Giáo án Hóa học Lớp 11 - Tiết 27: Hợp chất của Silic, luyện tập
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
Trọng tâm.
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
- Ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hóa học và quy trình sản xuất cơ bản, ứng dụng .
2. Kĩ năng
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của các hợp chất của Silic.
- Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực làm việc theo nhóm
Ngày soạn: ..../ / Tiết 27: HỢP CHẤT CỦA SILIC, LUYỆN TẬP A MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). Trọng tâm. - Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). - Ngành công nghiệp silicat là ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, xi măng.Cơ sở hóa học và quy trình sản xuất cơ bản, ứng dụng . 2. Kĩ năng - Viết được các PTHH thể hiện tính chất của các hợp chất của Silic. - Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. 4. Định hướng năng lực cần hình thành - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực làm việc theo nhóm B. CHUẨN BỊ 1.Phương pháp: Thảo luận nhóm 2.Thiết bị: Máy chiếu, bảng phụ C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Tiết/ngày Sĩ số HS vắng Có phép Không phép 11A2 11A4 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hóa học của CO? Viết pthh minh họa. Tính chất hóa học của CO2? Viết pthh minh họa. 3. Bài mới: Hoạt động 1( 3 phút) : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ở bài trước cô và các e tìm hiểu về silic ở dạng đơn chất. Vậy hợp chất của Silic có những tính chất nào đặc trưng? * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 : ( 37 phút): Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: - SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hoá học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). - H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hoá học ( là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1,3: Nghiên cứu tìm hiểu SiO2 + Tính chất vật lí + Tính chất hóa học - Nhóm 2,4: Axit silixic và muối silicat + Tính chất vật lí + Tính chất hóa học - quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học sinh, không có học sinh bị bỏ quên. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập - Các thành viên ở các nhóm thảo luận, ghi kết quả * Báo cáo kết quả học tập - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Nhóm 1 (3) 1. Silic ddioxxit (SiO2) SiO2 ở dạng tinh thể nguyên tử màu trắng rất cứng, không tan trong nước, t0n/c=17130C, t0s= 25900C . - Trong thiên nhiên chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh, không màu trong suốt gọi là pha lê thiên nhiên. Là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan nhanh trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat trong kim loại kiềm nóng chảy VD: SiO2 + 2NaOH ® Na2SiO3 + H2O. SiO2 + Na2CO3 ® Na2SiO3 + H2O. -Tan trong axit flohiđric: SiO2 + 4HF ® SiF4 + 2H2O. Nhóm 2 (4) 2. Axit silixic và muối silicat a. Axit silixic(H2SiO3) - Là chất ở dạng kết tủa keo, không tan trong nước, đun nóng dễ mất nước H2SiO3 ® SiO2 + H2O . - H2SiO3 khi sấy khô mất nước tạo silicagen: dùng để hút ẩm và hấp phụ nhiều chất . - H2SiO3 là axit rất yếu: Na2SiO3+CO2+H2O®H2SiO3+Na2CO3 b. Muối silicat: SGK * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức. 4. Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hòan thành các PTHH sau: 1. C + S ® 2. C + Al ® 3. C + Ca ® 4. C + H2O ® 5.C + CuO ® 6.C + HNO3(đặc)® 7.C + H2SO4(đặc) ® 8. C + KClO3 ® 9. C + CO2 ® - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 5. Hướng dẫn về nhà: * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tìm hiểu về quy trình sản xuất xi măng - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức Làm các BT trong SGK và SBt
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_27_hop_chat_cua_silic_luyen_tap.doc