Bài tập Hóa học Lớp 11 - Chương 1: Sự điện li - Bài 1: Sự điện li
I. Khái niệm
a) Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion
b) Chất điện li:
Là những chất tan trong nước phân li ra ion
Axit, bazơ, muối là những chất điện li
Axit H+ + gốc axit
Bazơ Cation KL + OH-
Muối cation KL + gốc axit
Vd: NaCl .
HCl .
KOH .
Chất không điện li: ancol etylic (C2H5OH), glucozo và fructozo (C6H12O6), saccarozo (C12H22O11)
II. Phân loại
a) Chất điện li mạnh
Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều .
+ Các axit mạnh:
+ Các bazơ mạnh: .
+ Hầu hết các muối
Vd: HNO3
H2SO4
Ba(OH)2
Mg(NO3)2
Fe2(SO4)3
b) Chất điện li yếu
Là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
-Các chất điện li yếu gồm: CH3COOH, H2S, H2CO3, HClO, HF, Mg(OH)2, Fe(OH)3
Cách viết: (mũi tên 2 chiều)
Vd: HF
CH3COOH
CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI Bài 1: SỰ ĐIỆN LI I. Khái niệm a) Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion b) Chất điện li: Là những chất tan trong nước phân li ra ion Axit, bazơ, muối là những chất điện li Axit à H+ + gốc axit Bazơ à Cation KL + OH- Muối à cation KL + gốc axit Vd: NaCl à . HCl à .. KOH à . Chất không điện li: ancol etylic (C2H5OH), glucozo và fructozo (C6H12O6), saccarozo (C12H22O11) II. Phân loại a) Chất điện li mạnh Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều . + Các axit mạnh: + Các bazơ mạnh: .. + Hầu hết các muối Vd: HNO3 à H2SO4 à Ba(OH)2 à Mg(NO3)2 à Fe2(SO4)3 à b) Chất điện li yếu Là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. -Các chất điện li yếu gồm: CH3COOH, H2S, H2CO3, HClO, HF, Mg(OH)2, Fe(OH)3 Cách viết: (mũi tên 2 chiều) Vd: HF CH3COOH CÁCH NHỚ TÍNH TAN CỦA AXIT – BAZO – MUỐI Loại chất Tan Không tan Axit Hầu hết H2SiO3 Bazơ Hidroxit của kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) Vd: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH Còn lại Muối Na+, K+, NH4+ NO3-, CH3COO-, HCO3- Cl- (trừ AgCl↓ ; PbCl2↓) SO42- (trừ BaSO4 ↓, CaSO4 ↓, Ag2SO4↓, PbSO4↓) BaS, CaS Cỏn lại Lưu ý: BaSO4, AgCl, CuS, PbS không tan trong nước và cả HCl, H2SO4 loãng Bài 2: AXIT – BAZO – MUỐI I. Axit và bazơ theo thuyết A-RE-NI-UT 1. Định nghĩa Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. VD : HCl HBr HNO3 CH3COOH Các axit tan trong nước có một số tính chất chung, đó là tính chất của ion H+ trong dd 2. Axit nhiều nấc Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là axit nhiều nấc. VD : H3PO4 II. Bazơ Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. VD : NaOH à Ba(OH)2 à Các bazơ tan trong nước có một số tính chất chung, đó là tính chất của ion OH- trong dd III. Hidroxit lưỡng tính Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. Các hidroxit lưỡng tính thường gặp: Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2,... Chúng đều ít tan trong nước, có tính axit yếu và bazơ yếu. Kiểu bazơ Kiểu axit Al(OH)3 HAlO2.H2O Zn(OH)2 H2ZnO2 Pb(OH)2 H2PbO2 Sn(OH)2 H2SnO2 VD: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính Zn(OH)2 phân li theo 2 kiểu: Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH - Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 + 2H+ (H2ZnO2) Vd: Al(OH)3 phân li theo 2 kiểu: IV. Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion là gốc axit a) Muối trung hòa: trong phân tử không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ Vd: Na2CO3, K3PO4 b) Muối axit: trong phân tử còn hidro có khả năng phân li ra ion H+ vd: NaHCO3, K2HPO4, 2. Sự điện li của muối trong nước Hầu hết các muối phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit (trừ HgCl2, Hg(CN)2 là các chất điện li yếu) (NH4)2SO4 à Mg(NO3)2 à NaHCO3 à KHS à Bài 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ I. Nước là chất điện li rất yếu 1. Sự điện li của nước Nước điện li cực kì yếu: Trong nước (môi trường trung tính) ở 250C: [H+] = [OH-] = 10-7 Tích số ion của nước: KH2O = [H+].[OH-] = 10-14 2. pH của dung dịch a) Khái niệm Dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm người ta dùng giá trị pH với quy ước: [H] = 10-aM thì pH = a hay pH = -log[H+] b) Công thức tính pH Nếu [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 à pH = 7 : môi trường trung tính [H+] > 1,0.10-7 à pH < 7: môi trường axit [H+] 7: môi trường bazơ 3. Chất chỉ thị axit – bazơ Chất chỉ thị Môi trường Axit Trung tính Bazơ Qùy Đỏ pH ≤ 6 Tím pH = 7 Xanh pH ≥ 7 phenolphtalein Không màu pH ≤ 8,3 màu hồng pH ≥ 8,3 III. Sự đổi màu quỳ tím trong các dd muối Muối tạo bởi Môi trường Qùy tím Ví dụ Cation của Anion của gốc Bazơ mạnh Axit mạnh Bazơ mạnh Axit yếu Bazơ yếu axit mạnh Bài 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa Phương trình phân tử : Na2SO4 + BaCl2 à Phương trình ion : Phương trình ion rút gọn: 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu a. Phản ứng tạo thành nước Phương trình phân tử : NaOH + HCl à Phương trình ion : Phương trình ion rút gọn: b. Phản ứng tạo thành axit yếu: Phương trình phân tử : CH3COONa + HCl à Phương trình ion : Phương trình ion rút gọn: 3. Phản ứng tạo thành chất khí: Phương trình phân tử : Na2CO3 + HCl à Phương trình ion : Phương trình ion rút gọn: Lưu ý: Chất kết tủa, chất khí, chất điện li yếu, H2O viết dưới dạng phân tử II. Kết luận 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: + Chất kết tủa + Chất điện li yếu + Chất khí
Tài liệu đính kèm:
- bai_tap_hoa_hoc_lop_11_chuong_1_su_dien_li_bai_1_su_dien_li.docx