Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 16: Luyện tập tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ

Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 16: Luyện tập tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axít nitric muối nitrat.

 - Vận dụng kiến thức để giải bài tập

2. Kỹ năng: - Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử .

 - Giải một số bài tập có liên quan

3. Thái độ:

- Hình thành cho học sinh niềm say mê học tập

4. Định hướng năng lực đươc hình thành

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

 - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 - Năng lực làm việc độc lập.

 - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.

 - Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực tính toán hóa học.

B. Chuẩn bị

1.Phương pháp: Tổ chức dạy học hợp tác, hợp tác nhóm.

2. Thiết bị

GV: Máy chiếu, Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập

HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức về nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat

 

doc 5 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 16: Luyện tập tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 16: 	 LUYỆN TẬP
 TÍNH CHẤT CỦA NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axít nitric muối nitrat.
 - Vận dụng kiến thức để giải bài tập
2. Kỹ năng: - Viết các phương trình phản ứng oxi hóa khử .
 - Giải một số bài tập có liên quan
3. Thái độ:
- Hình thành cho học sinh niềm say mê học tập
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
	- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
	- Năng lực làm việc độc lập.
	- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
	- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị
1.Phương pháp: Tổ chức dạy học hợp tác, hợp tác nhóm.
2. Thiết bị
GV: Máy chiếu, Phiếu học tập, hệ thống câu hỏi và bài tập
HS: Ôn lại toàn bộ kiến thức về nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
Lớp
Ngày dạy
Tiết/ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép
Không phép
11A2
11A4
11A5
11A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong quá trình luyện tập
3. Bài mới:
Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Các tiết trước các em đã được học và biết kiến thức về nitơ, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat. Hôm nay thầy cùng các em hãy ôn luyện lại các kiến thức đó, để chúng ta nắm chắc lại.
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Củng cố kiến thức tính chất vật lý, hóa học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniac, muối amoni, axít nitric muối nitrat.
 - Vận dụng kiến thức để giải bài tập
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 5 nhóm:
Nhóm 1: Phiếu hoc tập số 1
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT NITƠ ( N2 )
CTCT
Tính chất vật lí 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
N2 → NO → NO2 HNO3
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
TÍNH CHẤT CỦA AMONIAC ( NH3 )
CTCT
Tính chất vật lí 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
N2 NH3 NO
 NH4NO3
Nhóm 3: Phiếu học tập số 3
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
TÍNH CHẤT CỦA MUỐI AMONI ( NH4+ )
Tính chất vật lí 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Nhận biết 
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
 NH3 NH4NO3 N2O
Nhóm 4: Phiếu học tập số 4:
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
TÍNH CHẤT CỦA AXIT NITRIC (HNO3)
CTCT
Tính chất vật lí 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
 NH4NO3 HNO3 NO2 NO
Nhóm 5: Phiếu học tập số 5:
Câu 1: Hoàn thành bảng sau
TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT ( NO3- )
Tính chất vật lí 
Tính chất hóa học 
Ứng dụng 
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau : N2O5 → HNO3 → NO2 → NaNO3 → NaNO2
GV:- quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
GV: Chiếu bảng luyện tập lên màn hình cho các HS trong lớp làm, trong thời gian các nhóm trưởng đánh giá việc học tập của các nhóm.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả
* Báo cáo kết quả học tập
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
*Nhóm 1: Lên bảng dán kết quả mà nhóm mình vừa thực hiện.
-Các nhóm đánh giá việc thực hiện của nhóm 1.
*Nhóm 2: Lên bảng dán kết quả mà nhóm mình vừa thực hiện.
-Các nhóm đánh giá việc thực hiện của nhóm 2.
*Nhóm 3: Lên bảng dán kết quả mà nhóm mình vừa thực hiện.
-Các nhóm đánh giá việc thực hiện của nhóm 3.
*Nhóm 4: Lên bảng dán kết quả mà nhóm mình vừa thực hiện.
-Các nhóm đánh giá việc thực hiện của nhóm 4.
*Nhóm 5: Lên bảng dán kết quả mà nhóm mình vừa thực hiện.
-Các nhóm đánh giá việc thực hiện của nhóm 5.
* Các nhóm trưởng ngồi thống nhất, đánh giá cho điểm giữa các nhóm với nhau.
-Nhóm 1 đánh giá nhóm 3.
- Nhóm 2 đánh giá nhóm 4.
-Nhóm 3 đánh giá nhóm 5.
- Nhóm 4 đánh giá nhóm 1.
-Nhóm 5 đánh giá nhóm 2.
-Đưa các bài tập luyện tập lên cho HS trong lớp làm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: 
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
BÀI 1: Cho 3,36 lit H2 ở (đktc) tác dụng với 4,48 lit N2 ở (đktc) thu được V lit amoniac (đktc). Hiệu suất phản ứng là 50%. Tính V?
BÀI 2: Phải dùng bao nhiêu lit N2 và bao nhiêu lit H2 để điều chế 17 (g) NH3. biết H= 25%.
Nếu dùng dung dịch HCl 20% ( D= 1,1g/ml) để trung hòa lượng amoniac trên thì cần bao nhiêu ml ?
BÀI 3: Cho 4 lit N2 và 14 lit H2 vào bình phản ứng , hỗn hợp thu được sau phản ứng có V = 16,4 lit ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). 
Tính thể tích NH3 tạo thành? B. Tính hiệu suất phản ứng?
- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả
* Thực hiện nhiệm vụ học tập 
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ 
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
 Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà: 
Về nhà ôn lại bài, nghiên cứu trước bài mới và làm thêm bài tập sau:
Cho 50ml dd NH3 có chứa 4,48 lít khí NH3 (đktc) tác dụng với 450 ml dd H2SO4 1M 
Viết phương trình phản ứng?
Tính nồng độ mol của các ion trong dd thu được? coi các chất điện li hoàn toàn .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_16_luyen_tap_tinh_chat_cua_nito.doc