Bài giảng Sinh học 11 - Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Tổ 5 - Trường THPT Lê Quý Đôn
I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT
1.Đặc điểm cảm ứng ở các nhóm động vật .
2.Chiều hướng tiến hóa về cảm ứng của động vật .
3. So sánh cảm ứng của thực vật và động vật .
4.Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 11 - Bài 27: Cảm ứng ở động vật (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Tổ 5 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cảm ứng ở động vật NỘI DUNG: I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT II. CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT 1.Đặc điểm cảm ứng ở các nhóm động vật . 2.Chiều hướng tiến hóa về cảm ứng của động vật . 3. So sánh cảm ứng của thực vật và động vật . 4.Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện I. Khái niệm cảm ứng ở động vật - Khái niệm: Cảm ứng ở động vật là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường để tồn tại và phát triển. - Ví dụ: I - KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Chim Sẻ xù lông giúp giữ ấm cơ thể Trời trở lạnh I. KHÁI NIỆM CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT Khi trời nóng Chó thè lưỡi để làm mát cơ thể - Khái niệm: Cảm ứng ở động vật là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường để tồn tại và phát triển. - Ví dụ: - Phản ứng chậm - Phản ứng nhanh - Khó nhận thấy - Hình thức kém đa dạng - Dễ nhận thấy - Hình thức đa dạng Thực vật hướng sáng Tay chạm vào vật nóng Cảm ứng ở động vật có gì khác với cảm ứng ở thực vật? Thực vật hướng sáng Tay chạm vào vật nóng - Khái niệm: Cảm ứng ở động vật là phản ứng (trả lời) lại các kích thích từ môi trường để tồn tại và phát triển. - Ví dụ: - Đặc điểm: Phản ứng nhanh chính xác, dễ nhận biết và phân biệt; hình thức đa dạng. I. Khái niệm cảm ứng ở động vật - Phản xạ là một dạng điển hình của cảm ứng. I. Khái niệm cảm ứng ở động vật Bộ phận tiếp nhận k í ch thích . Đường dẫn truyền và o. B ộ phận phân tích và tổng hợp . Đường dẫn truyền ra . Bộ phận thực hiện phản ứng . I. Khái niệm cảm ứng ở động vật Cung phản xạ gồm các b ộ phận sau đây: (Gai nhọn) Cơ tay SƠ ĐỒ MỘT CUNG PHẢN XẠ Một bạn lỡ chạm tay vào gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ ra tác nhân kích thích, bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin, bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên? Thần kinh trung ương (Gai nhọn) Cơ tay SƠ ĐỒ MỘT CUNG PHẢN XẠ Bộ phận tiếp nhận kích thích Tác nhân kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng HTK DẠNG LƯỚI HTK DẠNG CHUỖI HẠCH HTK DẠNG ỐNG CHƯA CÓ HỆ THẦN KINH I I . CẢM ỨNG Ở CÁC NHÓM ĐỘNG VẬT Đặc điểm Động vật chưa có hệ thần kinh Đại diện Cấu tạo hệ thần kinh Hoạt động cảm ứng II.Cảm ứng ở các nhóm động vật Động vật đơn bào Chưa có phản ứng bằng cách chuyển động cả cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh nhờ không bào co rút. Tiến hoá trong hệ thần kinh HỆ TK DẠNG LƯỚI HỆ TK DẠNG CHUỖI HẠCH HỆ TK ỐNG Hệ thần kinh ở các loài động vật tiến hoá như thế nào? Điền tên các bộ phận của hệ thần kinh dạng ống vào các ô hình chữ nhật dưới đây: Não Tủy sống Hạch thần kinh Dây thần kinh Tổ chức thần kinh dạng ống chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận thực hiện những chức năng khác nhau nhờ đó các hoạt động của động vật ngày càng hoàn thiện , đa dạng, chính xác hơn. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống Một bạn lỡ chạm tay vào những chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Thành phần tham gia ? Tại sao khi chạm tay vào gai nhọn lại rụt tay lại? Đây là kiểu phản xạ gì? Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện ? Nội dung Phản xạ không điều kiên Phản xạ có điều kiện 1.Nguồn gốc hình thành Bẩm sinh, có tính bền vững -Hình thành trong đời sống -Do học tập, rèn luyện không bền, dễ bị mất. 2. Khả năng di truyền Có di truyền, mang tính chủng loại Không di truyền, mang tính cá thể 3.Bộ phận Điều kiện Tủy sống Não(có sự tham gia của vỏ não) 4. Số lượng tế bào thần kinh tham gia Hạn chế hơn Nhiều hơn 5.Số lượng phản xạ Ít , không đa dạng Nhiều, đa dạng, có thể kết hợp với PXKĐK. Hệ TK Đặc điểm Hệ TK dạng Lưới Hệ TK dạng Chuỗi hạch Hệ TK dạng ống Đại diện Cấu trúc hệ TK Hoạt động của hệ TK Tính chính xác Tiêu tốn năng lượng Phân biệt đặc điểm của hệ TK dạng lưới, hệ TK dạng chuỗi hạch và hệ TK dạng ống Ngành ruột khoang: Thủy tức, Sao biển . Các tế bào TK nằm rãi rác trong cơ thể liên hệ với nhau và liên hệ tế bào biểu mô cơ qua các dây TK mạng lưới tế bào thần kinh. - Phản xạ- Co toàn bộ cơ thể Nhiều Chưa thật chính xác Ngành giun dẹp, giun tròn, chân khớp. Các tế bào TK tập trung lại hạch TK. - Các hạch thần kinh nối với nhau bởi các dây TK chuỗi TK nằm dọc theo chiều dài cơ thể. *Mỗi hạch điều khiển 1 vùng xác đinh trên cơ thể. Phản xạ-Co rút 1 phần cơ thể - Phản ứng cục bộ tại các hạch TK nhưng c hưa hoàn toàn chính xác. Ít hơn so với hệ TK dạng lưới Ngành ĐV có xương sống: cá, chim , thú Số lượng lớn TBTK tập trung lại TK trung ương (não bộ và tủy sống) và TK ngoại biên: hạch TK và dây TK Phản xạ: không ĐK và có ĐK ngày càng tăng phản ứng đa dạng và phong phú thích nghi tốt với mt sống. Cao Ít
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_11_bai_27_cam_ung_o_dong_vat_tiep_theo_na.pptx