Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật

Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật

MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ

I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nito

II. Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây

III. Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này học sinh cần:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vai trò sinh lí của nguyên tố nito. - Chỉ ra được nguồn cung nito tự nhiên cho cây.

- Mô tả được quá trình cố định nitơ khí quyển.

- Trình bày được các quá trình chuyển hóa nito trong đất.

- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi các chất khoáng và nitơ trong cây.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm việc theo nhóm.

3. Thái độ :

- Cải tạo đất để cây trồng phát triển tốt nhất.

4. Năng lực

- Năng lực hợp tác vầ giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, nhận thức kiến thức sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Sgk, sgv, giáo án, tranh vẽ hình 5.1, 5.2 sgk, máy tính, máy chiếu

2.Học sinh

- HS: Sgk, đồ dùng học tập

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan – tìm tòi, vấn đáp – tìm tòi, thuyết trình

2. Kĩ thuật: Nhóm đôi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

TIẾT 5:

A. Hoạt động khởi động: (5 phút) Mục tiêu

- Tạo hứng thú cho HS muốn tìm hiểu bài mới

Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Dạy học nêu vấn đề

Năng lực cần đạt

- Giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.

 

doc 7 trang huemn72 14820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Dinh dưỡng Nitơ ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
Thời lượng thực hiện: 2 tiết (từ tiết 5 đến tiết 6)
MẠCH KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nito
II. Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây
Quá trình chuyển hóa nito trong đất và cố định nito IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường
I. MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò sinh lí của nguyên tố nito. - Chỉ ra được nguồn cung nito tự nhiên cho cây.
- Mô tả được quá trình cố định nitơ khí quyển.
- Trình bày được các quá trình chuyển hóa nito trong đất.
- Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi các chất khoáng và nitơ trong cây.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm việc theo nhóm.
3. Thái độ :
- Cải tạo đất để cây trồng phát triển tốt nhất.
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác vầ giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề, nhận thức kiến thức sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Sgk, sgv, giáo án, tranh vẽ hình 5.1, 5.2 sgk, máy tính, máy chiếu
2.Học sinh
- HS: Sgk, đồ dùng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, trực quan – tìm tòi, vấn đáp – tìm tòi, thuyết trình
2. Kĩ thuật: Nhóm đôi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 5:
Hoạt động khởi động: (5 phút) Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho HS muốn tìm hiểu bài mới
Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Dạy học nêu vấn đề
Năng lực cần đạt
- Giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu : Ở giờ học trước chúng ta đã tư vấn giúp
- HS suy nghĩ, trả lời
Lan khắc phục hiện tượng vàng lá ở rau đó là bón đạm cho
rau. Đối với cây ăn quả ở vườn, ngoài bón đạm ra thì
trong thực tế người ta còn trồng xen canh với cây họ đậu
để cải tạo đất. Việc làm này dựa trên cơ sở khoa học nào?
GV dựa vào câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài mới. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu:
Trình bày được vai trò sinh lí của nguyên tố nito.
Chỉ ra được nguồn cung nito tự nhiên cho cây.
Mô tả được quá trình cố định nitơ khí quyển.
Trình bày được các quá trình chuyển hóa nito trong đất.
Trình bày được ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình trao đổi các chất khoáng và nitơ trong cây.
Nội dung 1: Vai trò sinh lí của nguyên tố nito(15 phút)
Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Dạy học theo nhóm, vấn đáp – tìm tòi, trực quan – tìm tòi.
Năng lực cần đạt
- Hợp tác và giao tiếp, tự học, giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu Hs quan sát hình 5.1, trao đổi cặp đôi (2 - Các nhóm thảo luận,
phút) rút ra nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự phát thực hiện nhiệm vụ. triển của cây?
GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn hóa nội dung kiến thức.
Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ: * Vai trò chung:
- Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
* Vai trò cấu trúc :
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất
sinh học quan trọng như : protein, axit nucleic, diệp lục,
ATP trong cơ thể thực vật.
* Vai trò điều tiết :
- Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong
cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp
năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử
- HS suy nghĩ, trả lời:
protein trong tế bào chất
+ Thừa nito cây dễ bị đổ
- GV hỏi: Thừa nito ảnh hưởng như thế nào đến sinh
+ Thiếu nito cây sinh
trưởng và phát triển ở thực vật?
trưởng kém.
- GV bổ sung:
+ Thừa nito ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng,
phát triển và năng suất cây trồng. Cây sinh trưởng quá
mạnh, thân lá tăng trưởng nhanh mà mô cơ giới kém hình
thành nên cây rất yếu và gây nên hiện tượng lốp đổ, giảm
năng suất hoặc không có thu hoạch.
+ Thiếu nito cây sinh trưởng kém, diệp lục không hình
thành, lá vàng, đẻ nhánh và phân cành kém, giảm sút
quang hợp và tích lũy, giảm năng suất quang hợp.
Nội dung 2: Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây (7 phút)
Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp – tìm tòi
Năng lực cần đạt:
Hợp tác và giao tiếp, nhận thức kiến thức sinh học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục III/28, cho biết
- HS đọc SGK, trả lời câu
nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây có ở đâu? Trong tự
hỏi
nhiên, nito tồn tại ở dạng nào? Dạng nào cây có thể hấp
thụ được?
- GV gọi 1 HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, đánh giá, giúp HS chuẩn hóa nội dung:
II. Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây
1. Nito trong không khí
- Dạng tồn tại: N2, NO, NO2 → cây không hấp thụ được
2. Nito trong đất
- Dạng tồn tại:
+ Dạng khoáng (nito vô cơ): NO3-, NH4+ → cây hấp thụ
được
+ Dạng hữu cơ có trong xác sinh vật: cây không hấp thụ
được
Nội dung 3: Quá trình chuyển hóa nito trong đất (18 phút)
Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Dạy học theo nhóm, trực quan – tìm tòi, nhóm đôi.
Năng lực cần đạt
Hợp tác và giao tiếp, nhận thức kiến thức sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu vấn đề : Nitơ rất cần cho cây, song nguồn cung
- Các nhóm thảo luận
cấp nitơ trong tự nhiên ít và khó khăn. Vậy làm thế nào
thực hiện nhiệm vụ.
cây có thể hấp thụ đủ nitơ để duy trì sự sống ?
GV yêu cầu mỗi bàn thành lập 1 nhóm, các nhóm quan sát hình 6.1 SGK/29, thảo luận nhóm (5 phút) chỉ ra con
đường chuyển hóa nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng?
GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, giúp HS chuẩn hóa nội dung kiến thức:
III. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất:
Chuyển hóa nitơ hữu cơ gồm:
Quá trình amon hóa:
Nitơ hữu cơ + vi sinh vật → NH4
Quá trình nitrat hóa: NH4+ + nitrosomonas →NO2-NO2- + nitrobacte →NO3-
Cây hấp thụ NO3- trong đất nhờ lông hút.
GV cung cấp kiến thức : Trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử. Quá trình này gọi là
quá trình phản nitrat. Quá trình này do các vi sinh vật kị - HS vận dụng kiến thức khí thực hiện, đặc biệt diễn ra mạnh trong đất kị khí → nêu được: Tạo cho đất
gây ra sự mất nitơ đối với dinh dưỡng ở thực vật.
được tơi xốp, thoáng khí.
GV hỏi: Vậy làm thế nào để hạn chế quá trình phản nitrat ?
GV lưu ý: Trong đất kị khí xảy ra quá trình chuyển nitrat thành nito phân tử nên cần phải đảm bảo độ thoáng khí cho đất.
TIẾT 6:
Nội dung 4: Quá trình cố định nito (10 phút)
Dạy học theo nhóm, vấn đáp – tìm tòi, nhóm đôi.
Năng lực cần đạt
Hợp tác và giao tiếp, nhận thức kiến thức sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn, lắng nghe và phản hồi tích cực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và hình 6.1 thảo luận
- HS nghiên cứu SGK, thảo
cặp đôi (5 phút) trả lời câu hỏi: Thế nào là quá trình cố
luận cặp đôi trả lời câu hỏi
định nitơ ? Hãy chỉ ra con đường cố định nitơ phân tử xảy
ra trong đất và sản phẩm của quá trình đó trên hình 6.1 ?
- GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, kết luận : Trong tự
nhiên, hoạt động của các nhóm vi sinh vật cố định nitơ có
vai trò quan trọng trong việc bù đắp lại lượng nitơ của đất
đã bị lấy đi.
2. Quá trình cố định nitơ :
- Là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2+ H2→ NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi
Rhizobium 
- GV bổ sung : Các dạng nitơ cung cấp cho thực vật thông
qua đất được bổ sung thường xuyên từ 5 nguồn :
+ Quá trình tổng hợp hóa học chủ yếu do sự phóng điện
trong cơn giông (nguồn này ít quan trọng)
+ Quá trình cố định nitơ của các vi khuẩn, vi huẩn lam
sống tự do, nguồn này cung cấp lượng lớn nitơ cho cây.
+ Quá trình cố định nitơ của các vi khuẩn, tảo cộng sinh
(cây họ đậu, bèo hoa dâu) nguồn này cung cấp lượng nitơ
rất lớn
+ Nguồn nitơ hữu cơ từ xác động thực vật và vi sinh vật
được phân giải
+ Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau thu hoạch
thông qua phân bón có nitơ.
Nội dung 5: Phân bón với năng suất cây trồng (10 phút)
Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp – tìm tói
Năng lực cần đạt
Họp tác và giao tiếp, nhận thức kiến thức sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS về nhà đọc mục IV SGK, kết hợp tìm
- HS suy nghĩ, trả lời:
hiểu thực tế trả lời câu hỏi: Tại sao cần phải bón phân hợp
.
lí cho cây trồng? Bón phân thế nào là hợp lí với cây trồng?
- GV gọi HS khác nhân xét và giúp HS chuẩn hóa nội
dung kiến thức:
IV. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng
- Đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ thành phần dinh dưỡng,
đúng nhu cầu của cây
2. Các phương pháp bón phân
- Bón qua lá
- Bón qua rễ
3. Phân bón và môi trường
- Bón phân quá mức tối ưu gây ô nhiễm môi trường.
C. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Mục tiêu
- HS củng cố được kiến thức đã học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài kiểm tra 15 phút.
- Đề kiểm tra làm trên giấy.
- Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm
- Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1. Các cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ?
A. Lúa.
B. Đậu tương.
C. Củ cải.
D. Ngô.
Câu 2. Trong các chậu cây trồng thí nghiệm, một bạn học sinh thấy có chậu cây lá bị vàng do thiếu chất diệp lục. Vậy có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp nào dưới đây để bón cho cây?
A. P, K, Fe.	B. N, Mg, Fe.
C. P, K, MN.	D. S, P, K
là thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng.
là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim.
tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP,...
Câu 4: Trong một khu vườn có nhiều loài hoa, người ta quan sát thấy một cây Đỗ quyên lớn phát triển tốt, lá màu xanh sẫm nhưng cây này chưa bao giờ ra hoa. Nhận định
đúng về cây này là
cần bón bổ sung muối canxi cho cây.
có thể cây này đã được bón thừa kali.
có thể cây này đã được bón thừa nitơ
cây cần được chiếu sáng tốt hơn.
Câu 5: Cây hấp thụ nitơ ở dạng
−
.
B. N2 và NH3.
A. N2 và NO3
C. NH
+
−
.
D. NH3 và
4
và NO3
Hoạt động vận dụng (10 phút) Mục tiêu

NO
−
3
- HS vận dụng được kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Vì sao khi trồng các cây họ đậu người ta chỉ
- HS vận dụng trả lời: vì trong đất đã
cần bón 1 lượng phân đạm rất ít?
có nhiều NH4+ do vi khuẩn sống cộng
sinh với nốt sần cố định nito trong đất
Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5 phút) Mục tiêu
- HS hiểu được cơ sở của các biện pháp kĩ thuật được áp dụng trong sản xuất nông nghiệp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu câu hỏi: Trong canh tác, nitơ là
- HS vận dụng trả lời: Để ngăn chặn
nguồn dinh dưỡng khoáng rất quan trọng, tuy
sự mất nitơ trong đất ta dùng biện
nhiên qua các mùa vụ, nitơ trong đất sụt giảm,
pháp: đảm bảo độ thoáng cho đất
gây ảnh hưởng tới chất lượng và năng suất
bằng cách sử dụng các biện pháp kĩ
cây trồng. Hãy đề xuất các biện pháp để ngăn
thuật làm đất như cày bừa, lên luống,
chặn sự mất nitơ trong đất.
làm đất tơi xốp Tưới tiêu hợp lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_11_chu_de_1_dinh_duong_nito_o_thuc_vat.doc