Thuyết minh bài giảng Hóa học Lớp 11 - Hợp chất của Cacbon - Phan Nam Trà
Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử:
- Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết.
- Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử e-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập.
- Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau.
2.1. Tuân thủ các quy định trong trình bày bài giảng
a. Ngoài các slide giới thiệu và kiểm tra còn tất cả các slide đều đồng nhất để người học tập trung vào nội dung học tập.
b. Màu sắc các slide không lòe loẹt và không rối mắt người học.
c. Chữ trình bày rõ ràng theo font Times New Roman.
d. Hệ thống bài giảng theo các hoạt động và mỗi bài tập đều hướng dẫn cách làm (có video hướng dẫn mẫu qua ví dụ minh hoạ).
e. Mỗi bài tập đều có thống kê kết quả và nút lệnh kiểm tra kết quả để người học đối chiếu để xem mình đã hoàn thành nội dung gì và mình chưa hoàn thành nội dung gì.
BẢN THUYẾT MINH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E- LEARNING BÀI: HỢP CHẤT CỦA CACBON I. THÔNG TIN GIÁO VIÊN Nhóm giáo viên: 1. Cô Phan Nam Trà Điện thoại: 097 059 800 Email: namtra87@quangbinh.edu.vn 2. Thầy Hoàng Tiến Sơn Điện thoại: 01664 597 844 Email: tienson83@quangbinh.edu.vn 3. Cô Phan Duy Phượng Điện thoại: 0915 085 492 Email: duyphuong@quangbinh.edu.vn Tên sản phẩm: Giáo án E- learning song ngữ ( Việt – Anh) Bài: Hợp chất của cacbon Môn học: Hóa học Đơn vị: THPT Ngô Quyền – Huyện Bố Trạch – Tỉnh Quảng Bình Giấy phép dự thi: CC-BY-SA II. PHẦN THUYẾT MINH 1. Lý do chọn phần mềm Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đát nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động GD ngoài giờ lên lớp v. thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E - Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring...v..v. Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó. Quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E- Learning là HTML 5. Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Ispring có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Ispring Suite 8 để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint, Ispring giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có thể câu hỏi tương tác (quizze) và khảo sát (surveys), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation), và tạo mô phỏng (simulation) một cách chuyên nghiệp. Ispring đó b iến Powerpo in t t hành cụng cụ soạn bà i g i ảng E -Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, bài giải hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khỏc qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học nắm được kiến thức cả về lí thuyết và thực hành. Với những hướng dẫn cụ thể nhưng đề cao tính tự học do đó người học hiểu bài và thực hành được ngay sau các nội dung lí thuyết. - Đề cao tính tự học của tất cả các đối tượng và bài giảng điện tử e-Learning đáp ứng được các nhu cầu trong quá trình học tập. - Ưu việt trong thích ứng các hoàn cảnh học tập và tạo ra các điều kiện để người học có thể tự học ở các thời điểm khác nhau, không bị ràng buộc về không gian, thời gian cũng như mọi hoàn cảnh khác nhau. 2.1. Tuân thủ các quy định trong trình bày bài giảng a. Ngoài các slide giới thiệu và kiểm tra còn tất cả các slide đều đồng nhất để người học tập trung vào nội dung học tập. b. Màu sắc các slide không lòe loẹt và không rối mắt người học. c. Chữ trình bày rõ ràng theo font Times New Roman. d. Hệ thống bài giảng theo các hoạt động và mỗi bài tập đều hướng dẫn cách làm (có video hướng dẫn mẫu qua ví dụ minh hoạ). e. Mỗi bài tập đều có thống kê kết quả và nút lệnh kiểm tra kết quả để người học đối chiếu để xem mình đã hoàn thành nội dung gì và mình chưa hoàn thành nội dung gì. 2.2. Kĩ năng thiết kế Multimedia a. Các slide đều có sử dụng Audio để giảng bài và hướng dẫn giúp người học sử dụng đa kênh trong học tập (nghe, xem, thực hành ) b. Có các video ghi hình giáo viên giảng bài và các nội dung giới thiệu, chuyển tiết, củng cố . c. Có hình ảnh trong các bài tập, các clips minh họa cho các nội dung kiến thức của bài học. d. Có sử dụng các phần mềm cắt, chạy chữ, dựng phim như Proshow Producer, CyberLink PowerDirector e. Công nghệ: Đóng gói theo chuẩn HTML5 của thể lệ quy định. Sản phẩm thân thiện khi sử dụng trong môi trường học tập online hoặc offline rất phù hợp trong tình hình học tập hiện nay của Việt Nam và thế giới. 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV Hệ thống các câu hỏi trong bài giảng mang tính gợi mở kích thích người học qua hệ thống tương tác tích cực để khắc sâu và củng cố nội dung bài học. Câu hỏi tập trung kích thích tư duy và động não người học trong việc đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề. Dạy học lấy người học làm trung tâm và vì lợi ích của người học. Sử dụng đa dạng các kiểu tương tác và khai thác triệt để tính ưu việt của phần mềm cũng như các phần mềm hỗ trợ thực hiện các ý đồ thiết kế tăng khả năng tự học của người học. 2. Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử: - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập. - Đề cao tính có thể tự học nhờ bài giảng điện tử, đáp ứng tính cá thể trong học tập. - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc. 2.1. Trình bày bài giảng: Màu sắc không lòe loẹt, dễ nhìn Chữ đủ to, rõ. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2.2. Kĩ năng Multimedia: Có âm thanh Có video ghi giáo viên giảng bài. Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học. Cụng nghệ: Chuẩn HTML5, có thể online hay offline, có thể sử dụng trên mang tính hay máy điện thoại 2.3. Nội dung các câu hỏi của GV: Các câu hỏi GV đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung gv đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của học sinh đã làm. 3. Tóm tắt bài giảng STT Nội dung trình chiếu Mục tiêu và ý tưởng thiết kế Slide 1 Giới thiệu Trang mở đầu giới thiệu những thông tin liên quan đến nhóm giáo viên và tên bài giảng, kết hợp với âm thanh nhạc nền Slide 2 Giới thiệu Trang mở đầu giới thiệu những thông tin liên quan đến nhóm giáo viên và tên bài giảng, kết hợp với âm thanh nhạc nền bằng tiếng anh Slide 3: Tên bài học Giới thiệu tên bài học kèm hiển thị lời mở đầu bằng tiếng anh. Giáo viên giới thiệu vào bài học bằng một đoạn video kết hợp với nhạc bên cạnh tên bài học. Slide 4: Video mở đầu - Tác hại của việc dùng bếp than qua một đoạn phim ngắn có phụ đề bằng tiếng anh. - Các diễn viên trong đoạn phim ngắn đã bị khó thở, nhức đầu, mê man là do ngộ độc khí CO. - Từ đó dẫn dắt vào nội dung đầu tiên A. Cacbon monooxit. Slide 5: CACBON MONOOXIT I. Tính chất vật lí - Giáo viên đặt vấn đề “Tại sao các nhân vật trong đoạn phim có các triệu chứng như nhức đầu, hoa mắt, buôn nôn thậm chí là mê man bất tỉnh là do đâu?” - GV giới thiệu nội dung A của bài học. - GV giảng về các Tính chất vật lí của CO được truyền tài bằng hiệu ứng trong Power Point kết hợp với thu âm và nhạc - Giáo viên lưu ý về tính chất “rất độc” của cacbon monooxit. Slide 6: Tính chất vật lí - GV đưa hình ảnh về các trạng thái của người khi hít phải CO kết hợp với thu âm và nhạc nền. - Qua loạt hình ảnh một lần nữa nhấn mạnh tính độc của cacbon monooxit. Slide 7: Tính chất hóa học Tính chất hóa học của CO - GV nhắc lại cấu tạo phân tử CO, do có liên kết ba bền vững nên CO kém hoạt động ở điểu kiện thường và chỉ hoạt động nếu ở nhiệt độ cao. - GV chiếu đồng thời nếu tính chất 1 của CO - GV nhấn mạnh tính chất nổi trội của CO là tính khử, và các phản ứng chỉ xãy ra ở nhiệt độ cao. Biểu diễn các số oxi hóa bằng màu đỏ để HS dễ dàng nhận ra. - Lời giảng được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc không lời nhẹ nhàng. Slide 8: Tính chất hóa học - GV đưa ra phản ứng khử oxit kim loại của CO, đó là phản ứng được sử dụng nhiều trong ngành luyện kim. - GV chú ý điều kiện những oxit của KL sau Al thì bị khử bởi CO. - Tính chất hóa học của CO được truyền đạt bằng thu âm và nhạc Slide 9: CACBON MONOOXIT III. Điều chế - Đưa ra cách thức điều chế CO trong phòng thí nghiệm. - Điều chế CO trong phòng được truyền đạt bằng thu âm và nhạc, hình ảnh mô phỏng thí nghiệm. Slide 10: Điều chế - Giáo viên giới thiệu các phương pháp tạo ra CO trong công nghiệp. - Điều chế CO trong công nghiệp, giới thiệu về thành phần khí than ướt được truyền đạt bằng thu âm và nhạc, hình ảnh. Slide 11 : Điều chế - Phương pháp lò gas để điều chế CO. - Giới thiệu thành phần của khí lò gas. - Giáo viên lưu ý ứng dụng của khí than ướt và khí lò gas trong việc làm nhiên liệu khí. Slide 12: Điều chế Mô hình sơ đồ lò gas và mô hình hệ thống luyện kim. Slide 13 : Liên hệ thực tiễn Liên hệ thực tiễn “Kỹ năng thoát hiểm” Xử lý bị ngạt khí CO, học sinh tham khảo bằng cách bấm vào biểu tượng theo đường link. HS chỉ xem được video này nếu máy tính đang được kết nối mạng. m/watch?v=wPb2h1PL Ozg Slide 14 : Hệ thống câu hỏi kiểm tra kiến thức phần CO GV đưa ra các câu hỏi tương tác về nội dung CO nhằm cũng cố kiến kiến thức cho HS, với hệ thống câu hỏi phong phú. Trong gói câu hỏi ở nội dung này có 8 câu Câu 1: Dạng câu hỏi 1 lựa chọn đúng. Câu hỏi có mục đích kiểm tra lại tính chất vật lí của CO, khắc ghi tính độc của chất khí này Câu 2: Dạng câu hỏi điền câu trả lời đúng. Hệ thống câu trả lời có sẵn. Nhằm giúp HS biết một trong những biện pháp tránh ngộ độc khí than. Câu 3: Dạng câu hỏi đúng sai. Giúp HS nhớ lại đầy đủ các tính chất vật lí quan trọng của CO. Câu 4: Dạng câu hỏi 1 lựa chọn đúng. Giúp HS nắm được CO chỉ khử được các oxit của các kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Câu 5: Dạng câu hỏi điền khuyết (HS tự đánh câu trả lời) - HS biết được chất có thể dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm. - Ở đây học sinh có thể đánh công thức bằng chữ thường hoặc chữ hoa đều chấp nhận được. Câu 6: Dạng câu chọn đáp án đúng - Rèn kĩ năng nhạy bén trong việc xác định tính chất hóa học của CO Câu 7: Củng cố thành phần CO của khí than ướt. - Ghi nhớ thành phần của khí than ướt để từ đó biết ứng dụng của khí than ướt trong ngành nhiên liệu. Câu 8: Kiểm tra khả năng khử oxit kim loại của CO. - Củng cố phần tính chất chất hóa học của CO, rèn khả năng viết phương trình phản ứng. Slide 15: Giới thiệu về CO2 - GV đặt câu hỏi loạt hình ảnh sau gợi các em liên tưởng tới hợp chất gì? - Là một khí sinh là từ sự cháy - GV đưa ra hình ảnh cháy rừng và ngọn nến cháy - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 16: Giới thiệu về CO2 - Là khí quan trọng nhất của quá trình quang hợp. - Phần quá trình quang hợp HS đã được biết ở môn sinh học. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 17: Giới thiệu về CO2 - Là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. - Kiến thức hiệu ứng nhà kính hầu như không còn xa lạ với mỗi người đặc biệt là HS vì đây là kiến thức hầu như có trong tất cả các môn học. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 18: Giới thiệu về CO2 - Được gọi là nước đá khô khi tạo thành khối rắn trắng. - Tên gọi nước đá khô đang mới với học sinh, nhưng có nhiều em đã biết thì đây là lúc giúp HS củng cố thêm một kiến thức thực tế. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 19: Giới thiệu về CO2 - Ứng dụng nước đá khô trong hiệu ứng khói sân khấu. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 20: Giới thiệu về CO2 - Hiển thị hình ảnh trái đất và mũi tên loại bỏ khí CO2 ra khỏi trái đất. - HS sẽ biết được CO2 là một chất khí có ảnh hưởng, có tác dụng như thế nào và muốn được hiểu rõ thêm về CO2. Từ đó khi vào nội dung mới sẽ hay hơn. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 21: Cacbon đioxit - GV nhắc lại CTCT của cacbon đioxit và cấu trúc thẳng của phân tử CO2. Nội dung về cấu tạo phân tử nằm trong chương liên kết hóa học ở lớp 10. - Đưa ra đầy đủ các tính chất vật lí của CO2 - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 22: Tác dụng của nước đá khô - Hình ảnh về ứng dụng của nước đá khô. - Giáo viên bổ sung ở nước ngoài HS vẫn thường làm các thí nghiệm vui về nước đá khô. - GV gợi ý HS có thể xem các thí nghiệm vui ở phần thư viện cuối bài học. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc. Slide 23: Tính chất hóa học - Giới thiệu về tính chất hóa học của khí cacbonic, từ tính chất không cháy không duy trì sự cháy suy ra ứng dụng của các bình chữa cháy. - GV lưu ý không dùng CO2 để dập tắt các đám cháy bằng kim loại. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 24: Tính chất hóa học - Cacbon dioxit là một oxit axit, lưu ý khả năng tan trong nước để tạo ra axit cacbonic là rất ít, biểu diễn dấu 2 chiều. - CO2 có tính chất chung của một oxit axit đó là khả năng phản ứng với oxit bazo và bazo tạo muối. - GV lưu ý với HS về sản phẩm tạo thành, làm thế nào để xác định được muối gì tạo thành sau phản ứng. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 25: Điều chế - Cách điều chế CO2 trong PTN và trong công nghiệp. - Ở nội dung này phải giúp HS biết nguyên tác điều chế CO2 trong PTN là cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 26: Liên hệ thực tiễn - GV thiết kế video về biến đổi khí hậu, các hệ quả kéo theo. - Sử dụng phần mềm Samtaria Studio để lòng ghép hai video vào nhau. Kết hợp với thu âm một số đoạn trong video. - Qua đoạn video HS sẽ giật mình suy nghĩ về việc biến đổi khí hậu trên thế giới hiện nay. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 27: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Cách giảm thiều khí CO2 mà tất cả mọi người đều có thể thực hiện được, giáo dục ý thức con người. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 27: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Trồng nhiều cây xanh sẽ tăng cường quá trình quang hợp giúp giảm lượng CO2 trong không khí đồng thời tang lượng oxi trong môi trường, giúp môi trường trong sạch hơn. - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 28: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Hình ảnh về nguồn nguyên liệu thay thế đó là nguyên liệu hyđro. - Đây là nguồn nguyên liệu thân thiện với môi trường. - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 29: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 30: Giải pháp giảm thiểu CO2 Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 32: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 33: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Các hội nghị trên thế giới về vấn đề môi trường, biến đổi khí hậu. - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 34: Giải pháp giảm thiểu CO2 - Các hội nghị bảo vệ môi trường tại Việt Nam - Được truyền đạt bằng hình ảnh âm nhạc Slide 35: Gói câu hỏi cacbon đioxit Hệ thống câu hỏi củng cố phần cacbon đioxit Câu 1: HS một lần nữa nhớ lại nước đá khô chính là CO2 ở dạng rắn. Câu 2: Ngoài tính chất là oxit axit thì do trong phân tử CO2 nguyên tử C có số oxi hóa +4 nên CO2 sẽ thể hiện tính oxi hóa. Chính vì thế không được dùng CO2 để dập tắt các đám cháy bằng kim loại. Câu 3: HS sẽ áp dụng tính tỷ lệ số mol NaOH/ số mol CO2 để từ đó dựa vào giá trị tìm được xác định được loại muối tạo thành. Câu 4: Câu hỏi ghép cột A với cột B cho phù hợp. - Câu hỏi này sẽ giúp học sinh cũng cố tính chất hóa học của cacbon, cacbon đioxit, cacbon monooxit. Câu 5: Câu hỏi điền khuyết, ở đây mỗi ý đều có 3 phương án để học sinh lựa chọn. Cũng cố lại phương trình phản ứng điều chế CO2 trong PTN. Câu 6: Câu hỏi nhiều lựa chọn. - Giúp HS nêu ra được các biện pháp nhằm giảm thiểu lượng CO2 trong không khí. Câu 7: Câu hỏi kéo thả HS nắm được hiện tượng xãy ra khi thổi khí cacbonic vào dung dịch Ca(OH)2 Câu 8: Câu hỏi lựa chọn 1 đáp án đúng. HS viết phương trình từ đó tính được kết quả. Đây là một bài tập tính toán khá đơn giản nên HS có thể nhẩm được. Slide 36: C. Axit cacbonic và muối cacbonat I. Axit cacbonic - Các vấn đề liên quan đến axit cacbonic, hướng dẫn HS viết quá trình phân li theo nấc của axit cacbonic - Axit cacbonic không bền bị phân tích thành CO2 và H2O - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 37: II. Muối cacbonat - Các tính chất của hai loại muối cacbonat. - Bảng so sánh tính tan của hai loại muối. - Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc. Slide 38: Muối cacbonat - Bảng so sách tính chất hóa học của hai loại muối hidrocacbonat và cacbonat về khả năng: - Tác dụng với axit. - Tác dụng với dung dịch kiềm. - Phản ứng nhiệt phân. Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc. Slide 39: Muối cacbonat Chiếu hình ảnh đồng thời giới thiệu về ứng dụng của hợp chất cacbon. Được truyền đạt bằng thu âm kết hợp âm nhạc Slide 40: Bài tập củng cố Hệ thống câu hỏi củng cố phần axit cacbonic và muối cacbonat (gói này gồm 2 câu hỏi) Câu 1: Chọn đáp án đúng. Qua câu hỏi toàn toàn bộ tính chất của axit cacbonic được thể hiện. Câu 2: Câu hỏi ghép nối Slide 41: Tóm tắt bài học - Tóm tắt các nội dung trọng tâm của bài. - Được truyền âm nhạc. Slide 42: Tóm tắt bài học - Tóm tắt các nội dung trọng tâm của bài. - Được truyền âm nhạc. Slide 43: Kiểm tra cuối bài - Video giáo viên căn dặn học sinh trước khi kết thúc bài học kèm hệ thống gồm 10 câu hỏi tương tác với giúp học sinh cũng cố bài học. - Được truyền âm nhạc. Slide bắt đầu - Để có thể lưu lại được kết quả làm bài của mình sau khi học bài, HS phải điền tên và Email của mình vào. Kết quả sẽ được gửi về mail của HS. Câu 1: Chọn đáp án đúng - HS được xem một video, từ video đó HS lựa chọn đáp án đúng. (Bằng cách kích chuột vào mũi tên để làm to đoạn video) Câu 2: Chọn đáp án đúng. Câu hỏi này giúp HS nắm được tính chất của oxit axit có thể phản ứng với dung dịch bazo và đặc biệt phản ứng giữa CO2 và dung dịch Ca(OH)2 là một phản ứng rất gần gũi. Câu 3: Giúp HS kiểm tra lại tính tan của các loại muối cacbonat. Câu 4: Dạng câu hỏi kéo thả Câu hỏi này đưa ra các tác dụng chữa bệnh đau dạ dày của thuốc Nabica. Câu 5: Ghép hai cột cho đúng. - Kiểm tra lại tính chất của 3 loại chất vừa học Câu 6: Bài toán dự vào tỷ lệ số mol xác định các chất thu được. Câu 7: Dạng câu hỏi kéo thả - Giúp HS nhớ lại một lần nữa cách giải bài toán dựa vào tỷ lệ số mol của CO2 tác dụng với dd kiềm. Câu 8: Câu hỏi nhiều lựa chọn - Giúp HS mở rộng kiến thức, biết thêm về các tên gọi khác nhau của CO2 Câu 9: Chọn đáp án đúng Nhớ lại quá trình quang hợp của cây xanh. Câu 10: Một bài toán hóa vừa rèn kĩ năng tính toán, vừa rèn tư duy suy luận logic. Slide 44: Thư viện - Soạn thảo thư viện bao gồm các thí nghiệm liên quan đến bài hợp chất Cacbon nhằm giúp học sinh tham khảo thêm. - Bao gồm các thí nghiệm: + Điều chế CO2 + Khí CO2 làm đục nước vôi trong + Thí nghiệm đốt cháy khí CO + Thí nghiệm vui với nước đá khô. - Kết hợp giữa âm nhạc và lời giới thiệu. Slide 45: Sách điện tử Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến Cacbon và hợp chất Cacbon nhằm giúp học sinh tham khảo thêm. Cuối sách có phần đáp án. Được truyền âm nhạc Hai trang đầu của quyển sách. Trang cuối cùng của quyển sách. Slide 46: Các tài liệu tham khảo. - Các tài liệu tham khảo được sử dụng trong trong trình soạn giảng, bao gồm: - Phần mềm soạn giáo án Ispring suite 8.0 - Phần mềm cắt ghép video, chạy chữ proshow producer - Phần mềm camtasia studio 8 full crack giúp tách hình nền video, lòng hai video vào nhau. III. KẾT LUẬN. Trên đây là toàn bộ bản thuyết minh cho bài giảng E- Learning của tôi (nhóm chúng tôi) . Trong bài giảng chúng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, trực quan, phân tích, thực hành, thảo luận..v..v Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm bắt được bài học một cách dễ dàng, các em có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở, thoải mái thông qua bài hát và trò chơi cũng như các câu hỏi trắc nghiệm được đánh giá bằng điểm số giúp học sinh tư duy và ghi nhớ bài tốt hơn. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Để bài giảng của nhóm chúng tôi được tốt hơn nữa chúng tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và cụng nghệ để chúng tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn nữa. Xin chân thành cảm ơn! Quảng Bình, tháng 10 năm 2016 Nhóm người thực hiện 1. Cô Phan Nam Trà 2. Thầy Hoàng Tiến Sơn 3. Cô Phan Duy Phượng
Tài liệu đính kèm:
- thuyet_minh_bai_giang_hoa_hoc_lop_11_hop_chat_cua_cacbon_pha.pdf