Bài giảng Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Học

Bài giảng Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Học

Trong Python, tên các đối tượng được đặt bằng các ký tự thường (a-z), ký tự in hoa (A-Z), chữ số (0-9) và dấu gạch dưới _ .

Tên đối tượng không bắt đầu bằng chữ số, không dùng kí tự khoảng trống, không dùng các ký tự đặc biệt như !, @, #, và được phân biệt chữ hoa, chữ thường.

Trong các NNLT, trong đó có Python thường phân biệt 3 loại tên:

+ Tên dành riêng

+ Tên chuẩn

+ Tên do người lập trình đặt.

pptx 18 trang Trí Tài 03/07/2023 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học 11 - Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 
B ài 2 : CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NNLT PYTHON 
Hãy quan sát cho biết bảng bên có chữ cái: tiếng Việt, T iếng Anh không? 
Bảng mã Unicode 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản: Bảng chữ cái , cú pháp và ngữ nghĩa . 
1. Các thành phần cơ bản 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
Chú ý: 
Các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng có sự khác nhau về bảng chữ cái . 
Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái khi viết chương trình . 
a/. Bảng chữ cái : là tập hợp các kí tự được dùng để viết chương trình . 
Python sử dụng mặc định bảng mã Unicode. Như vậy, “Bảng chữ cái” trong Python là các ký tự trong bảng mã Unicode. 
Tên biến và các đối tượng trong chương trình Python có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu . 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
* Bảng chữ cái trong NNLT Python gồm: 
+ 
- 
* 
/ 
= 
< 
> 
[ 
] 
 
, 
“ 
# 
^ 
$ 
@ 
& 
( 
) 
{ 
} 
: 
‘ 
dấu cách 
_ (dấu gạch dưới) 
 Một số kí tự đặc biệt: 
 10 chữ số thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 
 Các ký tự trong bảng mã Unicode, 
Các lệnh trong Python dùng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh 
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z 
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
b/. Cú pháp: 
Là bộ quy tắc để viết chương trình, gồm những quy định viết từ và tổ hợp từ của mỗi ngôn ngữ. 
Ví dụ: print (‘Nếu học hành chăm chỉ thì em sẽ học giỏi.’) 
c/. Ngữ nghĩa: 
Là ý nghĩa ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó . 
Dựa vào bộ quy tắc này, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp ký tự nào là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
a. Tên 
Trong Python, tên các đối tượng được đặt bằng các ký tự thường (a-z), ký tự in hoa (A-Z), chữ số (0-9) và dấu gạch dưới _ . 
 Tên đối tượng không bắt đầu bằng chữ số, không dùng kí tự khoảng trống, không dùng các ký tự đặc biệt như !, @, #, và được phân biệt chữ hoa, chữ thường . 
Trong các NNLT, trong đó có Python thường phân biệt 3 loại tên: 
+ Tên dành riêng 
+ Tên chuẩn 
+ Tên do người lập trình đặt . 
2. Một số khái niệm 
Trong các tên sau tên nào đúng? 
a/ Thpt_CaMau 
b/ 41baitap 
c/ bai tap 
d/_bai_5 
e/ bai5* 
f/ bai 1 
g/ Bai_tap 
h/ tính_tổng 
i/ tong@ 
j/ -tich 
k/ TIMNGHIEM 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
a/. Tên 
Tên dành riêng: Tên dành riêng được hiểu là Từ khóa (keyword) trong Python. 
Keyword được định nghĩa sẵn để sử dụng. Chúng ta không thể dùng keyword để đặt tên biến, tên hàm hoặc bất kỳ đối tượng nào trong chương trình. 
Tất cả các keyword trong Python đều được viết thường, trừ 03 keyword: True, False, None. 
Ví dụ một số keyword : True, False, if, for, while, else, break, in , def, 
2. Một số khái niệm 
NNLT python Tin hoïc 11 
Baøi 2. Caùc thaønh phaàn cuûa nnlt python 
Tin häc 11 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
a/. Tên 
Tên do người lập trình đặt : do người lập trình đặt để lưu trữ giá trị khi tính toán, phải được đặt theo quy tắc đặt tên trong Python 
* Tên trong Python không giới hạn độ dài. Tuy nhiên nên đặt tên có tính gợi nhớ về đối tượng. 
Ví dụ: A1, DELTA, CT_Vidu, đếm, tổng, bàitoán, 
2. Một số khái niệm 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
b/. Biến 
Biến là đại lượng (đối tượng) được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 
Tên biến mang giá trị của biến tại từng thời điểm thực hiện chương trình . 
Ví dụ: 
X=5 # Ban đầu, biến X nhận giá trị là 5 
Y=X+2 # Biến X tham gia vào biểu thức tính toán 
X=10 # Biến X thay đổi giá trị thành 10 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
c/. Hằng 
Hằng là một loại biến đặc biệt, giá trị của hằng là không đổi trong suốt chương trình sau lần gán giá trị đầu tiên. 
* Tên hằng nên được viết hoàn toàn bằng CHỮ HOA và dấu gạch dưới (nếu cần). 
Ví dụ: 
SO_PHAN_TU=100 KIEM_TRA=True DIA_CHI=‘Ha Noi’ 
Có 3 loại hằng: 
	 + Hằng số học: 5, 3.14 
	 + Hằng logic: True, False 
	 + Hằng xâu: là chuỗi ký tự trong bảng chữ cái, đặt trong cặp 
	 	 nháy đơn hoặc nháy kép 
B ài 2. Các thành phần của NNLT PYTHON 
Tin học 11 
1. Các thành phần cơ bản 
2. Một số khái niệm 
d/. Chú thích 
Ta có thể đặt các chú thích trong chương trình nguồn để giải thích cho câu lệnh/đoạn lệnh. 
* Chú thích trong Python có thể sử dụng các cách sau: 
Cách 1 : dùng dấu thăng # đầu dòng khi chú thích trên một dòng. 
	 # Đây là chú thích trên 1 dòng 
Cách 2 : dùng ba dấu nháy đơn hoặc nháy kép Khi chú thích trên nhiều dòng 
 “”” Đây là chú thích trên nhiều dòng, bạn có thể ghi nhiều 
 dòng ở chỗ này.””” 
	 hoặc 
	 ‘’’ Đây là chú thích trên nhiều dòng, bạn có thể ghi nhiều 
 dòng ở chỗ này .’’’ 
* Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua . 
CỦNG CỐ BÀI 
1. Đâ u l à quy t ắ c đú ng khi đặ t t ê n cho bi ế n trong Python? 
Tên biến có thể bắt đầu bằng dấu gạch dưới " _ ". 
Có thể sử dụng keyword làm tên biến. 
Tên biến có thể bắt đầu bằng một chữ số. 
Tên biến có thể có các ký hiệu như !, @, #, $, %,... 
CỦNG CỐ BÀI 
2. Kh ẳ ng đị nh n à o l à đú ng v ề ch ú th í ch trong Python? 
Ch ú th í ch gi ú p cho c á c l ậ p tr ì nh vi ê n hi ể u r õ h ơ n v ề ch ươ ng tr ì nh. 
Tr ì nh th ô ng d ị ch Python s ẽ b ỏ qua nh ữ ng ch ú th í ch. 
C ó th ể vi ế t ch ú th í ch tr ê n c ù ng m ộ t d ò ng v ớ i l ệ nh/bi ể u th ứ c ho ặ c vi ế t tr ê n nhi ề u d ò ng m à kh ô ng v ấ n đề g ì c ả 
T ấ t c ả c á c đá p á n tr ê n. 
CỦNG CỐ BÀI 
3.T ê n bi ế n n à o sau đâ y l à đú ng trong Python ? 
 - tich 
 tong @ 
 1_dem 
 csn1 
LUYỆN TẬP 
4. Trong ng ô n ng ữ l ậ p tr ì nh, t ừ kh ó a v à t ê n: 
 A. Có ý nghĩa như nhau 
 B. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó 
 C. Có thể trùng nhau 
 D. Các câu trên đều đúng 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tin_hoc_11_bai_2_cac_thanh_phan_cua_ngon_ngu_lap_t.pptx