phương trình hoá học:
V2O5, to
 2SO2+ O2 2SO3 DH<0 
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit, từ đó cho biết các biện pháp kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO3?
2. Hệ CB sau xảy ra trong 1 bình kín: 
 CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k) DH>0 
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?
a, Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
b, Thêm CaCO3 vào bình phản ứng.
c, Lấy bớt CaO khỏi bình phản ứng.
d, Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
e, tăng nhiệt độ.
Nhóm 4 :
Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
 NaI, NaBr, NaCl, Na2SO4.
Nhóm 5: Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,448 l khí (đktc). Xác định tên kim loại.
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm 
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm
 +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
 +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
 + Chuẩn bị báo cáo các kết quả
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận
Bài 1: 1s22s22p63s23p3 
 - Ô: 15; Chu kì 3; Nhóm VA
Tương tự:
Z = 24: 1s22s22p63s23p63d54s1
Z = 35: 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Z = 29: 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 2:( HS làm theo các bước)
a.8Al+30HNO3Al(NO3)3+3N2O+15H2O.
b. 2KNO3+S+3CK2S+N2+3CO2
c. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
Bài 3:1. Phản ứng điều chế lưu huỳnh trioxit là phản ứng thuận nghịch, toả nhiệt.
Để tăng hiệu quả tổng hợp SO3 sử dụng các biện pháp kĩ thuật:
 - Nhiệt độ thích hợp là 450-500
 - Tăng nồng độ O2 bằng cách dùng lượng dư không khí
2.a, CB chuyển dịch theo chiều thuận
b, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
c, Không ảnh hưởng đến chuyển dịch CB
d, CB chuyển dịch theo chiều thuận
e, CB chuyển dịch theo chiều thuận
Bài 4: Lấy mẫu thử:
Dùng dd BaCl2 nhân biết Na2SO4.
Dùng AgNO3 nhận biết các hợp chất còn lại: + AgI vàng đậm; AgCl trắng
 AgBr vàng nhạt.
Bài 5 :PTPU: M + 2HCl ® MCl2 + H2
tacó:ÞnKL=0,02(mol) Þ MKL = Þlà Fe
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố: Khắc sâu kiến thức đã ôn tập và giải đáp thắc mắc của HS
5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị Bài 1: SỰ ĐIỆN LI
Ngày soạn: 24 / 08 / 8
	Tiết 2: BÀI 1: SỰ ĐIỆN LI	
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Trình bày được :
 Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
. Trọng tâm
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất. 
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
 *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: 
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Hiện tượng điện li
Mục tiêu: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phát triển năng lực thực hành hóa học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1,3: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: nước cất, NaCl khan, dd NaCl, 
+ Nhóm 2,4: Làm thí nghiệm tính dẫn điện với các chất: ddHCl, dd NaOH, dd saccarozo
Trả lời câu hỏi: Những chất làm bóng đèn sang chứng tỏ điều gì?
* GV: quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành nhóm, 
Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1:+ Khái niệm dòng điện?
+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm trên?
Từ đó tìm hiểu Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?
Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2:+ Thế nào là ion? Phân loại ion?
 + Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li? Viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH. 
* Báo cáo kết quả và thảo luận: 
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả trả lời của nhóm
1. Thí nghiệm
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
4 nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng thu được và ghi lại kết quả vào vở
HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm 
Kết quả: 
+ Các chất: nước cất, NaCl khan, dd saccarozo ® bóng đèn không sáng.
+ Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng.
Chứng tỏ dd HCl (axit), ddNaOH (bazơ), ddNaOH (muối) dẫn điện
HS: Lắng nghe và ghi chép bài
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước
HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thảo luận và tìm ra câu trả lời
HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Nhóm 1 (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt tích điện
- Các chất: dd NaCl, ddHCl, dd NaOH ® bóng đèn sáng chứng tỏ trong các dd muối, axit, bazo và muối có chứa các hạt tích điện.
+ Nhóm 3 (1): Bổ sung
Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích (hay tích điện) và chuyển động tự do gọi là ion, các ion do chất tan phân li ra.
- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li các chất trong nước thành ion 
- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion được gọi là chất điện li.
Chất điện li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ và muối)
PT điện li:
 NaCl ® Na+ + Cl- 
 HCl ® H+ + Cl-
 NaOH ® Na+ + OH-
Nhóm khác thảo luận bổ sung
- Lắng nghe và ghi chép
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
II.
Mục tiêu: Khái niệm về chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu lam thí nghiệm tính dẫn điện với 2 dd: HCl 0,10M và CH3COOH 0,10M. Nhận xét độ sáng của 2 bóng đèn và nhận xét kết quả thu được?
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi làm TN
* Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
- Như vậy có chất điện li mạnh có chất điện li yếu.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3: Trả lời phiếu học tập số 3:
1. Thế nào là chất điện li mạnh? Phương trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li mạnh?
3.Tính nồng độ của ion Na+ và CO32- trong dd Na2CO3 0,1M
Nhóm 2,4: Trả lời phiếu học tập số 4:
1. Thế nào là chất điện li yếu? Phương trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li yếu?
3. Nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.
* Báo cáo kết quả và thảo luận: 
GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả trả lời của nhóm
1. Thí nghiệm
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi hiện tượng thu được
- Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm 
Kết quả: 
- Bóng đèn ở dd HCl 0,10M sáng hơn ở dd CH3COOH 0,10M
- Chứng tỏ nồng độ ion ở dd HCl 0,10M nhiều hơn dd CH3COOH 0,10M
® HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH
2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
Đại diện nhóm lên trình bày
Nhóm 1 (3) :
a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Phương trình biểu diễn bằng mũi tên
-Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4 
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.
Nhóm 2 ,4 :
b) Chất điện li yếu
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH3COOH D CH3COO- + H+
- Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3... 
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê.
Nhóm khác thảo luận, bổ sung
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố: 
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Bài tập 3/SGK,7 : Viết PTĐL của những chất sau :
a)Các chất điện li mạnh : Ba(NO3)2 0,1M; HNO3 0,02M ; KOH 0,01M ; Tính nồng độ mol của từng ion trong các dd trên ?
b) Các chất điện li yếu : HClO ; HNO2 .
2. Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42- là:
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,05 mol.
3. Trong dd CH3COOH có cân bằng sau: CH3COOH CH3COO- + H+
Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dd HCl vào dd CH3COOH.
A. tăng. B. giảm. C. không thay đổi. D. không xác định được
4. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
A. 102,6 gam B. 68,4 gam. C. 34,2 gam. D. 51,3 gam
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng, tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Tại sao khi cầm dây điện để cắm hoặc rút khỏi nguồn điện ta cần lau tay khô ?
- Tại sao khi sử dụng xong đồ dùng bằng kim loại hay hợp kim ta phải rửa sạch và để nơi khô ráo 
 - Tại sao dung dịch đổ vào bình ác quy lại dùng dd H2SO4 loãng ?
- Tại sao khi điện phân dd CuSO4 để tăng hiệu suất của quá trình điện phân người ta lại nhỏ vào đó vài giọt dd axit H2SO4 loãng ?
- Tại sao các chất điện li rắn khan không dẫn điện mà ở trạng thái nóng chảy hoặc dd của chúng lại dẫn điện ?
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
- Vì tay tay ướt có dính nước, nước tự nhiên là chất dẫn điện nên dễ bị điện giật
- hạn chế sự ăn mòn kim loại ( đồ dùng kim loại không bị gỉ và bền )
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 (SGK trang 7)
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
	Ngày tháng năm 
TỔ TRƯỞNG CM
Ngày soạn: 02 / 09 /7
Tiết: 03	Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 1)
	Số Tiết: 1/2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được : 
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
. Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 
 2. Kĩ năng
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học 
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học 
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Phương pháp trực quan,đàm thoại nêu vấn đề
2.Thiết bị: 
Giáo Viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
Học Sinh: Ôn tập kiến thức .
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hãy xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết các phương trình điện li: HNO2, HClO, Ba(OH)2, NaHCO3, H2SO4, Mg(OH)2, K2SO4
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trong phần kiểm tra bài cũ, chất nào là axit, bazơ và muối? 
Ở chương trình THCS , các em đã được tìm hiểu về : axit, bazơ & muối- đó là các chất điện li ; Ở bài hôm nay , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu theo quan điểm của A-rê-ni-ut, Axit, bazơ và muối được định nghĩa ntn?
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút) Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 
- Phát triển năng lực hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hóa học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia học sinh thành 6 nhóm:
- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh
+ Nhóm 1,4: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm axit đã học ở lớp 8? Lấy VD
2. Viết pt điện li của axit trên và nhận xét về các ion do axit phân li
3. Đưa ra khái niệm axit theo A-rê-ni-ut
4. Khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc. Cách viết pt điện li
Nhóm 2,5: Trả lời phiếu học tập số 2
1. Nêu khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới.
2. + Viết pt điện li của NaOH, KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
3. Nêu khái niệm về bazơ theo Areniut
Nhóm 3,6: Trả lời phiếu học tập số 3
1. Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2
+ Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2.
2. Quan sát hiện tượng và nhận xét. 
3. Viết pt phân li của Zn(OH)2
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: 
Hình thành nhóm 6 người: 1 người từ nhóm 1, 1 người từ nhóm 2 và 1 người từ nhóm 3,1 người từ nhóm 4, 1 người từ nhóm 5, 1 người từ nhóm 6 (3 nhóm: xanh, đỏ, vàng, tím, hồng, trắng ) và thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập số 4:
- Nhóm xanh: chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ.
- Nhóm khác tương tự
- Ghi lại nội dung thảo luận của cả nhóm và trình bày.
*Báo cáo kết quả và thảo luận 
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
- Chú ý lắng nghe
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
chuyên gia của nhóm 1 chia sẻ đầy đủ câu trả lời và thông tin nhiệm vụ vòng 1 của nhóm mình cho mọi thành viên trong nhóm mới cùng hiểu. Chuyên gia nhóm 4 bổ sung. Tiếp tục chuyên gia của nhóm 2 và 3, 5, 6 chia sẻ
Một thành viên đại diên của nhóm mảnh ghép lên trình bày kết quả
I. Axit
1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
- Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
Vd: HCl à H+ + Cl-
CH3COOH DCH3COO + H+.
2. Axít nhiều nấc: 
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3 
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc.
Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4 D H+ + SO4 2-
H3PO4 D H+ + H2PO4-
H2PO4- D H+ + HPO4 2-
HPO4 2- D H+ + PO4 3-
NX: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn
 II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
Vd: NaOH →Na+ + OH-
 KOH → K+ + OH-
III. Hiđroxít lưỡng tính:
Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 D Zn 2+ + 2 OH- 
+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2 D ZnO2 2- + 2 H+ 
* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ
* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
- Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2 
- Ít tan trong H2O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
+ Nhóm khác tham gia thảo luận, góp ý
- HS: Chú ý lắng nghe
4. Củng cố: 
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1-Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ
giữa a, b, c, d là :
A. 2a+2b=c-d. 	B. a+b=c+d. 	C. 2a+2b=c+d. 	D. a+b=2c+2d.
2- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation v à 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; : 0,5 mol; CO32- : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch tr ên chứa các ion là :
A. K+; Mg2+; SO42-; .	
B. K+; NH4+; ; .
C. ; H+ ; ; 	D. Mg2+ ; H+ ; ; .
3- Để được một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước mấy muối ?
A. 2 muối. 	B. 3 muối. 
C. 4 muối. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
* Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: 
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. tại sao đất có nhiều quặng pirit FeS2 lại có độ chua lớn ? để cải thiện độ chua của đất ta cần làm gì ?
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: 
vì trong đất luôn có H2O và O2 nên FeS2 bị oxi hóa thành Fe2O3 và SO2 sau đó thành H2SO4 à 2H+ + SO42- . H+ làm cho đất bị chua đồng thời Fe3+ sinh ra cũng làm cho đất bị chua.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Học bài & làm bài tập về nhà – sgk, 10
- Chuẩn bị bài sau : Bài 2- Axit , bazơ & muối (tiếp) (Ôn tập lại khái niệm về muối đã học ở THCS)
 + Nêu định nghĩa và phân loại muối ? cho Vd minh họa
 + hoàn thành các ptp/ư sau và nhận xét đặc điểm chung về sản phẩm của các p/ư đó :
 a. NaOH + HCl → b. KOH + H2SO4 →
c. Mg(OH)2 + HNO3 → d. H3PO4 + KOH → 
Ngày soạn:
Tiết 04	Bài 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 2)
	Số Tiết:2/2
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS giải thích được : 
- Định nghĩa : muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- muối trung hoà, muối axit.
* Trọng tâm: - Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 
2.Kĩ năng: 
- Nhận biết được một chất cụ thể là muối, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các muối cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh
3. Thái độ: - Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học 
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học nhóm
2.Thiết bị: GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
 HS : Ôn tập kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trong thực tế chúng ta gặp nhiều loại muối như muối NaCl, Xoda (NaHCO3) hoặc đá vôi CaCO3 là muối. Vậy muối là gì? Chúng ta tìm hiểu trong bài ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 ( 35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
- Rèn luyện năng lực hợp tác.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Chia học sinh thành cac nhóm nhỏ và hoàn thành phiếu học tập
1. Khái niệm muối đã học ở lớp 8?
2. Viết pt điện li của NaCl; K2SO4; (NH4)2SO4; NaHSO4. Nhận xét
3. Định nghĩa muối theo Areniut
4. Phân loại muối. Cho ví dụ
5. 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp hỗ trợ phù hợp
* Báo cáo kết quả và thảo luận 
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm
GV: Chú ý: Chỉ có H của nhóm OH mới thể hiện tính axit.
* Nhưng đối với Na2HPO3 và NaH2PO3 vì các hiđro đó không tính axit
- Chú ý lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi
Một thành viên đại diên của lên trình bày kết quả
IV. Muối 
1. Định nghĩa.
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation ) và gốc axit
Ví dụ: NaCl Na+ + Cl-
 K2SO42K+ + SO42-
(NH4)2SO42NH4+ + SO42-
NaHSO4 Na+ + HSO4- 
Muối mà gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) * được gọi là muối trung hoà.
Ví dụ: NaCl,(NH4)2SO4, K2SO4, Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+( hiđro có tính axit) được gọi là muối axit.
Ví dụ:NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4 
NaHSO4 Na+ + HSO4-
HSO4- « H+ + SO42-
2. Sự điện li của muối trong nước.
+ Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc) và gốc axit ( Trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2 
+ Nếu anion gốc axit vẫn còn tính axit, thì gốc này phân li ra ++++H+. 
NaHSO4 " Na+ + HSO4-
HSO4- « H+ + SO42-
+ Một số muối gốc axit vẫn có hiđro, mà không thể hiện tính axit nên vẫn được gọi là muối trung hoà: ví dụ: Na2HPO4.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải b

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_1_5.doc