Vật lí 11 - Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đơn vị điện dung của tụ điện là
A. V/m (vôn/mét) B. C.V (culông. vôn) C. V (vôn) D. F (fara)
Câu 2: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. E = UMN.d B. UMN = E.d C. UMN = VM – VN. D. AMN = q.UMN
Câu 3: Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ là
A. 17,2V. B. 27,2V. C. 37,2V. D. 47,2V.
Câu 4: Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện tổng đại số các điện tích
A. luôn dương. B. luôn âm. C. luôn bằng không. D. không đổi.
Câu 5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
A. tích điện cho hai cực của nó. B. dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. thực hiện công của nguồn điện. D. tác dụng lực của nguồn điện.
Câu 6: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng biểu thức nào?
A. P = U2/R B. P = R.I2 C. P = I.R2 D. P = U.I
Câu 7: Có hai điện tích điểm q1vàq2 đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. q1< 0="" và="" q2=""> 0. B. q1.q2< 0.="" c.="" q1.q2=""> 0. D. q1> 0 và q2<>
Câu 8: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ
A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn. B. chỉ phụ thuộc vào vị trí M.
C. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. D. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện
A. dương là vật đã nhận thêm các ion dương. B. dương là vật thiếu êlectron.
C. âm là vật đã nhận thêm êlectron. D. âm là vật thừa êlectron.
Ôn tập kiểm tra cuối hk1 (đề số 1) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đơn vị điện dung của tụ điện là A. V/m (vôn/mét) B. C.V (culông. vôn) C. V (vôn) D. F (fara) Câu 2: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? A. E = UMN.d B. UMN = E.d C. UMN = VM – VN. D. AMN = q.UMN Câu 3: Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ là A. 17,2V. B. 27,2V. C. 37,2V. D. 47,2V. Câu 4: Theo định luật bảo toàn điện tích thì trong một hệ cô lập về điện tổng đại số các điện tích A. luôn dương. B. luôn âm. C. luôn bằng không. D. không đổi. Câu 5: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. tích điện cho hai cực của nó. B. dự trữ điện tích của nguồn điện. C. thực hiện công của nguồn điện. D. tác dụng lực của nguồn điện. Câu 6: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng biểu thức nào? A. P = U2/R B. P = R.I2 C. P = I.R2 D. P = U.I Câu 7: Có hai điện tích điểm q1vàq2 đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. q1 0. B. q1.q2 0. D. q1> 0 và q2< 0. Câu 8: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ A. càng lớn nếu đoạn đường đi càng lớn. B. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. C. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo. D. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện A. dương là vật đã nhận thêm các ion dương. B. dương là vật thiếu êlectron. C. âm là vật đã nhận thêm êlectron. D. âm là vật thừa êlectron. Câu 10: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. C. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. D. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. Câu 11: Một điện tích điểm Q>0 đặt trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 (cm), một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q là A. 3.10-7 (C). B. 3.10-5 (C). C. 3.10-6 (C). D. 3.10-8 (C). Câu 12: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ A. thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. B. thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. D. nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 13: Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện . B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ . C. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín D. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín . Câu 14: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4 μC từ A đến B là 6 mJ. Khi đó hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B là A. 2,4 V. B. 1500 V. C. -1500 V. D. – 2,4 V. Câu 15: Khẳng định nào sau đây đúng? A. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường B. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông) C. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó. II. TỰ LUẬN Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 4.10-6 C đặt tại hai điểm A, B trong chân không cách nhau 10cm. Xác định: a. Lực điện do điện tích q1 tác dụng lên điện tích q2? b.Vectơ cường độ điện trường tổng hợp tại N, sao cho AN = 12cm và BN = 2cm? R1 R2 Đ ξ, r Bài 2:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn có suất điện động x = 12V và điện trở trong r = 0,8W. Mạch ngoài có các điện trở R1 = 10W, R2 = 8W; đèn Đ có ghi số 12V – 12W a.Tính điện trở tương đương của mạch ngoài. b.Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R2 . c. Mắc song song với điện trở R1 một ampe kế có điện trở không đáng kể. Tính số chỉ ampe kế. - ---- HẾT ------ Ôn tập kiểm tra cuối hk1 (đề số 2) Trắc nghiệm: Câu 1: Trường hợp nào dưới đây ta không có 1 tụ điện? Giữa 2 bản kim loại là A. sứ B. nước vôi C. không khí D. nước tinh khiết Câu 2: Chọn câu sai. Điện thế tại 1 điểm M trong điện trường A. luôn có giá trị dương. B. có giá trị phụ thuộc vào mốc điện thế. C. là đại lượng đặc trưng cho điện trường tại điểm M về mặt dự trữ năng lượng. D. là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không Câu 3: Trên 1 tụ điện có ghi 30mF – 200V. Tìm điện tích tối đa mà tụ điện này có thể tích được? A. 6.10–3C B. 6.103C C. 6,67.10–6C D. 15.10–8C Câu 4: Cho 3 quả cầu bằng kim loại mang điện tích +4C, +6C và –8C tiếp xúc nhau thì điện tích của hệ 3 quả cầu sau tiếp xúc là A. –2C B. +18C C. +2C D. –18C Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về dòng điện? A. Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe (A). B. Cường độ dòng điện được đo bằng Ampe kế. C. Dòng điện có cường độ càng lớn thì trong 1 đơn vị thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn càng nhiều. D. Dòng điện không đổi là dòng điện chỉ có cường độ không đổi theo thời gian. Câu 6: Công suất tỏa nhiệt của một vật dẫn khi có dòng điện đi qua không phụ thuộc vào A. cường độ dòng điện qua vật dẫn. B. hiệu điện thế 2 đầu vật dẫn. C. thời gian dòng điện đi qua. D. điện trở của vật dẫn. Câu 7: Khi tăng khoảng cách giữa 2 điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 8: Chọn câu sai Công của lực điện trường trong sự di chuyển của 1 điện tích q từ điểm M đến điểm N trong điện trường A. tỷ lệ với độ lớn của điện tích q. B. phụ thuộc vào vị trí điểm M và N. C. phụ thuộc vào dạng đường đi từ M đến N. D. có thể âm, dương hoặc bằng không. Câu 9: Theo thuyết electron thì vật nhiễm điện âm là vật A. có số electron mà nó chứa lớn hơn số proton. B. chỉ chứa electron. C. có số electron mà nó chứa ít hơn số proton. D. chỉ chứa điện tích âm. Câu 10: Cường độ điện trường tại 1 điểm là đại lượng đặc trưng cho A. điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó 1 điện tích. B. khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó 1 điện tích q. C. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. D. tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Câu 11: Điện trường đều là điện trường mà véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm A. cùng độ lớn nhưng ngược hướng nhau. B. có hướng như nhau. C. cùng hướng và cùng độ lớn. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian. Câu 12: Trong 1 đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch không đổi. Nếu giảm điện trở của mạch 2 lần thì công suất điện mà đoạn mạch tiêu thụ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 13: Trong mạch kín, hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của A. mạch ngoài rất lớn. B. nguồn điện rất lớn. C. mạch ngoài bằng không. D. nguồn điện bằng không. Câu 14: Một điện tích điểm q = – 3.10–6C di chuyển được một đoạn đường 2,5cm ngược hướng đường sức điện dưới tác dụng của lực điện trường trong 1 điện trường đều có cường độ điện trường 4000V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây? A. 3.10–2J B. –3.10–2J C. –3.10–4J D. 3.10–4J Câu 15: Xét 2 điểm M, N nằm trên 1 đường sức điện của một điện trường đều có cường độ điện trường E. Gọi , U là hiệu điện thế giữa 2 điểm M, N. Biểu thức nào sau đây đúng? A. B. C. D. Tự luận Bài 1: Cho 2 điện tích điểm q1 = +3.10–8C; q2 = +6.10–8C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 6cm trong chân không. Lấy k = 9.109N.m2/C2 a) Xác định véctơ lực tương tác giữa 2 điện tích. b) Tìm véctơ cường độ điện trường tại M do 2 điện tích trên gây ra với MA = MB = 3cm Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động e = 12V; điện trở trong r = 1W; R1 = 5W; R2 = 4W. R3 là 1 biến trở 1. Khi R3 = 4W. Tìm: a) Cường độ dòng điện trong mạch. b) Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn. 2. Thay R3 bằng Ampe kế lí tưởng có điện trở không đáng kể. Tìm số chỉ Ampe kế. ----------- HẾT ---------- Ôn tập kiểm tra cuối hk1 (đề số 3) TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Đặt đầu A của thanh kim loại AB lại gần quả cầu mang điện tích âm, khi đó trong thanh kim loại: electron bị hút về phía đầu A. C. electron bị đẩy về phía đầu B. các điện tích dương bị hút về phía đầu A. D. các nguyên tử dịch chuyển về phía đầu Câu 2. Cho một điện tích q1;q2 khối lượng không đáng kể đặt trong điện trường đều có vec-tơ cường độ điện trường chiều hướng từ dưới lên. Nhận thấy điện tích q1 chuyển động từ dưới lên, điện tích q2 chuyển động từ trên xuống. Khẳng định nào sau đây đúng? A. q1 0 C. q1 0, q2 0, q2 >0 Câu 3. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là KHÔNG đúng? Tại một điểm trong điện trường ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua Các đường sức điện là các đường cong không kín Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc điện tích âm Câu 4. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q=5.10-10C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A=2.10-9J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là E=2V/m B. E=40V/m C. E=200V/m D. E=400V/m Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -1(µC) từ M đến N là. A = -1(µJ). B. A = +1 (µJ). C. A = -1(J) D. A = +1(J). Câu 6. Hai điện tích điểm đặt tại A và B trong không khí cách nhau một đoạn AB = 12cm. Trả lời các câu 6.1;6.2 Câu 6.1. M thuộc đường trung trực AB và cách đường AB một đoạn 6cm, cường độ điện trường tổng hợp có đặc điểm: Độ lớn và hướng vuông góc theo hướng ra xa Độ lớn và hướng ngược hướng Độ lớn và hướng vuông góc theo hướng về AB Độ lớn và hướng cùng hướng Câu 6.2. Đặc tại C một điện tích . Biết ABC lập thành tam giác đều. Tính lực điện tác dụng lên q0. 3,75N B. 37,5N C. 0,375N C. 18,75N Câu 7. Cho một nguyên từ có 7 proton trong hạt nhân, nếu nguyên tử này nhận thêm 3 electron ( điện tích electron là -1,6.10-19C) thì nó sẽ biến thành ion dương có giá trị + 4,8.10-19C C. âm có giá trị - 4,8.10-19C dương có giá trị + 6,4.10-19C D. âm có giá trị -6,4.10-19C Câu 8. Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua Câu 9. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động 12V, điện trở trong 2Ω, mạch ngoài gồm điện trở R1=6Ω mắc song song với một điện trở R. Trả lời câu 9.1;9.2 Câu 9.1. Để công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị: 1Ω B. 2Ω C. 3Ω D. 4Ω Câu 9.2. Công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất có giá trị 18W B. 25W C. 30W D. 45W Câu 10. Hai điện trở và R2 mắc song song nhau vào một nguồn điện. Biết công suất tỏa nhiệt trên R1 gấp 2 lần công suất tỏa nhiệt trên R2. Giá trị R2 là 8Ω B. 12Ω C. 16Ω D. 20Ω Câu 11. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của Các ion âm và ion dương C. Các ion dương Các ion âm D. Các electron tự do Câu 12. Chọn câu trả lời đúng. Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào? nhiệt độ C. độ sạch hay độ tinh khiết của kim loại chế độ gia công kim loại D. cả A,B,C. TỰ LUẬN: Câu 1 . Một điện tích q = - 10-7C đặt tại điểm N trong điện trường của điện tích điểm Q thì chịu tác dụng của lực điện F = 3.10-3N Tìm cường độ điện trường tại điểm N? Xác định điện tích Q ? biết vecto tại N hướng về phía Q và NQ = 3cm. Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ: ξ = 15V, R = 5W,Đ1 (6V – 9W). Ampe kế điện trở không đáng kể K mở, đèn Đ1 sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế và điện trở trong của nguồn. K đóng. Ampe kế chỉ 1A và đèn Đ2 sáng bình thường. Biết Rđ2 = 5Ω. A ξ , r A B K Đ2 Đ1 R Hỏi đèn Đ1 sáng thế nào? Tính công suất định mức của Đ2? Ôn tập kiểm tra cuối hk1 (đề số 4) Trắc nghiệm: Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần , độ lớn hai điện tích giữ nguyên, thì độ lớn lực điện giữa chúng sẽ Tăng 9 lần B. giảm 9 lần C. tăng 3 lần D. giảm 3 lần Câu 2. Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, biết điện tích 2 quả cầu có độ lớn bằng nhau. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau một lực F. Sau đó cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra đưa hai quả cầu về lại vị trí ban đầu thì chúng Hút nhau với lực F/2 C. đẩy nhau với lực F/2 Hút nhau với lực 2F D. không tương tác Câu 3. Một nguyên tử Na trong hạt nhân có 24 hạt, biết trong số đó có 13 hạt không mang điện tích. Trả lời các câu 3.1;3.2: Câu 3.1. Số electron chuyển động quanh hạt nhân là: 13 B. 12 C. 11 D. 10 Câu 3.2. Hỏi để nguyên tử Na biến thành ion có điện tích + 16.10-19C thì nó phải: Nhận thêm 1 electron C. Nhường bớt 1 electron Nhận thêm 10 electron D. Nhường bớt 10 electron Câu 4. Tại một điểm M trong điện trường do một điện tích điểm Q gây ra, người ta đặt một điện tích thử q dương. Hỏi cường độ điện trường tại M thay đổi như thế nào nếu độ lớn điện tích thử q tăng lên 2 lần? Tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. không đổi Câu 5. Điện thế tại 2 điểm M và N trong điện trường của một điện tích điểm lần lượt là . Hiệu điện thế giữa 2 điểm M và N là B. C. D. Câu 6. Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích điểm q = -2.10-6C từ điểm A đến điểm B là 4mJ. Hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B là 2V B. 2000V C. 8V D. -2000V Câu 7. Một bóng đèn có cường độ dòng điện định mức là 0,5A. Biết đèn sáng bình thường, hỏi trong một ngày ( 24 giờ) thì điện lượng qua đèn là: 86400C B. 43200C C. 3600C D. 1800C Câu 8. Một bàn là điện có công suất 1400W. Tính tiền điện cần phải trả nếu bàn là hoạt động tổng thời gian là 12 giờ. Biết 1KWh tương ứng là 1500 VNĐ. 30500VNĐ B. 40100VNĐ C. 25200VNĐ D. 15500VNĐ Câu 9. Một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong r được nối với mạch ngoài là một điện trở R = 12Ω. Biết hiệu suất của nguồn điện khi đó là 60%. Trả lời các câu 9.1, 9.2: Câu 9.1. Giá trị của r là 8Ω B. 10Ω C. 12Ω D. 14Ω Câu 9.2. Hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn là 10,2V B. 9,2V C. 8,2V D. 7,2V Câu 10. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào? A. Dấu điện tích. B. Bản chất điện môi. C. Khoảng cách giữa 2 điện tích D. Độ lớn điện tích. Câu 11. Điện môi là A. môi trường không dẫn điện. B. môi trường không cách điện. C. môi trường bất kì. D. môi trường dẫn điện tốt. Câu 12. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. không đổi. B. tăng gấp đôi. C. giảm một nửa D. tăng gấp 4. Câu 13. Để tích điện cho tụ điện, ta phải A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau. C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện. Câu 14. Khối chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với A. Điện lượng chuyển qua bình. B. Thể tích của dung dịch trong bình C. Khối lượng dung dịch trong bình D. Khối lượng chất điện phân. TỰ LUẬN: Câu 1. Hai điểm A,B trong một điện trường đều E = 450V/m như hình. Đặt tại A một điện tích q = 5.10-10 C. AB = 10cm. Tính cường độ điện trường tại B. Câu 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 6V, và điện trở trong r = 0,5W. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = 2W, R3 = R5 = 4W, R4 = 6W. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Tìm số chỉ của ampe kế, tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu suất nguồn điện C D A B ξ , r R2 R4 R5 R1 A R3 ÔN TẬP HK1_ VẬT LÍ 11 Đề số 5. Trắc nghiệm: Câu 1. Câu nào sai? Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ kim loại được giữ không đổi Hạt tải điện trong kim loại là ion Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt Câu 2. Dòng điện trong chất khí là Dòng dịch chuyển có hướng của ion dương theo chiều điện trường, ion âm ngược chiều điện trường Dòng dịch chuyển có hướng của ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường Dòng dịch chuyển có hướng của các ion âm, lỗ trống theo chiều điện trường Dòng dịch chuyển có hướng của ion dương theo chiều điện trường, ion âm, electron ngược chiều điện trường Câu 3. Điện trở suất của kim loại thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng? Tăng nhanh theo hàm bậc 2 với nhiệt độ C. tăng dần đều theo hàm bậc 1 với nhiệt độ Giảm nhanh theo hàm bậc 2 với nhiệt độ D. giảm dần đều theo hàm bậc 1 với nhiệt độ Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nguồn điện có tác dụng tạo ra các điện tích mới Nguồn điện có tác dụng làm các điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nó Nguồn điện có tác dụng tạo ra sự tích điện khác nhau ở hai cực của nó Nguồn điện có tác dụng làm các điện tích âm dịch chuyển cùng chiều điện trường bên trong nó Câu 5. Trong điều kiện nào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm? Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi Dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp, xấp xỉ bằng độ 0 tuyệt đối Câu 6. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên ba lần thì lực tương tác giữa chúng Không đổi B. giảm 9 lần C. tăng 3 lần D. giảm 3 lần Câu 7. Hai điện tích điểm đặt cách nhau khoảng r trong chân không thì hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi bằng 4 và đặt chúng cách nhau thì lực hút giữa chúng: B. C. D. Câu 8. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không sẽ thay đổi thế nào khi đặt tấm kính xen giữa vào hai điện tích? Phương, chiều, độ lớn không đổi C. Phương chiều thay đổi, độ lớn tăng Phương chiều không đổi, độ lớn tăng D. Phương chiều không đổi, độ lớn giảm Câu 9. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho Khả năng tích điện cho hai cực của nó C. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn Khả năng thực hiện công của nguồn D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện Câu 10. Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 có Anôt bằng Ag ( khối lượng mol của Ag là 108, hóa trị là 1), biết dòng điện chạy qua bình có cường độ 2A. Khối lượng Ag được giải phóng ở Catot là 4,4g. Thời gian điện phân gần với giá trị nào sau đây : 965s B. 2965s C. 1965s D. 3965s Câu 11. Chọn phát biểu sai. Nguyên nhân làm kim loại có điện trở là có sự cản trở tới chuyển động có hướng của các electron tự do bởi: Chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể Mật độ electron tự do trong kim loại ít Sự méo mạng tinh thể do biến dạng cơ của khối kim loại Sự tồn tại của các nguyên tử lạ trong khối kim loại Câu 12. Khi không khí bị ion hóa, nếu đặt vào không khí một điện trường thì: Ion âm sẽ đi từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp Ion dương sẽ đi từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao Ion âm sẽ đi từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao Các ion sẽ không dịch chuyển Câu 13. Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? Hiệu nhiệt độ giữa hai đầu mối hàn C. khoảng cách giữa hai mối hàn Hệ số nở dài vì nhiệt D. điện trở của các mối hàn Câu 14. Không khí ở điều kiện thường không dẫn điện vì Các phân tử khí không thể chuyển động có hướng Các phân tử khí không chứa các hạt tải điện Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng Các phân tử khí trung hòa về điện, trong chất khí không có hạt tải điện Câu 15. Chọn câu đúng: Tất cả các kim loại đều dẫn điện tốt như nhau Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do Tất cả các eclectron trong kim loại đều là hạt tải điện Nhiệt độ cao thì electron chuyển động mạnh, nên kim loại dẫn điện tốt hơn TỰ LUẬN: Câu 1. Cho mạch điện như hình. Biết nguồn điện gồm 2 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 1,5V, điện trở trong 0,3Ω, R1 =6Ω, R2 = 12Ω. Tính số chỉ Ampe kế, biết điện trở ampe kế rất nhỏ. Thay R2 bằng bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có dương cực bằng Cu, ampe kế chỉ giá trị 1A. Tính khối lượng Cu thu được ở Catot trong 16 phút 5 giây và điện trở R của bình điện phân? Câu 2. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-8C và q2 lần lượt đặt tại A và B với AB = 30cm trong không khí. Chúng hút nhau bởi một lực có độ lớn 16.10-5N Xác định dấu và độ lớn q2? Tính cường độ điện trường tổng hợp tại C, biết C là trung điểm AB. ÔN TẬP KIỂM TRA HK1_ VẬT LÍ 11 ( đề số 6) TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Trong mạch điện kín với nguồn điện là pin điện hóa hoặc acquy thì dòng điện Có chiều không đổi nhưng cường độ giảm dần Có chiều và cường độ không đổi Dòng điện có chiều biến đổi Dòng điện có chiều không đổi nhưng có cường độ luôn biến đỏi Câu 2. Lực tương tác giữa hai quả cầu cố định, tích điện đặt trong dầu hỏa ( có ε =2) có độ lớn là F. Nếu điện tích mỗi quả cầu giảm một nửa và đặt chúng trong chân không thì lực tương tác giữa chúng sẽ là: F B. F/2 C. F/4 D. 4F Câu 3. Chọn câu đúng. Vec-tơ cường độ điện trường do một điện tích Q >0 gây ra tại một điểm trong điện trường thì Luôn hướng về phía điện tích Q C. có độ lớn thay đổi theo thời gian Có độ lớn không phụ thuộc điện tích Q D. không phụ thuộc vào điện tích khác đặt tại điểm đó Câu 4. Hai quả cầu kim loại A,B giống nhau, quả cầu A tích điện – 7.10-6C, quả cầu B tích điện 3.10-6C. Ban đầu đưa chúng đến tiếp xúc nhau và sau đó tách chúng ra. Điện tích quả cầu A sau đó sẽ là B. C. D. Câu 5. Trong bình điện phân đựng dung dịch muối ăn NaCl, chiều dòng điện là chiều chuyển động có hướng của Electron B. ion Cl- C. ion Na+ D. cả B và C Câu 6. Khi cọ xát thanh êbônic vào miếng dạ, thanh êbônic nhiễm điện âm vì Electron di chuyển từ dạ sang êbônic Proton di chuyển từ dạ sang êbônic Electron di chuyển từ êbônic sang dạ Proton di chuyển từ êbônic sang dạ Câu 7. Chọn phát biểu sai khi nói về suất điện động của nguồn điện Suất điện động là đại lượng luôn luôn dương Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực điện Đơn vị của suất điện động là Vôn (V) Mỗi nguồn điện có một suất điện động xác định, không đổi Câu 8. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 có Anot bằng đồng. Biết rằng đương lượng điện hóa của đồng là 3,3.10-4g/C. Để trên Catot xuất hiện 0,33g đồng thì điện lượng chuyển qua bình là: 103C B. 5.105C C. 105C D. 107C Câu 9. Chọn phát biểu không đúng đối với kim loại? Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng Hạt tải điện là các ion âm Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ Câu 10. Một acquy có suất điện động 2V. Khi mắc acquy này với một vật dẫn để tạo thành mạch điện kín thì nó thực hiện một công bằng 3,15.103J để đưa điện tích qua nguồn trong 15 phút. Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là 1,75A B. 1,5A C. 1,25A D. 1,05A Câu 11. Chọn phát biểu sai khi nói về hiện tượng nhiệt điện? Suất điện động nhiệt điện tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động của các hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất Suất điện động nhiệt điện tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện Suất điện động nhiệt điện là suất điện động hình thành trong một mạch điện kín gồm hai vật dẫn điện khác nhau về bản chất khi ta giữ hai mối hàn đó ở nhiệt độ khác nhau Câu 12. Trong nguồn điện, lực lạ có tác dụng Làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực dương sang cực âm của nguồn điện Làm dịch chuyển các điện tích dương từ cực âm sang cực dương của nguồn điện Làm dịch chuyển các điện tích dương theo chiều điện trường trong nguồn điện Làm dịch chuyển các điện tích âm ngược chiều điện trường trong nguồn điện Câu 13. Kim loại dẫn điện tốt vì Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn Giá trị điện tích của electron tự do trong kim loại lớn hơn các chất khác Mật độ các ion tự do lớn Câu 14. Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200V/m hướng thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Một nguyên tử nhận thêm 2 electron biến thành ion ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn và chiều như thế nào? ; hướng thẳng đứng từ trên xuống ; hướng thẳng đứng từ dưới lên ; hướng thẳng đứng từ dưới lên ; hướng thẳng đứng từ trên xuống TỰ LUẬN: Câu 1. Cho mạch điện như hình. Biết . Mạch ngoài có các điện trở: . Biết bình điện phân dương cực bằng Ag, dung dịch điện phân AgNO3. ( biết A = 108, n =1) Tính điện trở tương đương mạch ngoài? cường độ dòng điện qua bộ nguồn? Tính công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài và trên R2? Tính khối lượng Ag giải phóng ở Cato bình điện phân sau thời gian 30 phút? Câu 2. Một tam giác ABC nằm trong một điện trường đều như hình. Biết E = 200V/m; biết AC = 40cm; CB = 30cm. a. Tính hiệu điện thế UAB? b. Đặt tại A một điện tích . Tính cường độ điện trường tại C. c. điện tích di chuyển từ A đến B, tính công lực điện tác dụng lên điện tích. ÔN TẬP HK1_ VẬT LÍ 11 ĐỀ SỐ 7 TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Gọi C là điện dung của tụ điện, U là hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện và Q là điện tích mà tụ tích được. Chọn câu đúng? Điện dung C tỉ lệ thuận với điện tích Q của tụ Điện dung C tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U Điện dung C tỉ lệ nghịch với điện tích Q của tụ Điện dung C không phụ thuộc vào U và Q Câu 2. Biểu thức nào diễn tả một đại lượng vật lí có đơn vị là Vôn (V)? qEd B. CU C. q.E D. E.d Câu 3. Chọn phát biểu sai. Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau Khi một điện tích chuyển động trong điện trường từ điểm M đến điểm N thì công lực điện trường càng lớn khi quãng đường đi từ điểm M đến N càng dài Thả một điện tích dương vào điểm A trong điện trường bất kì thì nó sẽ chuyển động đến điểm B có điện thế thấp hơn Mật độ đường sức dày ở những nơi điện trường mạnh và thưa ở những nơi điện trường yếu Câu 4. Một quả cầu kim loại nhỏ không mang điện đặt gần một quả cầu kim loại khác lớn hơn tích điện âm. Hình vẽ nào sau đây cho thấy sự phân bố điện tích trên quả cầu nhỏ? Câu 5. Trên vỏ một tụ điện có ghi 20µF – 200V. Khi nối nó với hiệu điện thế không đổi thì điện tích tối đa mà tụ tích được là: B. C. D. Câu 6. Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong r, mắc mạch ngoài là một điện trở R = 2r, cường độ dòng điện qua R là I. Thay nguồn điện đó bằng 2 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ qua R sẽ là I B. 1,5I C. 0,5I D. Câu 7. Đại lượng nào sau đây không liên quan đến độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q2 khi đặt nó tại một điểm trong điện trường gây bởi điện tích q1? Hằng số điện môi của môi trường đặt các điện tích C. Dấu của hai điện tích Độ lớn của hai điện tích D. Khoảng cách r giữa hai điện tích Câu 8. Trong mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I được xác định bằng công thức: B. C. D. Câu 9. Cho mạch điện kín, nguồn điện có điện trở bằng 2Ω, mạch ngoài có điện trở 20Ω, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu suất của nguồn điện là A. 90,9% B. 90% C. 98% D. 99% Câu 10. Có bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại, điện cực bằng chính kim loại đó. Sau khi cho dòng điện có cường độ 0,25A chạy qua trong 1 giờ, ta thấy khối lượng Catot tăng 1g. Hỏi Catot làm bằng kim loại gì? Sắt Fe : A =56, hóa trị 3 C. Bạc Ag : A =108, hóa trị 1 Đồng Cu : A =63,5, hóa trị 2 D. Kẽm Zn : A =65,5, hóa trị 2 Câu 11. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của điện năng? KW.h B. W.s C. A D. J Câu 12. Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều hợp thành một tam giác vuông ABC, góc vuông là A, có cạnh AB vuông góc với đường sức điện trường ( hình vẽ). Chọn kết luận đúng về điện thế tại điểm A,B,C: C. D. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng? Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. Tụ điện phẳng cấu tạo gồm 2 tấm kim loại phẳng đặt đối diện cách điện với nhau. Điện tích của 2 bản tụ cùng dấu, có độ lớn bằng nhau. Tụ điện là một hệ gồm 2 vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách bằng lớp cách điện. TỰ LUẬN: Bài 1. Cho mạch điện như hình. Biết hai nguồn giống nhau ghép nối tiếp, với suất điện động và điện trở trong mỗi nguồn là . Biết ,R2 là một bóng đèn có ghi giá trị 6V – 9W. R3 là bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với Anot bằng đồng. Đầu tiên khóa K tại (1). Tìm số chỉ Ampe kế. Cho biết đèn sáng thế nào. Khóa K ở (2) . Biết khối lượng đồng bám vào Catot sau thời gian 3 phút 13 giây là 0,064g. Biết đồng có A =64, n=2. Xác định điện trở bình điện phân? Bài 2. Hai điểm A, B nằm trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 4500V/m, biết AB = 10cm. Đặt tại A một điện tích q = - 5.10-9C. Tính và vẽ vec-tơ cường độ điện trường tại B? Bài 3. Một điện tích q = 5nC di chuyển từ dọc theo chiều một đường sức từ A đến B trong một điện trường đều có E = 800v/m. AB = 20cm. a. Tính công lực điện b. biết điện thế tại A là 200V, hỏi điện thế tại B? ÔN TẬP HK1_ VẬT LÍ 11 ĐỀ SỐ 8 TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Dòng điện trong dung dịch muối là các Electron B. electron và lỗ trống C. ion và electron D. ion Câu 2. Có 2 điện tích q giống nhau đặt trong không khí và hai điện tích điểm q’ giống nhau đặt trong nước. Khoảng cách giữa 2 điện tích q và giữa 2 điện tích q’ là như nhau. Biết lực tương tác giống nhau về độ lớn. Hằng số điện môi của nước là 81. Vậy: B. C. D. Câu 3. Electron thứ nhất di chuyển từ P đến M trong điện trường đều E, electron thứ hai di chuyển từ điểm N đến điểm M ( như hình) với PM = 2NM. Gọi công trong trường hợp thứ nhất là AP, trong trường hợp thứ hai là AN thì: B. C. D. Câu 4. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động là 65µV/K được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia đ
Tài liệu đính kèm:
- vat_li_11_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1.doc