Bài giảng Toán 11 - Chương IV, Bài 2: Giới hạn của hàm số - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hoài Linh - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
Tìm lim┬(〖𝑥→𝑥〗_0 )〖(𝑓(𝑥))/(𝑔(𝑥))〗 khi lim┬(〖𝑥→𝑥〗_0 )〖𝑓(𝑥)=〗 lim┬(〖𝑥→𝑥〗_0 )〖𝑔(𝑥)=0,〗 trong đó f(x) và g(x) là các đa thức hoặc căn thức.
+ Phân tích tử và mẫu thành tích các nhân tử và giản ước. Cụ thể, vì lim┬(〖𝑥→𝑥〗_0 )〖𝑓(𝑥)=〗 lim┬(〖𝑥→𝑥〗_0 )〖𝑔(𝑥)=0〗 nên f(x) và g(x) cùng có nghiệm x=𝑥_0. Do đó ta phân tích được f(x)=(x-𝑥_0) A(x) và g(x)=(x-𝑥_0) B(x). Khi đó ta có
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 11 - Chương IV, Bài 2: Giới hạn của hàm số - Năm học 2022-2023 - Ngô Thị Hoài Linh - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập giới hạn hàm số Trường THPT Nguyễn Văn Cừ Giáo viên: Ngô Thị Hoài Linh 01 Cách tìm giới hạn vô định dạng 02 Giới hạn một bên và các dạng vô định khác 03 Cách tìm giới hạn dạng vô định 04 Cách tính giới hạn chứa trị tuyệt đối Các dạng bài tập 01 Cách tìm giới hạn vô định dạng Phương pháp giải: Tìm khi trong đó f(x) và g(x) là các đa thức hoặc căn thức. + Phân tích tử và mẫu thành tích các nhân tử và giản ước. Cụ thể, vì nên f(x) và g(x) cùng có nghiệm x= . Do đó ta phân tích được f(x)=(x- ) A(x) và g(x)=(x- ) B(x). Khi đó ta có và còn lại là tính . +Nếu f(x) và g(x) có chứa căn thức thì có thể nhân tử và mẫu với biểu thức liên hợp trước khi phân tích chúng thành tích để giản ước. 01 BÀI TẬP MINH HỌA: TÌM GIỚI HẠN 02 03 a) Phân tích: Vì nên đây là dạng vô định 0/0. Tuy nhiên ta chưa thể phân tích ngay tử số thành nhân tử mà phải nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của . Ta có Mà: Do đó không tồn tại. Suy ra không tồn tại. b) Ta có A= J= = Vậy A= c) 02 Giới hạn một bên và các dạng vô định khác Giới hạn một bên Áp dụng định lý giới hạn của một tích và một thương 1 2 Dạng 0. : Tính giới hạn khi Ta có thể biến đổi để đưa về dạng 0/0 hoặc đưa về dạng . 3 Dạng – . Giới hạn n à y thường c ó chứa căn Ta thường sử dụng phương ph á p nhân lượng liên hợp của tử v à mẫu, Sau đ ó t ì m c á ch biến đổi đưa về dạng . Bài tập 01 02 Bài 1 : Phân tích: Vì nên chưa thể áp dụng các định lí và quy tắc để tính giới hạn. Với mọi x>2 ta có: = Do đó Bài 2: a) b) 03 Cách tìm giới hạn dạng vô định Phương pháp giải L= , dạng n à y ta còn gọi l à dạng vô định với P(x), Q(x) l à c á c đa thức hoặc c á c biểu thức chứa căn. – Nếu P(x), Q(x) l à c á c đa thức th ì chia cả tử v à mẫu cho luỹ thừa cao nhất của x. – Nếu P(x), Q(x) c ó chứa căn th ì c ó thể chia cả tử v à mẫu cho luỹ thừa cao nhất của x hoặc nhân lượng liên hợp. Tương tự như c á ch khử dạng vô định ở dãy số. Ta cần t ì m c á ch đưa về c á c giới hạn: Trong đó Bài tập minh họa: Tìm giới hạn sau: A= Bài giải Ta có: 04 Cách tính giới hạn chứa trị tuyệt đối 01 Dạng 1: Tìm giới hạn của với f(x) là các hàm đa thức, phân thức, 02 Dạng 2 : Tìm giới hạn của ; - Bước 1: Tính giới hạn của (đưa về các giới hạn đã biết để tính) - Bước 2: Suy ra = - Bước 1: Xét dấu của các biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối để bỏ dấu trị tuyệt đối ● Sử dụng tính chất của giá trị tuyệt đối: ● Sử dụng định nghĩa về giới hạn một bên: - Bước 2: Thực hiện tính toán, đưa về các giới hạn của đa thức, phân thức, thường gặp rồi tìm giới hạn. Bài tập minh họa: Tính giới hạn sau Bài giải Ta tính giới hạn như hàm phân thức bình thường Cảm ơn thầy cô và các em đã lắng nghe !
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_11_chuong_iv_bai_2_gioi_han_cua_ham_so_nam_ho.pptx