Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 2: Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Năm học 2022-2023 - Lớp 11A4 - Trường THPT Lê Quý Đôn
1864 : Đỗ đầu kỳ thi Hương
1871 : Đỗ đầu cả hai kỳ thi Hội, Đình
Làm quan 10 năm dưới triều Nguyễn sau đó cáo quan về quê dạy học
⟶ Cốt cách thanh cao, yêu nước, thương dân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 11 - Tuần 2: Câu cá mùa thu (Thu điếu) - Năm học 2022-2023 - Lớp 11A4 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM 2 NHÓM 2 nhóm Nhóm 2 NHÓM 2 m Nhóm 2 NHÓM 2 THU ĐIẾU THÀNH VIÊN TRONG NHÓM Hồ Khánh Ngọc Trần Thiện Minh Nguyễn Võ Minh Hòa Trần Võ Đại Khánh Dương Thục Nguyên Hà Minh Phương Võ Ngọc Bảo Hân Thi giữa kì ra thu điếu thì phao bài làm seo ??? Ai là tác giả của câu cá mùa thu (thu điếu ), sáng tác năm nào ? Phân tích tích nội dung , ý nghĩa . Tổng quát nội dung , ý nghĩa của bài . Ai là tác giả của câu cá mùa thu (thu điếu), sáng tác năm nào ? Thi giữa kỳ mà ra thu điếu thì phải làm seo ??? Ai Là Tác Giả Của Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) 1.Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909) Quê quán: Cuộc đời: Yên Đổ, Hà Nam Sinh tại Nam Định Ai Là Tác Giả Của Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Nguyễn Khuyến (1835-1909) Cuộc đời Tác giả: 1864 : Đỗ đầu kỳ thi Hương 1871 : Đỗ đầu cả hai kỳ thi Hội, Đình Làm quan 10 năm dưới triều Nguyễn sau đó cáo quan về quê dạy học ⟶ Cốt cách thanh cao, yêu nước, thương dân } Tam Nguyên Yên Đổ Ai Là Tác Giả Của Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Sự nghiệp sáng tác 800 bài thơ: Hán và Nôm 1.Tác giả: Quế Sơn thi tập , Yên Đổ thi tập , Bách Liêu thi văn tập , Bạn đến chơi nhà, Nguyễn Khuyến (1835-1909) Ai Là Tác Giả Của Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Nội dung: 1.Tác giả: ⟶ Nhà thơ làng cảnh Việt Nam Châm biếm, đả kích thực dân xâm lược, tầng lớp thống trị Phản ánh cuộc sống của dân Bày tỏ tình yêu quê hương, gia đình, bạn bè Hoàn cảnh sáng tác Có thể được sáng tác khi tác giả đã về quê ở ẩn Nhan đề: “Câu cá mùa thu” “câu cá”: Hoạt động giải sầu, thú vui Thể thơ: Thất ngôn bát cú đường luật (Nôm) Tác phẩm Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Xuất xứ Nằm trong chùm 3 bài thơ Thu Thu Điếu Thu ẩm Thu Vịnh Tác phẩm Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Bố cục 2 phần 6 câu đầu: Cảnh thu 2 câu cuối: Tình thu Tác phẩm Câu Cá Mùa Thu (Thu Điếu) Ai là tác giả của câu cá mùa thu (thu điếu ), sáng tác năm nào ? Phân tích nội dung , ý nghĩa Tổng quát nội dung , ý nghĩa của bài Phân tích nội dung, ý nghĩa Thi giữa kỳ mà ra thu điếu thì phải làm seo ??? Phân Tích Nội Dung ,Ý Nghĩa Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt, Ngõ trúc quanh co khách vắng teo. Tựa gối buông cần lâu chẳng được, Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Phân Tích Nội Dung ,Ý Nghĩa Cảnh thu ( 6 câu đầu ) Tình thu ( 2 câu cuối ) Điểm nhìn Hình ảnh Qua bức tranh mùa thu Thể hiện trực tiếp qua hai câu thơ cuối Cảnh Thu ( 6 câu thơ đầu ) Điểm Nhìn Miêu tả sự vật: Ao thu 🡪 nước 🡪 sóng 🡪 thuyền 🡪 mây 🡪 trời Nhìn từ gần đến xa – nhìn từ dưới lên trên b. Hình ảnh Ao thu – nước – thuyền câu – sóng – lá vàng – mây – ngõ trúc b.1) 2 câu thơ đầu hình ảnh ao thu - nước b.2) 2 câu thơ sau: hình ảnh sóng biếc lá vàng b.3) 2 câu thơ tiếp: hình ảnh mây - trời - ngõ túc 2 câu thơ đầu: hình ảnh ao thu - nước - Khung cảnh mùa thu mở đầu là sự xuất hiện 2 sự vật: Ao thu – chiếc thuyền - Trong đó: + Ao thu: tượng trưng cho không gian *Từ láy – tình từ “lạnh lẽo” 🡪 cảm nhận bằng xúc giác 🡪 cảm nhận được sự lạnh lẽo, tĩnh lặng và hiu quạnh. 🡪 Hé mở phần nào tâm trạng của tác giả. ⟶ Không khí đặc trưng của mùa thu vùng đồng bằng Bắc Bộ Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo 2 câu thơ đầu: hình ảnh ao thu - nước Không gian mở ra không phải mênh mông, bát ngát mà chỉ thu hẹp, gói gọn trong 1 chiếc ao rồi đến chiếc thuyền nhỏ bé. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo *Tính từ “trong veo” 🡪 cảm nhận bằng thị giác 🡪 gợi độ trong trẻo, phẳng lặng, thanh sách Nổi bật sự tĩnh lặng của ao thu + Chiếc thuyền: tượng trưng cho cảnh vật *“một” + “bé” + ”tẻo teo” 🡪 bé đến mức mặc cảm tội nghiệp 🡪 nhấn mạnh sự đơn độc của chiếc thuyền và người đi câu (hay nói cách khác là tác giả) 2 câu thơ đầu: hình ảnh ao thu - nước Liên Hệ “ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo ” “Mảnh tình san sẻ tí con con ! ” Hai câu thơ có sự gặp gỡ với nhau : bé ⟶ tẻo teo tí ⟶ con con ⟶ Nghệ thuật tăng cấp theo chiều giảm dần ( đã nhỏ nhưng bây giờ lại càng nhỏ hơn ) 2 Câu thơ sau : Hình ảnh sóng biếc - lá vàng Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Cảnh vật : Sóng - lá Sóng - biếc ( màu xanh ) : sắc màu , sắc xanh của sóng + chuyển động ( hơi gợn tí ) Lá – vàng (màu sắc): màu tươi tắn + chuyển động (khẽ đưa vèo) “ Con nai vàng ngơ ngác, đạp trên lá vàng khô” (Tiếng Thu - Lưu Trong Lư ) “ Đây mùa thu tới - mùa thu tới với áo mơ phai dệt lá vàng” (Đây mùa thu tới – Xuân Diệu) 🡪 Sắc vàng như nét điểm xuyết cho bức tranh. 2 Câu thơ sau : Hình ảnh sóng biếc - lá vàng Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Nghệ thuật: Nghệ thuật đối rất chỉnh: + Sóng / lá vàng 🡪 sự vật đặc trưng mùa thu + hơi hợn / kẽ đưa vèo 🡪 chuyển động vô cùng nhẹ nhàng Đối về cả ngữ pháp + ý thơ 🡪 Đối tương hỗ Thủ pháp lấy động tả tĩnh: 2 câu thơ đầu (tĩnh lặng) >< 2 câu thơ sau (chuyển động nhẹ) Bức tranh mùa thu dân dã, bình dị, màu sắc hài hòa, âm thanh dịu nhẹ. 2 Câu thơ sau : Hình ảnh sóng biếc - lá vàng Sóng biếc theo làn hơi gợn tí Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo Lời bình Nhà thơ Xuân Diệu cũng đã nhận xét Thu Điếu là bức tranh mùa thu xanh áo, xanh nước, xanh bờ, xanh bãi, xanh sóng và đâm ngàng sang màu vàng của lá Hình ảnh thơ đặc trưng: Thơ TQ thường dùng hình ảnh sang trọng, cao sang của màu thu ( lá phong, hoa cúc, ... ) nhưng Nguyễn Khuyến lại dùng những hình ảnh rất Việt Nam – hình ảnh gần gũi thân thuộc 2 Câu thơ tiếp theo : Hình ảnh mây - trời- ngõ trúc Cảnh Vật Liên Hệ Trời Thu Ngõ Thu “ Tầng mây lơ lửng ”-> mây xếp thành tầng, ở độ cao lưng chừng và chuyển động rất nhẹ. Màu sắc : sắc ngát -> màu xanh đậm, không một gợn mây Thu Vịnh: “Trời thu xanh ngắt với tầng cao” Thu Ẩm: “Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt” Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co khách vắng teo “Ngõ trúc” : gợi sự thanh cao Quanh có : Ngõ trúc như uốn lượn và từ đó gợi sự kéo dài không gian Khách vắng teo : vắng vẻ vô cùng Thơ xưa miêu tả về mùa Thu thường mang sự tĩnh lặng, đượm buồn, cảnh đẹp bao nhiêu thì buồn bấy nhiêu: “Đã nghe rét mướt luồn trong gió/ Đã vắng người sang những chuyến đđ” (Đêm mùa thu tới) 2 Câu thơ tiếp theo : Hình ảnh mây - trời- ngõ trúc Khắc sâu nên sự quạnh quẽ của không gian, nỗi buồn hiu hắt của cảnh vật. Liên tưởng hình ảnh: Hình ảnh – “lá vàng” + “vèo” 🡪 thể hiện độ rơi rất nhanh 🡪 đất nước rơi vào tay thực dân Pháp Hình ảnh – “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo” 🡪 tác giả cố gắng chờ đợi, trông mong vào sự xuất hiện của bậc hiền tài để xây dựng đất nước 🡪 nhưng cuối cùng cũng chưa tìm ra được. Tình thu Thể hiện qua bức tranh mùa thu: Cảnh vật: nhỏ bé, cô đơn, đìu hiu Mây ‘lơ lửng”: lênh đênh, vô định “Khách vắng teo”: hiu hắt, vắng bóng người => Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng Tình thu Tựa gối buông cần lâu chẳng được Cá đâu đớp động dưới chân bèo. Thu mình lại với dáng vẻ trầm lặng, suy tư Thả lỏng, không quá chuyên tâm Chờ đợi mòn mỏi Sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà thơ b. Thể hiện qua 2 câu thơ cuối Đại từ phiếm chỉ nơi chốn-từ phủ định Tình Thu Không chỉ đặc tả bức tranh thiên nhiên sinh động, nhấn mạnh vào vẻ tĩnh lặng trong khung cảnh trầm buồn của tác giả. Nỗi trăn trở về vận nước Nỗi buồn về sự bất lực của chính mình Tâm sự và vẻ đẹp nhân cách nhà thơ Thi giữa kỳ mà ra thu điếu thì phải làm seo ??? Ai là tác giả của câu cá mùa thu (thu điếu ), sáng tác năm nào ? Phân tích nội dung , ý nghĩa . Tổng quát nội dung , ý nghĩa của bài . Tổng quát nội dung ý nghĩa bài TỔNG KẾT Nội Dung Bức tranh thiên nhiên mùa thu tiêu biểu cho làng quê Việt Nam Tình yêu đất nước cùng tâm trạng cô đơn, ưu hoài của thi nhân Thể thơ: cách tân, sáng tạo (thanh bằng chắc không theo quy luật) Hình ảnh: mang tính chất cổ điển: lá vàng làng quê Việt Nam: ngõ túc ⟶ Đặc sắc như một bức tranh thủy mặc Ngôn ngữ: trong sáng, giản dị, giàu sức gợi TỔNG KẾT Nghệ thuật CÂU HỎI CỦNG CỐ “Cái ao làng” mở đầu bài thơ nằm ở huyện nào của đồng bằng Bắc Bộ ? Ngoài tình yêu thiên nhiên, bài thơ còn là tình cảm thầm kín, tha thiết nào của tác giả ? Vần nào được ví như “tử vận” khó làm nhưng lại được Nguyễn Khuyến sử dụng một cách thần tình, độc đáo trong bài thơ ? Để vẽ lên bức tranh thu tĩnh lặng, thanh sơ tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? KẾT THÚC THUYẾT TRÌNH thắc mắc gì vui lòng hỏi google hoặc giữ trong lòng
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_11_tuan_2_cau_ca_mua_thu_thu_dieu_nam_hoc.pptx