Ôn tập Hóa học Lớp 11 - Phương pháp giải bài tập phản ứng thế của Ankin

Ôn tập Hóa học Lớp 11 - Phương pháp giải bài tập phản ứng thế của Ankin

Phản ứng của CH  CH với AgNO3/NH3

AgNO3 + NH3 + H2O  to [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3

(phức chất, tan trong nước)

H–CC–H + 2[Ag(NH3)2]OH  to Ag–CC–Ag + 2H2O + 4NH3

(kết tủa màu vàng nhạt)

hay H–CC–H + 2AgNO3 + 2NH3  to Ag–CC–Ag + 2NH4NO3

2. Phản ứng của R–C  CH với AgNO3/NH3

R–CC–H + [Ag(NH3)2]OH  to R–CC–Ag + H2O + 2NH3

(kết tủa màu vàng nhạt)

hay R–CC–H + AgNO3 + NH3  to R–CC–Ag + NH4NO3

 Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng

dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi

khí trong X là :

A. C3H4 80% và C4H6 20%. B. C3H4 25% và C4H6 75%.

C. C3H4 75% và C4H6 25%. D. Kết quả khác.

pdf 3 trang Đoàn Hưng Thịnh 02/06/2022 6840
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 11 - Phương pháp giải bài tập phản ứng thế của Ankin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PHẢN ỨNG THẾ CỦA ANKIN 
1. Phản ứng của CH  CH với AgNO3/NH3 
AgNO3 + NH3 + H2O 
o
t [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 
 (phức chất, tan trong nước) 
 H–CC–H + 2[Ag(NH3)2]OH 
o
t Ag–CC–Ag + 2H2O + 4NH3 
 (kết tủa màu vàng nhạt) 
hay H–CC–H + 2AgNO3 + 2NH3 
o
t Ag–CC–Ag + 2NH4NO3 
2. Phản ứng của R–C  CH với AgNO3/NH3 
 R–CC–H + [Ag(NH3)2]OH 
o
t R–CC–Ag + H2O + 2NH3 
 (kết tủa màu vàng nhạt) 
hay R–CC–H + AgNO3 + NH3 
o
t R–CC–Ag + NH4NO3 
► Các ví dụ minh họa ◄ 
Ví dụ 1: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng 
dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi 
khí trong X là : 
A. C3H4 80% và C4H6 20%. B. C3H4 25% và C4H6 75%. 
C. C3H4 75% và C4H6 25%. D. Kết quả khác. 
Hướng dẫn giải 
 Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, 
but-2-in không phản ứng vì không có liên kết CHC-. 
 Phương trình phản ứng : 
 CHC–CH3 + AgNO3 + NH3 CAgC–CH3  + NH4NO3 (1) 
mol: 0,3  
44,1
0,3
147
 Vậy 
3 4 4 6 4 6
C H C H C H
5,4
m 0,3.40 12 gam, m 17,4 12 5,4 gam, n 0,1 mol.
54
 Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là : 
3 4 3 4
0,3
%C H .100 75%; %C H (100 75)% 25%.
0,3 0,1
Đáp án C. 
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng 
nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với 
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. 
Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là : 
 A. CHC–CH3, CH2=CH–CCH. B. CHC–CH3, CH2=C=C=CH2. 
 C. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. D. CH2=C=CH2, CH2=CH–CCH. 
Hướng dẫn giải 
 Sơ đồ phản ứng : 
C2H2 2CO2 (1); C3H4 3CO2 (2); C4H4 4CO2 (3) 
mol: x 2x x 3x x 4x 
 Theo giả thiết ta có : 2x + 3x + 4x = 0,09 x = 0,01 
 C2H2 
o
3 3
AgNO /NH , t
 C2Ag2  (4) 
mol: 0,01 0,01 
 Khối lượng kết tủa tạo ra do C2H2 phản ứng với AgNO3/NH3 là 2,4 gam suy ra hai chất 
còn lại khi phản ứng với AgNO3/NH3 cho lượng kết tủa lớn hơn 1,6 gam (*). 
CH2=CH–CCH 
o
3 3
AgNO /NH , t
 CH2=CH–CCAg  (5) 
mol: 0,01 0,01 
 Khối lượng kết tủa tạo ra do C4H4 phản ứng với AgNO3/NH3 là 1,59 gam (*) 
 Từ (*) và (**) suy ra C3H4 phải tham gia phản ứng tạo kết tủa. 
 Vậy công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là :CHC–CH3, CH2=CH–
CCH. 
Đáp án A. 
Ví dụ 3: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng 
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu 
tạo thỏa mãn tính chất trên ? 
 A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. 
Hướng dẫn giải 
 Phương trình phản ứng : 
C7H8 + nAgNO3 + nNH3 C7H8-nAgn + nNH4NO3 
mol: 0,15 0,15 
 Ta có : (12.7 + 8 –n + 108n).0,15 = 45,9 n = 2 (1) 
 Mặt khác độ bất bão hòa của C7H8 =
2.7 8 2
4
2
 (2) 
 Từ (1) và (2) suy ra C7H8 có hai nối ba ở đầu mạch, các đồng phân thỏa mãn là : 
CHC–CH2–CH2–CH2–CCH; CHC–CH2–CH(CH3)–CCH ; 
CHC–CH(CH3)2–CCH ; CHC–CH(C2H5)–CCH 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_hoa_hoc_lop_11_phuong_phap_giai_bai_tap_phan_ung_the.pdf