Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Hóa học 11

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Hóa học 11

Câu 1

Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

1. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaAlO2 dư

2. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3.

3. Cho CuSO4 vào dung dịch KI.

4. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

5. Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.

Câu 2

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3

Xác định khí X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Câu 3

 Cho phản ứng sau: X+ HNO3 →Fe(NO3)3 + NO+ H2O. Tìm công thức của X thỏa mãn phản ứng trên. Viết các phương trình phản ứng với từng chất của X đã tìm.

Câu 4

 Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Tính m.

 

doc 6 trang lexuan 9821
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Môn: Hóa học 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11.
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.
(Đề thi gồm 02 trang)
Họ và tên thí sinh ..Lớp 
Câu 1
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch NaAlO2 dư
Cho dung dịch Na2S vào dung dịch AlCl3.
Cho CuSO4 vào dung dịch KI.
Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.
Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
Câu 2
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3
Xác định khí X, Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
Câu 3
 Cho phản ứng sau: X+ HNO3 →Fe(NO3)3 + NO+ H2O. Tìm công thức của X thỏa mãn phản ứng trên. Viết các phương trình phản ứng với từng chất của X đã tìm.
Câu 4
 Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Tính m.
Câu 5
 Nung nóng 30,005 gam hỗn hợp gồm KMnO4, KClO3 và MnO2, sau một thời gian thu được khí oxi và 24,405 gam chất rắn Y gồm 4 chất: KMnO4, K2MnO4, MnO2, KCl. Để phản ứng hoàn toàn với Y cần vừa đủ 2 lít dung dịch HCl 0,4M thu được 4,844 lít Cl2(đktc). Phần trăm KMnO4 bị nhiệt phân là bao nhiêu?
Câu 6
 Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Tính m?
Câu 7
 Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan.Tính m. 
Câu 8
 Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được hỗn hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là bao nhiêu?
Câu 9
 Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí (trong đó có 2 khí có cùng số mol). Lấy 8,96 lít hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư), sau phản ứng thu được 24 gam kết tủa. Phần 2: Cho qua Ni (đun nóng) thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là bao nhiêu?
Câu 10 
	Chia m gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (trong đó mO = 11m/129) làm hai phần bằng nhau: 
	- Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí SO2 và dung dịch X có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat. 
	- Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và thoát ra 17,248 lít hỗn hợp khí B gồm SO2 và NO2 (có tỉ lệ số mol = 18,25). Cô cạn A được muối khan C. Cho C vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch D được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính các giá trị m và a. 
***Hết***
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỠNG DẪN CHẤM
Câu
Hướng dẫn đáp án chấm
Điểm
1
Mỗi phương trình phản ứng viết đúng đc 0,2 điểm
NaHSO4 + NaAlO2 + H2O→Na2SO4 +Al(OH)3 
5x0,2
2
X: CH4, C2H2
Y;CH4.
CaC2+2H2O→Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O→4Al(OH)3 + 3CH4
C2H2 +2Br2→C2H2Br4
0,25
0,25
0,25
0,25
3
Có 5 chất: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2.
Hs viết đủ 5 ptpu cho 1 điểm
5x0,25
4
Với 8,55 gam X 
0,5
0,5
5
Gọi số mol KMnO4, KClO3 và MnO2 lần lượt là a,b,c
Số mol Cl2=0,21625mol
158a+122,5b+87c=30,005
BTKL:Số mol O2=0,175mol
Bt e ta có: 5a+6b+2c=0,175.4+0,21625x2
BT clo ta có: b+0,8=a+b+2(a+c)+2x0,21625
Hay 3a+2c=0,3675. Giải ra ta có:a=0,12;b=0,0875; c=0,00375
2KMnO4→K2MnO4 + MnO2+ O2
+x 0,5x
2KClO3→2KCl+3O2
+b 1,5b
0,5x+1,5b=0,175. Suy ra x=0,0875. Vậy %KMnO4 bị oxh=73%
0,25
0,25
0,25
0,25
6
0,5
0,5
7
0,5
0,5
8
Gọi số mol C=x; S=y
12x+32y=3,5a; BT (C ): số mol CO2=x; số NO2=0,16-x
Số molCaCO3= x=0,125a.
BT( e ) ta có: 4x+6y=0,16-x
Giải ra ta có: x= 0,02 ; y=0,01; a=0,16
0,25
0,25
0,25
0,25
9
Khi cho hỗn hợp CaC2, Al4C3 và Ca vào H2O ta thu được 3 khí C2H2 (2x mol), CH4 (2y mol), H2 (2z mol). Ta có: 2x + 2y + 2z = 0,4 => x + y + z = 0,2.
 C2H2 + Ag2O AgC ≡ CAg↓ + H2O
 x x
x = = 0,1 (mol) => 2 khí có cùng số mol là CH4, H2 và y = z = 0,05 (mol).
Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng sau đó đốt thì xem như đốt hỗn hợp X.
 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
 0,05 0,1
 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
 0,1 0,25
 2H2 + O2 → 2H2O
 0,05 0,025
=> = 0,375 (mol) => = 8,4 (lít) 
0,25
0,25
0,25
0,25
10
Sơ đồ phản ứng: 
Phần 1: 
Phần 2: 
Số mol O (trong E) = → hh E có nO = (mol)
Đặt số mol S (trong 1/2 E): x (mol) mkim loại (trong E) = (gam) (*)
Đặt số mol NO(trong C): y(mol)
Theo bài ra ta có: mD = (m +8,08) m – 62x – 45y = 5,44 (1)
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_hoa_hoc_11.doc