Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tuần 3: Văn bản "Thương vợ"

Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tuần 3: Văn bản "Thương vợ"

 I. Tên bài học : Thương vợ

II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên:

- Phương tiện, thiết bị:

+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.

+ Máy tính, máy chiếu, loa.

- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi

2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.

B. NỘI DUNG BÀI HỌC

Thương Vợ

C. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

a/ Nhận biết:Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)

- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

b/ Thông hiểu:Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.

c/Vận dụng thấp:Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua bài thơ

d/Vận dụng cao: Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ (hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ ) độc đáo trong văn bản

2. Kĩ năng :

a/ Biết làm: bài đọc hiểu về thơ trữ tình

b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài thơ trung đại

3.Thái độ :

a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản

b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ trung đại

c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người

-Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc

-Sống tự chủ

-Sống trách nhiệm

 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:

-Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của TTX được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhĩm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.

-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm

 

docx 10 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 5851
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 11 - Tuần 3: Văn bản "Thương vợ"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thương vợ
( Trần Tế Xương)
A. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
 I. Tên bài học : Thương vợ
II. Hình thức dạy học : DH trên lớp.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Phương tiện, thiết bị: 
+ SGK, SGV, Tư liệu Ngữ Văn 11, thiết kế bài học.
+ Máy tính, máy chiếu, loa...
- PPDH: Phát vấn, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trò chơi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bài soạn.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Thương Vợ
C. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết:Nêu được các thông tin về tác giả (cuộc đời, sự nghiệp);- Nêu được ngắn gọn thông tin cơ bản về tác phẩm (Xuất xứ, đề tài, bố cục)
- Liệt kê được những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
b/ Thông hiểu:Làm rõ hiệu quả của các từ ngữ, hình ảnh và các biện pháp tu từ nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
c/Vận dụng thấp:Xác định tâm sự về con người và thời thế đậm chất nhân văn qua bài thơ
d/Vận dụng cao: Phân tích được hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ ngữ (hay những sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ ) độc đáo trong văn bản 
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu về thơ trữ tình
b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về một bài thơ trung đại
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về tác giả, tác phẩm thơ trung đại
c/Hình thành nhân cách: -Yêu thương con người
-Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
-Sống tự chủ
-Sống trách nhiệm
 	4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: 
-Năng lực sáng tạo: HS xác định được ý tưởng, tâm sự của TTX được gửi gắm trong bài thơ; trình bày được suy nghĩ và cảm xúc của mình đối với giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
-Năng lực hợp tác: Thảo luận nhĩm để thể hiện cảm nhận của cá nhân và lắng nghe ý kiến của bạn để tự điều chỉnh cá nhân mình.
-Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ: HS nhận ra được những giá trị thẩm mỹ trong tác phẩm
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC
& 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Hoạt động của Thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT)
- Chuẩn bị bảng lắp ghép
* HS:
- Nhìn hình đoán tác giả Trần Tế Xương
- Lắp ghép tác phẩm với tác giả
- Đọc, ngâm thơ liên quan đến bài thơ Thương vợ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức và dẫn vào bài mới: Trong XH phong kiến, thân phận những người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với những vất vả, khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của XH với họ là cần thiết nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong gia đình với cuộc sống của những người vợ, người mẹ, là động lực để họ vươn lên, hoàn thành tốt trách nhiệm của mình. Tú Xương là một người chồng đã thấu hiểu những khókhăn, vất vả của bà Tú. Bài thơ “Thương vợ” giúp chúng ta hiểu hơn tấm lòng của ông với người vợ của mình.
- Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học.
- Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ.
- Có thái độ tích cực, hứng thú. 
& 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
* Thao tác 1 : 
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV: Gọi 1-2 HS đọc tiểu dẫn. GV nhận xét và nêu câu hỏi em hãy nêu vài nét về tác giả Trần Tế Xương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- HS: đọc suy nghĩ trả lời.
HS Tái hiện kiến thức và trình bày.
1. Tác giả: (1870 – 1907)
- Quê quán: Làng Vị Xuyên, huyện mỹ Lộc, Nam Định.
- Tên khai sinh: Trần Duy Uyên, tự Mộng Trai, hiệu Mộng tích.
- Con người: 
+ Đi học sớm nổi tiếng thông minh, giỏi thơ phú 
+ Cá tính sắc sảo, sống phóng túng, không gò mình vào khuôn phép trường thi. Tám lần thi hỏng chỉ đậu Tú tài.
® Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử.
2. Sự nghiệp.
* Để lại hơn 100 bài thơ gồm nhiều thể loại: Thơ, phú, câu đối...
* Nội dung:
- Thơ trào phúng:
+ Có sức châm biếm mạnh mẽ sâu sắc.
+ Tiếng cười tropng thơ Tú Xương có nhiều cung bậc: Châm biếm sâu cay, đả kích quyết liệt, tự trào mang sắc thái ân hận ngậm ngùi...
- Trữ tình
+ Nỗi u hoài trước sự đổi thay của làng quê.
+ Tâm sự bất mãn với đời. Bộc lộ lòng yêu nước xót xa trước vận mệnh dân tộc.
® Thơ trào phúng và trữ tình của ông đều xuất phát từ tấm lòng gắn bó sâu nặng với dân tộc, đất nước; có cống hiến quan trọng về phương diện nghệ thuật cho thơ ca dân tộc.
3. Tác phẩm:
- Là bài thơ hay nhất, cảm động nhất của Tú xương viết về bà Tú; vừa ân tình, hóm hỉnh. 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
I. Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả.
- Trần Tế Xương (1870- 1907).
- Quê làng Vị Xuyên - Mĩ Lộc - Nam Định.
- Cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự nghiệp thơ ca bất tử.
- Sáng tác gồm hai mảng: trữ tình và trào phúng.
2. Tác phẩm
- Đề tài: Viết về bà Tú, đề tài thường thấy trong thơ văn Tế Xương.
- Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật.
- Thương vợ là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất.
* Thao tác 1 : 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV mời một HS đọc văn bản, sau đó GV nhận xét cách đọc (Lưu ý cách đọc, giọng đọc phù hợp với nội dung cảm xúc).
Câu 1: Nêu nội dung chính ở 2 câu đề? Em có nhận xét gì về thời gian, địa điểm làm ăn của bà Tú ? Thời gian, địa điểm đó có gì đặc biệt ?
Câu 2: Em hiểu Nuôi đủ là thế nào? Phân tích cách dùng từ với, số từ, nhịp thơ và ý nghĩa của câu thơ?
Câu 3: Qua những chi tiết trên cho thấy bà Tú là người như thế nào?
Câu 4: Nêu nội dung chính ở 2 câu thực? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
HS trả lời cá nhân:
-Thời gian quanh năm, làm việc liên tục, không trừ ngày nào.
- Địa điểm: mom sông, rất cheo leo, nguy hiểm, không ổn định.
=> Công việc và hoàn cảnh làm ăn vất vả, ngược xuôi.
- nuôi đủ cả gia đình, không thiếu cũng không dư. Cách dùng số đếm độc đáo một chồng bằng cả năm con, ông Tú nhận mình cũng là đứa con đặc biệt. Kết hợp với cách ngắt nhịp 4/3 thể hiện nỗi cực nhọc của vợ.
 à Bà Tú là người đảm đang, chu đáo với chồng con.
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
* Thao tác 2 : 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và trả lời câu hỏi.
? (nhóm 1): ? Hình ảnh nào đọng lại sâu sắc khi đọc hai câu thơ trên? Tìm ít nhất hai câu ca dao nói về hình ảnh con cò?
? (nhóm 2): Dùng từ thân cò gợi cho em điều gì khi liên hệ với hình ảnh bà Tú?
? (nhóm 3): Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ? Tác dụng của biện pháp NT đó trong việc thể hiện nội dung?
? (nhóm 4): Làm rõ ý nghĩa của những từ láy lặn lội, eo sèo? Nhận xét gì về cảnh buôn bán của bà Tú (không gian, thời gian)? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Đại diện từng nhóm trả lời:
- Hình ảnh thân cò gợi nỗi vất vả, đơn chiếc khi làm ăn.
- Lặn lội ... khi quãng vắng: nỗi gian truân, lo lắng, lam lũ, cực nhọc. 
- Eo sèo buổi đò đông: sự chen lấn, xô đẩy, giành giật ẩn chứa sự bất trắc “đò đông”.
- Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, hoán dụ, ẩn dụ, sáng tạo từ hình ảnh dân gian nhấn mạnh sự lao động khổ cực của bà Tú.
à Thực cảnh mưu sinh của bà Tú : Không gian, thời gian rợn ngợp, nguy hiểm đồng thời thể hiện lòng xót thương da diết của ông Tú.
HS trả lời cá nhân:
-Cách dùng từ tăng tiến một; hai; năm; mười, phép đối, vận dụng sáng tạo thành ngữ dân gian đã gợi sự gian khổ, lao nhọc cũng tăng lên gấp bội.
- Âu đành phận, dám quản công: Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm đang, nhẫn nại.
HS trả lời cá nhân:
- Tú Xương tự trách mình, nhận mình có khuyết điểm, vô tích sự. Sự hờ hững, biểu hiện của thói đời bạc bẽo.
- Nhận mình có khiếm khuyết, phải ăn bám vợ, để vợ phải nuôi con và chồng. 
à Từ tấm lòng thương vợ đến thái độ đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi cả thói đời đen bạc.
HS trả lời cá nhân:
GV tích hợp kiến thức lịch sử thời đại Tú Xương đang sống để hướng dẫn học sinh cắt nghĩa nguyên nhân nhà thơ rơi vào cảnh sống dở, chết dở, có như không.
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
* Thao tác 3 : 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
GV giúp HS nắm được nghệ thuật của toàn bài thơ.
Câu 1: Các biện pháp nghệ thuật đã được sử dụng trong bài thơ là gì? 
Câu 2: Theo em tác giả đã thành công khi vận dụng các biện pháp nghệ thuật đó ở mức độ nào? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
Câu 1: Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
Câu 2: Bài thơ thể hiện tình cảm và cách nhìn nhận như thế nào về thân phận người phụ nữ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
II. Đọc – Hiểu văn bản.
1. Hai câu đề: Lời kể về công việc làm ăn và gánh nặng gia đình mà bà Tú phải đảm đương.
2. Hai câu thực : Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú 
3. Hai câu luận : Cảnh đời oái oăm mà bà Tú gánh chịu
à Cảnh đời lận đận mà bà Tú phải gánh chịu, bà Tú hiện thân của một cuộc đời vất vả qua đó thấy được nỗi cảm thông sâu sắc, tấm lòng yêu thương vợ của tác giả.
4. Hai câu kết: Nhà thơ tự chửi mình và chửi thói đời đen bạc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật
+ Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. 
+ Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ của văn học dân gian.
+ Hình tượng nghệ thuật độc đáo.
+ Việt hóa thơ Đường
2. Ý nghĩa văn bản
 Bài thơ phác họa chân dung người vợ trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng cười tự trào, và một cách nhìn về thân phận người phụ nữ của Tú Xương.
& 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ 
Câu hỏi 1: Con người Tú Xương có đặc điểm gì?
a. Là con người thông minh, cần cù, chăm chỉ, đạt đỉnh vinh quang trong học tập, khoa cử.
b. Là người con có hiếu,người thầy mẫu mực, nhà nho tiết tháo,sống theo đạo nghĩa của nhân dân.
c. Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám sống, không ngần ngại khẳng định cá tính của mình.
d. Là người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò mình vào khuôn sáo trường quy.
Câu hỏi 2: Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong hai câu thơ đầu bài thơ Thương vợ?
a. Nhỏ bé, tội nghiệp.
b. Vất vả, cô đơn.
c. Thông minh, sắc sảo.
d. Tần tảo, đảm đang. 
Câu hỏi 3: Tiếng cười nào được cất lên trong câu thứ hai của bài thơ Thương vợ?
a. Châm biếm bọn đàn ông vô tích sự một cách sâu cay.
b. Đả kích bọn đàn ông vô tích sự một cách quyết liệt.
c. Mỉa mai, tự trào về cái vô tích sự của mình.
d. Chế nhạo, giễu cợt.
Câu hỏi 4: Dòng nào nói không đúng về hình ảnh bà Tú được gợi lên trong câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng”?
a. Cô đơn.
b. Vất vả.
c. Tội nghiệp.
d. Yếu đuối.
Câu hỏi 5: Tú Xương gửi gắm tâm sự qua hai câu luận của bài thơ Thương vợ? 
a. Sự trân trọng của ông đối với tấm lòng và đức độ của bà Tú.
b.Sự trân trọng của ông đối với tình yêu thủy chung của bà Tú.
c.Tình yêu chung thủy của ông đối với người vợ của mình.
d.Sự biết ơn của ông Tú đối với công lao của bà Tú.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
ĐÁP ÁN
[1]='d'
[2]='d'
[3]='c'
[4]='d'
[5]='a'
 & 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 Đọc bài thơ Thương vợ:
1/ Xác định thể thơ của bài thơ? 
 2/ Giải thích và nêu ý nghĩa hai từ quanh năm và mom sông ?
 3/ Cách đếm Nuôi đủ năm con với một chồng khác với cách đếm thông thường ở điểm nào ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của cách đếm đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
1/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 
2/ - quanh năm là từ chỉ thời gian, nghĩa là trọn cả năm, cả tháng, không trừ một ngày nào, hơn thế lại dằng dặc hết năm này qua năm khác, triên miên không dứt.
-mom sông : là từ chỉ không gian, nơi có thế đất hiểm trở, là doi đất nhô ra, ba bề là nước , khá chênh vênh nguy hiểm .
Hiệu quả nghệ thuật: Không chỉ là lời giới thiệu mà còn gợi ra nét tần tảo, tất bật ngược xuôi trong công việc lam lũ của bà Tú.
3/ Cách đếm Nuôi đủ năm con với một chồng khác với cách đếm thông thường ở điểm đáng lẽ ra người ta sẽ đếm tứ 1 đến 5 và ông chồng nữa là 6 đơn vị. Ở đây, câu thơ đã gom thành 2 đơn vị. Nói đúng hơn, cái tập hợp 5 đứa con với việc lo cho chúng ăn mặc, thuốc thang, quản lý dạy dỗ chúng đã là quá lớn đối với người buôn thúng mán mẹt như bà Tú. Vậy mà, đầu gánh bên kia là ông Tú, cân bằng với đầu gánh bên này là năm con. Vị chi, bà Tú nuôi đến mười cái miệng ăn trong nhà, mà là nuôi đủ .
Hiệu quả nghệ thuật của cách đếm đó : Câu thơ thầm kín ca ngợi vẻ đẹp đức hạnh của người vợ, đồng thời gợi sự xót xa, cay đắng của nhà thơ khi ông tự nhận mình là gánh nặng của gia đình.
 & 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG.
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
+ Vẽ sơ đồ tư duy bài Thương vợ
+ Sưu tầm và ghi lại bài Văn tế sống vợ của Tú Xương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: GV nhận xét, chốt lại kiến thức
Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap
Ghi lại chính xác bài văn tế

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_11_tuan_3_van_ban_thuong_vo.docx