Bài giảng Địa lí 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Năm học 2022-2023 - Trường THPT Xuân Khanh
- Lãnh thổ: Bao gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ,
bán đảo A- la-xca và quần đảo Ha-oai
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở bán cầu Tây
+ Nằm giữa 2 đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
+ Tiếp giáp Ca-na-da và khu vực Mĩ La Tinh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Năm học 2022-2023 - Trường THPT Xuân Khanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ Môn: Địa lí - Lớp 11A 10 SỞ GD&ĐT HÀ NỘI TRƯỜNG THPT XUÂN KHANH Qua những hình ảnh, em có liên tưởng đến quốc gia nào? HOA KÌ Chủ đề : Địa lí quốc gia và khu vực Bài 6: Hợp Chúng Q uốc Hoa Kì Tiết 1: Tự nhiên và dân cư Diện tích: 9629 km2 Dân số: 328,2 triệu người( 2019) Thủ đô: Oa- sinh- tơn GDP/ng: 64. 500 USD/ng (2019) Quốc kì Quốc huy I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Hoạt động cá nhân: Tập làm hướng dẫn viên du lịch (dựa vào nội dung sách giáo khoa kết hợp quan sát bản đồ) Hãy giới thiệu về đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì ? Phần trung tâm Alaxca Ha-oai CA-NA-ĐA MĨ LA TINH THÁI BÌNH DƯƠNG ĐẠI TÂY DƯƠNG I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Đặc điểm lãnh thổ và vị trí địa lí - Lãnh thổ: Bao gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A- la-xca và quần đảo Ha-oai - Vị trí địa lí: + Nằm ở bán cầu Tây + Nằm giữa 2 đại dương lớn: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương + Tiếp giáp Ca-na-da và khu vực Mĩ La Tinh Vị trí địa lí và lãnh thổ của Hoa Kì có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 3. Ảnh hưởng Thuận lợi: Thuận lợi cho GTVT và sản xuất. Giao lưu thuận lợi với các quốc gia trên TG, mở rộng thị trường. Phát triển kinh tế biển. Tránh được sự tàn phá của hai cuộc đại chiến (thu lợi từ chiến tranh). Thị trường rộng lớn, nguồn cung cấp tài nguyên dồi dào. Khó khăn: Thiên tai (bão, gió xoáy...) I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 3. Ảnh hưởng THIÊN NHIÊN HOA KÌ II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ phân hóa đa dạng, chia thành 3 vùng tự nhiên. Vùng phía Tây Vùng trung tâm Vùng phía đông Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm. 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên 3 vùng tự nhiên ở trung tâm Hoa Kì về: địa hình, khí hậu sông ngòi, tài nguyên và rừng NHIỆM VỤ CHUNG BÁO CÁO + Nhóm 1: Vùng phía Tây + Nhóm 2: Vùng Trung tâm + Nhóm 3: Vùng phía Đông Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm. II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Các yếu tố Vùng phía Tây Vùng Trung tâm Vùng phía Đông Địa hình - Là hệ thống núi Coocdie. - Đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven TBD - Các dãy núi trẻ cao trên 2000m chạy theo hướng B – N - Các bồn địa, cao nguyên xen kẽ Khí hậu – Sông ngòi - Cận nhiệt và ôn đới hải dương Mang tính chất hoang mạc và bán hoang mạc - Nhiều sông lớn (Côlôrađô, Côlômbia) Khoáng sản – Rừng KS năng lượng, kim loại màu Diện tích rừng lớn 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Các yếu tố Vùng phía Tây Vùng Trung tâm Vùng phía Đông Địa hình - Là hệ thống núi Coocdie. - Đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven TBD - Các dãy núi trẻ cao trên 2000m chạy theo hướng B – N - Các bồn địa, cao nguyên xen kẽ - Nằm giữa Coocdie và Apalat - Phía Tây và Bắc: Địa hình đồi núi thấp, có nhiều đồng cỏ. - Phía Nam là đồng bằng Mit-xi-xi-pi rộng, màu mỡ Khí hậu – Sông ngòi - Cận nhiệt và ôn đới hải dương Mang tính chất hoang mạc và bán hoang mạc - Nhiều sông lớn (Côlôrađô, Côlômbia) Cận nhiệt và ôn đới Nhiều sông lớn (Mit-xi-xi-pi, A-can-dat, mit-xu-ri) và hệ thống ngũ hồ Khoáng sản – Rừng KS năng lượng, kim loại màu Diện tích rừng lớn - Nhiều loại: Đặc biệt là KS năng lượng và KL đen 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Các yếu tố Vùng phía Tây Vùng Trung tâm Vùng phía Đông Địa hình - Là hệ thống núi Coocdie. - Đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven TBD - Các dãy núi trẻ cao trên 2000m chạy theo hướng B – N - Các bồn địa, cao nguyên xen kẽ - Nằm giữa Coocdie và Apalat. - Phía Tây và Bắc: Địa hình đồi núi thấp, có nhiều đồng cỏ. - Phía Nam là đồng bằng Mit-xi-xi-pi rộng, màu mỡ - Dãy núi già Apalat (1000-1500m) - Đồng bằng ven biển ĐTD rộng, đất đai phì nhiêu Khí hậu – Sông ngòi - Cận nhiệt và ôn đới hải dương Mang tính chất hoang mạc và bán hoang mạc - Nhiều sông lớn (Côlôrađô, Côlômbia) Cận nhiệt và ôn đới Nhiều sông lớn (Mit-xi-xi-pi, A-can-dat) và hệ thống ngũ hồ Cận nhiệt, ôn đới và ôn đới hải dương Sông ngòi chủ yếu xuất phát từ dãy Apalat đổ ra biển, có giá trị thủy điện lớn Khoáng sản – Rừng KS năng lượng, kim loại màu Diện tích rừng lớn - Nhiều loại: Đặc biệt là KS năng lượng và KL đen - Nhiều loại: Đặc biệt là than và sắt 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Các yếu tố Vùng phía Tây Vùng Trung tâm Vùng phía Đông Địa hình - Là hệ thống núi Coocdie. - Đồng bằng nhỏ, màu mỡ ven TBD - Các dãy núi trẻ cao trên 2000m chạy theo hướng B – N - Các bồn địa, cao nguyên xen kẽ - Nằm giữa Coocdie và Apalat. - Phía Tây và Bắc: Địa hình đồi núi thấp, có nhiều đồng cỏ. - Phía Nam là đồng bằng Mit-xi-xi-pi rộng, màu mỡ - Dãy núi già Apalat (1000-1500m) - Đồng bằng ven biển ĐTD rộng, đất đai phì nhiêu Khí hậu, Sông ngòi - Cận nhiệt và ôn đới hải dương Mang tính chất hoang mạc và bán hoang mạc - Nhiều sông lớn (Côlôrađô, Côlômbia) Cận nhiệt và ôn đới Nhiều sông lớn (Mit-xi-xi-pi, A-can-dat) và hệ thống ngũ hồ. Cận nhiệt, ôn đới và ôn đới hải dương Sông ngòi chủ yếu xuất phát từ dãy Apalat đổ ra biển, có giá trị thủy điện lớn Khoáng sản, Rừng KS năng lượng, kim loại màu Diện tích rừng lớn - Nhiều loại: Đặc biệt là KS năng lượng và KL đen - Nhiều loại: Đặc biệt là than và sắt 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ 1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Đánh giá Thuận lợi: Phát triển nông nghiệp: Ở các vùng đồng bằng trồng lúa mì, cây ăn quả cận nhiệt; Chăn nuôi đại gia súc ở những đồng cỏ vùng trung tâm. Phát triển CN: CN khai khoáng, luyện kim, năng lượng... Khó khăn: Vùng p.Tây khí hậu khắc nghiệt, giao thông đi lại khó khăn. Vùng Trung Tâm: Thường xuyên xảy ra vòi rồng, lốc xoáy. Vùng phía Đông: Thường có bão, lũ lụt Dãy Coocdie Đồng bằng Hoa Kì Dãy Apalat Nông nghiệp hiện đại Mô hình chăn nuôi khủng Khai thác khoáng sản Lũ lụt Vòi rồng Siêu bão Florence Vòi rồng kép II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 2. A-la-xca và Ha-oai A-la-xca : là bán đảo rộng lớn, địa hình đồi núi nhiều băng tuyết, giàu tài nguyên khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt. Ha-oai : Nhiều núi lửa, khí hậu thuận lợi (nằm giữa TBD); có thế mạnh về hải sản và du lịch. Kì thú Alaxca Ha - oai III. DÂN CƯ. Gia tăng dân số: Dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 - 2008 Biểu đồ 10 nước có dân số lớn nhất thế giới năm 2007 Quan sát biểu đồ và bảng số liệu , nhận xét về dân cư Hoa Kì? Một số chỉ số về dân số của Hoa Kì Dân số đông, thứ 3 TG (sau TQ và Ấn Độ) Dân tăng nhanh. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp. (0,6% - 2004) - Dân số đang già đi. III. DÂN CƯ. Gia tăng dân số: III. DÂN CƯ. Gia tăng dân số: Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số thấp, hàng năm dân số Hoa Kì vẫn tăng nhanh? Ảnh hưởng của dân cư đến kinh tế - xã hội? Nguyên nhân : Dân tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. Thuận lợi: Mang lại cho Hoa Kì nguồn lao động dồi dào có tri thức cao mà không mất chi phí đào tạo. Khó khăn: - Phúc lợi cho người già - Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự xã hội Các luồng nhập cư từ các châu lục khác đến Hoa Kì Luồng nhập cư Châu Á Châu Âu Mĩ la-tinh Châu Phi Châu Đại Dương Canada HOA KỲ III. DÂN CƯ. Gia tăng dân số: Nguồn gốc dân cư Số dân (triệu người) Tỉ lệ so với dân số Hoa Kì (%) Châu Âu 246 83 Châu Phi 33 11 Châu Á và Mĩ La tinh 15 5 Anh Điêng (bản địa) 3 1 => Thành phần dân cư đa dạng III. DÂN CƯ. 2. Thành phần dân cư: III. DÂN CƯ. 2. Thành phần dân cư: Thành phần dân cư đa dạng đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ? Thuận lợi: Tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa. - Khó khăn: Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư (phân biệt chủng tộc) gây nhiều khó khăn cho chính trị và sự phát triển kinh tế. III. DÂN CƯ. 3. Phân bố dân cư: Quan sát bản đồ: nhận xét về sự phân bố dân cư Hoa Kì.? Dân cư phân bố không đồng đều: tập trung ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương. Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng phía Tây. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn Tỉ lệ dân thành thị sống trong các loại thành phố. III. DÂN CƯ. 3. Phân bố dân cư Nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn? Dân thành thị chiếm 79%, tập trung chủ yếu ở thành phố vừa và nhỏ. LUYỆN TẬP Câu 1: Vùng phía Tây Hoa Kì bao gồm : A. Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên B. Khu vực đồi gò thấp và các đồng cỏ rộng C. Các Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương và dãy núi già Apalat Câu 2: khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc tập trung chủ yếu ở nơi nào trên lãnh thổ Hoa Kì? A. Các Đồng bằng nhỏ ven Thái Bình Dương B. Các bồn địa và cao nguyên vùng phía Tây C. Các đồi núi ở bán đảo Alaxca Câu 3: Thế mạnh thủy điện của Hoa Kì tâp trung chủ yếu ở vùng nào? A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông B. Vùng phía Đông và vùng Trung Tâm C. Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai Câu 4: ý nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì ? A. Số dân đứng thứ 3 thế giới B. Dân số tang nhanh một phần quan trọng là do nhập cư C. Dân nhập cư đa số là người Châu Á Câu 5: Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì ? A. Làm phong phú thêm nền văn hóa B. Nguồn đầu tư vốn lớn C. Nguồn lao động có trình độ cao không mất chi phí đào tạo Vận dụng và mở rộng Vận dụng kiến thức đã học giải thích tiềm năng phát triển kinh tế của Hoa Kì? HS làm việc cá nhântại nhà. Báo cáo kết quả vào tiết học sau. - Học bài cũ, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Chuẩn bị bài mới: Hoa Kì (tiết 2 – Kinh tế) trước khi đến lớp. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ. Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe Chúc các em chăm ngoan, học giỏi Vùng phía Tây Vùng phía Đông Vùng trung tâm
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_li_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiet_1_tu_nh.pptx