Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Quang Thị Hằng - Trường THPT Tương Dương 2

Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Quang Thị Hằng - Trường THPT Tương Dương 2

Câu 2: Văn bản sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

Bản tin COVID-19 tối 19/7: Hà Nội, TP.HCM và 21 tỉnh thêm 2.161 ca mới

19/07/2021 19:27 (GMT+7)

Như vậy, trong ngày 19/7, Việt Nam ghi nhận 4.175 ca mới tại 32 tỉnh, thành phố. Riêng TP.HCM hôm nay có 3.074 ca bệnh.

 Bộ Y tế tối 19/7 cho biết 12 giờ qua có 2.180 ca mắc mới, nâng tổng số ca bệnh ở nước ta lên 58.025. Số lượng ca mắc mới ghi nhận trong nước tính từ ngày 27/4 đến nay là 52.215 ca, trong đó có 7.893 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh.

Trong số 2.180 ca mới có 19 ca cách ly ngay sau khi nhập cảnh và 2.161 ca ghi nhận trong nước tại TP. Hồ Chí Minh (1.539), Bình Dương (288), Đồng Nai (80), Long An (37), Khánh Hòa (34), Hà Nội (32), Bình Thuận (19), Phú Yên (16), Bà Rịa - Vũng Tàu (11), Quảng Nam (9)

 

ppt 33 trang Trí Tài 01/07/2023 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Bài Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ chính luận (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Quang Thị Hằng - Trường THPT Tương Dương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 11 A2 
TRƯỜNG THPT TƯƠNG DƯƠNG 2 
GV: QUANG THỊ HẰNG 
 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ, THĂM LỚP 
Câu 1: 
Quan sát và cho biết văn bản sau đ ây thuộc phong cách ngôn ngữ nào? 
 “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ?  Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.  Vườn ai mướt quá, xanh như ngọc  Lá trúc che ngang mặt chữ điền.  Gió theo lối gió, mây đường mây,  Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...  Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,  Có chở trăng về kịp tối nay? ” 
 ( Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử) 
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 
Câu 2: Văn bản sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ nào? 
Bản tin COVID-19 tối 19/7: Hà Nội, TP.HCM và 21 tỉnh thêm 2.161 ca mới 
19/07/2021 19:27 (GMT+7) 
Như vậy, trong ngày 19/7, Việt Nam ghi nhận 4.175 ca mới tại 32 tỉnh, thành phố. Riêng TP.HCM hôm nay có 3.074 ca bệnh. 
 Bộ Y tế tối 19/7 cho biết 12 giờ qua có 2.180 ca mắc mới, nâng tổng số ca bệnh ở nước ta lên 58.025. Số lượng ca mắc mới ghi nhận trong nước tính từ ngày 27/4 đến nay là 52.215 ca, trong đó có 7.893 bệnh nhân đã được công bố khỏi bệnh. 
Trong số 2.180 ca mới có 19 ca cách ly ngay sau khi nhập cảnh và 2.161 ca ghi nhận trong nước tại TP. Hồ Chí Minh (1.539), Bình Dương (288), Đồng Nai (80), Long An (37), Khánh Hòa (34), Hà Nội (32), Bình Thuận (19), Phú Yên (16), Bà Rịa - Vũng Tàu (11), Quảng Nam (9) 
 (Nguồn: ) 
Phong cách ngôn ngữ báo chí 
CÂU 3: Chỉ ra phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn ngữ liệu trên?   
A : Con cá này bao nhiêu tiền? 
 B : Mười nghìn chú . 
 A : Đắt thế. Tám nghìn thôi. Bán không? 
 B : Cá hơn một ký , lại tươi thế này mà chú trả có tám nghìn . Chú cho thêm đi. 
 A : Thôi, chín nghìn . 
 B : Vâng , Chú đưa làn em bỏ vào cho nào . 
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 
Phong cách ngôn ngữ chính luận 
Câu 3: Văn bản sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ nào?  
Kể tên các phong cách ngôn ngữ đã hoặc 
các loại phong cách mà em biết? 
PHÂN 
 LOẠI 
VĂN 
BẢN 
THEO 
PCNN 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ 
LỚP 10 
LỚP 12 
LỚP 11 
 PCNN 
VẤN ĐỀ 
PCNN 
SINH HOẠT 
PCNN 
NGHỆ THUẬT 
PCNN 
BÁO CHÍ 
PCNN CHÍNH LUẬN 
Đặc điểm ngôn ngữ 
Lời ăn tiếng nói hàng ngày, đơn giản, gần gũi 
Ngôn ngữ mang tính thảm mĩ cao trau chuốt, gọt giũa 
Ngôn ngữ dùng để thông báo tin tức 
? 
Đặc trưng phong cách 
Tính cụ thể 
Tính cảm xúc 
Tính cá thể 
Tính hình tượng 
Tính truyền cảm 
Tính cá thể hoá 
Tính thông tin thời sự 
 Tính ngắn gọn 
 Tính sinh động hấp dẫn 
? 
BẢNG THỐNG KÊ VÀ SO SÁNH 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ 
CHÍNH LUẬN 
 (Tiết 1) 
Tiếng Việt 
VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN 
Tìm hiểu văn bản chính luận 
a. Tìm hiểu ngữ liệu (SGK) 
Trình bày các nội dung sau : + Thể loại + Mục đích + Giọng điệu, thái độ, quan điểm người viết với vấn đề.- Từ ngữ chính trị. 
Nhóm 1: Tìm hiểu về đoạn trích “Tuyên ngôn độc lập”? 
Nhóm 2: Tìm hiểu đoạn trích “Cao trào chống Nhật, cứu nước”? 
Nhóm 3: Tìm hiểu đoạn “Việt Nam đi tới”? 
Nhóm 4: Mục đích viết, thái độ và quan điểm của người viết với những vấn đề được đề cập đến? 
 “ Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. 
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu đó có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. 
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791cũng nói:”Người ta sinh ra tự do, bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn tự do và bình đẳng về quyền lợi” 
Đó là những lẽ phải không ai chối được. 
(Hồ Chí Minh) 
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 
 Thể loại văn bản: Tuyên ngôn 
Mục đích viết văn bản: Khẳng định quyền tự do, bình đẳng của mỗi người, mổi quốc gia, dân tộc. Bác dẫn lời của bản tuyên ngôn độc lập nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp làm cở sở lý lẽ của chân lý và lẽ phải. 
Thái độ, quan điểm: Đàng hoàng dõng dạc, giọng văn hùng hồn đanh thép. Người viết đứng trên lập trường của dân tộc và nguyện vọng của dân tộc. 
 “Ngày 9/3/1945, ở Đông Dương, phát xít Nhật quật thực dân Pháp xuống chân đài chính trị. Không đầy hai mươi bốn tiếng đồng hồ, trong các thành phố lớn, thực dân Pháp đều hạ súng xin hàng.Nhiều đội quân của Pháp nhằm biên giới cắm đầu chạy. Riêng ở Cao Bằng và Bắc Cạn, một vài đội quân của Pháp định thống nhất hành động với Quân Giải phóng Việt Nam chống Nhật. Ở Bắc Cạn, họ đã cùng ta tổ chức “ Ủy ban Pháp- Việt chống Nhật”. Nhưng không bao lâu họ cùng bỏ ta chạy sang Trung Quốc. Có thể nói là quân Pháp ở Đông Dương đã không kháng chiến và công cuộc kháng chiến ở Đông Dương là công cuộc duy nhất của nhân dân ta.” 
( Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, tập 1, Nxb Sự thật,1976) 
CAO TRÀO CHỐNG NHẬT CỨU NƯỚC 
 Thể loại: Bình luận thời sự. 
Mục đích: Trường Chinh chỉ rõ kẻ lúc này của nhân dân ta là Phát xít Nhật. 
Thái độ, quan điểm : Phủ nhận vai trò đồng minh của Pháp, khẳng định kẻ thù là Nhật. 
 Khắp non sông Việt Nam đang bừng sáng một sinh khí mới. Sinh khí ấy đang biểu hiện trên khuôn mặt từng người dân, trong từng thôn bản, ngõ phố, trên từng cánh đồng, công trường, trong từng viện nghiên cứu, trên các chốt tiền tiêu đầu sóng ngọn gió, 
Rạo rực đất trời, rạo rực lòng người ! 
Đất nước đang căng đầy sức xuân trong ý chí và khát vọng vươn tới của 80 triệu người con đất Việt. Nguồn sinh lực mới được kết tụ và nhân lên trong xuân Giáp Thân đang hứa hẹn tạo ra một sức băng lướt mới trên con đường dài xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. 
Xuân mới, thế và lực mới, chúng ta tự tin đi tới! 
( Theo báo Quân đội nhân dân, số tết 2004) 
VIỆT NAM ĐI TỚI 
 Thể loại: Xã luận 
 Mục đích: Phân tích những thành tựu mới về các lĩnh vực của đất nước trên trường quốc tế. Từ đó nêu những triển vọng tốt đẹp của cách mạng trong thời gian sắp tới 
Thái độ, quan điểm : Tự hào, tin tưởng vào tương lai tươi sáng của cả dân tộc nhân dịp đầu năm mới. 
1. Tìm hiểu văn bản chính luận 
 b . - Mục đích 
 Thuyết phục người đọc, người nghe bằng những lý lẽ và lập luận dựa trên những quan điểm chính trị nhất định. 
 - THÁI ĐỘ: 
	 Dứt khoát rõ ràng, giữ vững quan điểm chính trị của mình. 
 - QUAN ĐIỂM: 
 Dùng lý lẽ và dẫn chứng xác đáng để không ai bác bỏ được, có sức thuyết phục với người đọc và người nghe. 
Mục đích viết văn bản chính luận là gì? 
Thái độ và quan điểm của người viết với những vấn đề được đề cập đến? 
2. Nhận xét chung về văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận. 
- Nhóm 1: Nêu các loại văn bản chính luận thời xưa và văn bản chính luận hiện đại? Lấy ví dụ? 
- Nhóm 2: Nêu phạm vi sử dụng và các dạng tồn tại của của ngôn ngữ chính luận? Lấy ví dụ? 
- Nhóm 3: Phân biệt giữa nghị luận và chính luận ? 
- Nhóm 4: Ngôn ngữ chính luận là gì? 
Hịch, Cáo, Thư, Sách, Chiếu, Biểu, 
Các cương lĩnh; tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu; các bài bình luận, xã luận; các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị, 
a. Văn bản 
Chính luận 
Thời xưa 
Hiện đại 
Chữ Hán 
b. Phạm vi sử dụng: Dùng trong văn bản chính luận, trong các tài liệu chính trị, trong những tác phẩm lí luận có quy mô lớn như. 
- Ngôn ngữ chính luận có thể tồn tại: 
+ Dạng nói : phát biểu hội nghị, các cuộc thảo luận, tranh luận..mang tính chất chính trị 
+ Dạng viết: tác phẩm lí luận, tài liệu chính trị 
 * Mục đích: Xoay quanh một việc trình bày ý kiến, bình luận, đánh giá một sự kiện một vấn đề chính trị, theo một quan điểm chính trị nhất định. 
Phạm vi và các dạng tồn tại của ngôn ngữ chính luận? 
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP 
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng 
c . Phân biệt giữa nghị luận và chính luận 
. 
Khái niện 
Tiêu chí 
Nghị luận 
Chính luận 
Chức năng 
Phạm vi sử dụng 
* Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận 
- Là thao tác tư duy (diễn giảng, lập luận, bàn bạc). Một bài làm văn trong nhà trường (nghị luận văn chương, nghị luận xã hội). 
Là phong cách ngôn ngữ độc lập với phong cách ngôn ngữ khác. 
- Sử dụng ở tất cả các lĩnh vực (nghị luận văn học, nghị luận xã hội) 
Chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm về vấn đề chính trị. 
d. Khái niệm ngôn ngữ chính luận 
- Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ dùng trong văn bản chính luận để trình bày ý kiến hoặc bình luận, đánh giá một sự kiện, một vấn đề chính trị, một chính sách, chủ trương về văn hoá, xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định . 
TRƯỜNG CHINH 
HỒ CHÍ MINH 
LÊ DUẪN 
PHẠM VĂN ĐỒNG 
MỘT SỐ NHÀ CHÍNH TRỊ NỔI TIẾNG 
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất: 
Phong cách chính luận được dùng trong loại văn bản nào? 
 Các văn bản chính luận (viết hoặc nói) nhằm trình bày, đánh gía những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định 
 Các văn bản như: hịch, cáo, tuyên ngôn để trình bày một vấn đề của xã hội 
 Các cuộc họp, hội thảo, nói chuyện thời sự nhằm trình bày các vấn đề của xã hội 
 ĐÁP ÁN: A 
III. LUYỆN TẬP 
A. Về luận lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh) 
B. Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức ( N guyễn A n N inh) 
C. Ba cống hiến vĩ đại của Các mác ( Ă ng - ghen) 
D. Đăc điểm loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt. 
Câu 2: T rong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc văn bản chính luận? 
ĐÁP ÁN: D 
CÂU 3: 
Trong chương trình THCS và THPT em đã được học (hay đọc) những tác phẩm văn học chính luận nào ? 
Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt ) 
Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) 
Chiếu dời đô (Lí Công Uẩn) 
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) 
IV. VẬN DỤNG: VÌ SAO CÓ THỂ KHẲNG ĐỊNH ĐOẠN VĂN SAU ĐÂY THUỘC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN? 
Chú ý: 
Về từ ngữ? 
Về câu văn? 
Quan điểm chính trị của Bác ? 
 Dân ta có một lòng nồng 
nàn yêu nước. 
(2) Đó là một truyền thống 
quý báu của ta. 
(3) Từ xưa đến nay, mỗi khi 
Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh 
 thần ấy lại sôi nổi, nó kết 
thành một làn sóng vô cùng 
mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua 
mọi sự nguy hiểm, khó khăn, 
nó nhấn chìm tất cả lũ bán 
nước và lũ cướp nước 
(HCM-BT2-SGK) 
 Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
(2) Đó là một truyền thống quý báu của ta. 
(3) Từ xưa đến nay,mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, 
thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một 
làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua 
mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm 
tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước (HCM-BT2-SGK) 
NGHỊ LUẬN CHÍNH TRỊ 
Phong cách chính luận 
- Từ ngữ: Dùng nhiều từ ngữ chính trị 
- Câu văn: mạch lạc, chặt chẽ, tuy có thể dùng câu dài (3) 
- Quan điểm chính trị: đánh giá cao lòng yêu nước của nhân dân ta 
- Sức hấp dẫn & truyền cảm: lập luận chặt chẽ, hình ảnh so sánh cụ thể, sát hợp 
TRƯỜNG CHINH 
HỒ CHÍ MINH 
LÊ DUẪN 
PHẠM VĂN ĐỒNG 
IV. VẬN DUNG 
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI 
1 / Soạn phần II: Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ chính luận. 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
VÀ KÍNH CHÚC SỨC KHỎE 
QUÝ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_11_bai_tieng_viet_phong_cach_ngon_ngu_chin.ppt