Bài giảng Ngữ văn 11 - Tràng giang tác giả Huy Cận

Bài giảng Ngữ văn 11 - Tràng giang tác giả Huy Cận

I.Tìm hiểu chung

1.Tác giả

Tên khai sinh là Cù Huy Cận

Quê : làng Ân Phú,huyện Hương Sơn ,tỉnh Hà Tĩnh

Từ năm 1942, Huy Cận tích cực hoạt động trong mặt trận Việt Minh sau đó được bầu vào uỷ ban dân tộc giải phóng toàn quốc. Sau cách mạng tháng 8, giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền cách mạng.

=> Huy Cận là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não.

 

pptx 15 trang lexuan 9460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tràng giang tác giả Huy Cận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRÀNG GIANG	HUY CẬN	TRÀNG GIANG 	HUY CẬNI .Tìm hiểu chung 1.Tác giả 2.Tác phẩmII. Phân tích III.Tổng kết 1.Nội dung2.Nghệ thuậtI.Tìm hiểu chung 1.Tác giả Tên khai sinh là Cù Huy Cận Quê : làng Ân Phú,huyện Hương Sơn ,tỉnh Hà TĩnhTừ năm 1942, Huy Cận tích cực hoạt động trong mặt trận Việt Minh sau đó được bầu vào uỷ ban dân tộc giải phóng toàn quốc. Sau cách mạng tháng 8, giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính quyền cách mạng.=> Huy Cận là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não.Tác phẩm tiêu biểu + Trước cách mạng tháng 8 : Lửa thiêng , Kinh cầu tự , Vũ trụ ca , ..+ Sau cách mạng tháng 8 : Trời mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Chiến trường gần đến chiến trường xa...- Thơ Huy Cận hàm xúc, giàu chất suy tưởng triết lí.	Một số tác phẩm 2.Tác phẩm - Xuất xứ: "Lửa thiêng"Hoàn cảnh sáng tác: Vào mùa thu năm 1939 khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng nước.Bố cục : + Phần 1 : Ba khổ thơ đầu -> Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ .+ Phần 2 : Khổ thơ cuối -> Tình yêu quê hương 	TRÀNG GIANG	Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài	H.C	 Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,	 Con thuyền xuôi mái nước song song,	 Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;	 Củi một cành khô lạc mấy dòng.	 Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,	 Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.	 Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;	 Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.	 Bèo giạt về đâu, hàng nối hàng;	 Mênh mông không một chuyến đò ngang.	 Không cầu gợi chút niềm thân mật,	 Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.	 Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,	 Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.	 Lòng quê dợn dợn vời con nước,	 Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.Câu 1. Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận?A. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.B. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.C. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.D. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.BCâu 2 . Câu nào dưới đây là nội hàm của khái niệm “Tràng giang”?A. Sóng biển dâng cao và hùng vĩ.B. Bèo dạt trên dòng sông.C. Con thuyền nhỏ trên dòng sông lớn.D. Sông dài và rộng lớn.DII.Phân tích1. Nhan đề bài thơ và lời đề từ a. Nhan đề- Từ Hán Việt "Tràng giang"1 (sông dài) => gợi không khí cổ kính.- Hiệp vần "ang": tạo dư âm vang xa, trầm lắng, mênh mang.=> Gợi không khí cổ kính, khái quát => nỗi buồn mênh mang, rợn ngợpb. Lời đề từ- Thể hiện nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tác giảNỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngátHình ảnh thiên nhiên rộng lớn, tâm sự của cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm- Câu này là khung cảnh để tác giả triển khai toàn bộ cảm hứng2. Ba khổ thơ đầu: Bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơa. Khổ 1- Hình ảnh: sóng gợn, thuyền, nước song song => cảnh sông nước mênh mông, vô tận, bóng con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn- Củi 1 cành khô > sự chìm nổi cô đơn, biểu tượng về thân phận con người lênh đênh, lạc loài giữa dòng đời- Tâm trạng: buồn điệp điệp => từ láy gợi nỗi buồn thương da diết, miên man không dứt=> Với khổ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu và cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiều từ láy, khổ thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của tác giả trước thiên nhiên.b. Khổ 2- Cảnh sông: cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu gợi lên cái vắng lặng, lạnh lẽo cô đơn đến rợn ngợp- Âm thanh: Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ hồ, âm thanh yếu ớt gợi thêm không khí tàn tạ, vắng vẻ tuy thoáng chút hơi người- Hình ảnh: Trời sâu chót vót cách dùng từ tài tình, ta như thấy bầu trời được nâng cao hơn, khoáng đãng hơn- Sông dài, trời rộng > Sự tương phản giữa cái nhỏ bé và cái vô cùng gợi lên cảm giác trống vắng , cô đơn=> Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng trầm bổng, Huy Cận như muốn lấy âm thanh để xoá nhoà không gian buồn tẻ hiện hữu nhưng không được. Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín.c. Khổ 3Hình ảnh ước lệ: "bèo" để diễn tả thân phận,kiếp người chìm nổiCâu hỏi: "về đâu" gợi cái bơ vơ, lạc loài của kiếp người vô địnhKhông cầu, không đò: không có sự giao lưu kết nối đôi bờ niềm khao khát mong chờ đau đáu dấu hiệu sự sống trong tình cảnh cô độc=> Ba khổ thơ biểu hiện cho niềm tha thiết với thiên nhiên tạo vật. Đó là một bức tranh thiên nhiên thấm đượm tình người, mang nặng nỗi buồn bâng khuâng, nỗi bơ vơ của kiếp người. Nhưng đằng sau nỗi buồn về sông núi là nỗi buồn của người dân thuộc địa trước cảnh giang sơn bị mất chủ quyền.3. Khổ cuối :Tình yêu quê hương- Hình ảnh ước lệ, cổ điển: Mây, chim..." vẽ lên bức tranh chiều tà đẹp hùng vĩ, êm ả, thơ mộng- Tâm trạng: Không khói...." âm hưởng Đường thi nhưng tính chất thể hiện mới. Nỗi buồn trong thơ xưa là do thiên nhiên tạo ra, còn ở Huy Cận không cần nhờ đến thiên nhiên, tạo vật mà nó tìm ẩn và bộc phát tự nhiên vì thế mà nó sâu sắc và da diết vô cùng=> Đằng sau nỗi buồn, nỗi sầu trước không gian và vũ trụ là tâm sự yêu nước thầm kín của một trí thức bơ vơ, bế tắc trước cuộc đờiIII.Tổng kết1. Nội dung Qua bài thơ mới mang vẻ đẹp cổ điển ,Huy Cận đã bộc lộ nỗi sầu của một “ cái tôi “ cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn , trong đó thấm đượm tình người , tình đời , lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha.2. Nghệ thuật.- Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển và hiện đại.- Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_11_trang_giang_tac_gia_huy_can.pptx