Công nghệ 11 - Chủ đề 06: Một số thiết bị điện tử dân dụng

Công nghệ 11 - Chủ đề 06: Một số thiết bị điện tử dân dụng

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

 1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh và máy thu hình.

- Biết được các khối cơ bản,nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.

- Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm, máy thu thanh và máy thu hình.

- Biết được nguyên lí làm việc của khối tách sóng.

2. Kĩ năng:

- Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình.

- Giải thích được sự cần thiết của các bộ phận chính hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình.

3. Thái độ:

- Nhận thức được ý nghĩa của việc nghiên cứu các linh kiện điện tử để từ đó có thái độ nghiêm túc, ham thích học tập và rèn luyện. Thông qua quá trình nhận thức sẽ rèn luyện và hình thành phương pháp nhận thức có khoa học, tích cực chủ động và bước đầu có tính sáng tạo.

2. Định hướng năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực triển khai sử dụng công nghệ cụ thể: học sinh hiểu được cách sử dụng các thiết bị điện tử dân dụng.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: học sinh hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ kĩ thuật như vô tuyến, xử lí tin, điều chế, mã hóa, giải điều chế, giải mã, xử lí tin, Với phương pháp dạy học tích cực tăng cường hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo trước lớp, học sinh sẽ hình thành được năng lực diễn đạt, trình bày và sử dụng lưu loát các thuật ngữ kĩ thuật.

 - Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: học sinh có thể phân tích, so sánh ưu điểm hạn chế của các thiết bị điện tử dân dụng.

 - Năng lực hợp tác: với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc. Hình thức thảo luận theo nhóm nhỏ, học sinh bầu ra trưởng nhóm và hoạt động theo sự dẫn dắt của trưởng nhóm. Học sinh có khả năng phối hợp nhịp nhàng để chọn ra các ý tưởng chung của nhóm và tôn trọng, ghi nhận ý tưởng cá nhân.

 

doc 12 trang lexuan 8951
Bạn đang xem tài liệu "Công nghệ 11 - Chủ đề 06: Một số thiết bị điện tử dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. 
CHỦ ĐỀ 6 ( 4 tiết ) 
MỘT SỐ THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
	1. Kiến thức:
Hiểu được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh và máy thu hình.
Biết được các khối cơ bản,nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm, máy thu thanh và máy thu hình.
Biết được nguyên lí làm việc của khối tách sóng.
2. Kĩ năng:
- Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình.
- Giải thích được sự cần thiết của các bộ phận chính hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình.
3. Thái độ: 	
- Nhận thức được ý nghĩa của việc nghiên cứu các linh kiện điện tử để từ đó có thái độ nghiêm túc, ham thích học tập và rèn luyện. Thông qua quá trình nhận thức sẽ rèn luyện và hình thành phương pháp nhận thức có khoa học, tích cực chủ động và bước đầu có tính sáng tạo.
2. Định hướng năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực triển khai sử dụng công nghệ cụ thể: học sinh hiểu được cách sử dụng các thiết bị điện tử dân dụng.
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: học sinh hiểu và sử dụng tốt các thuật ngữ kĩ thuật như vô tuyến, xử lí tin, điều chế, mã hóa, giải điều chế, giải mã, xử lí tin, Với phương pháp dạy học tích cực tăng cường hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo trước lớp, học sinh sẽ hình thành được năng lực diễn đạt, trình bày và sử dụng lưu loát các thuật ngữ kĩ thuật.
	- Năng lực lựa chọn và đánh giá công nghệ: học sinh có thể phân tích, so sánh ưu điểm hạn chế của các thiết bị điện tử dân dụng. 
	- Năng lực hợp tác: với hình thức và phương pháp dạy học theo nhóm sẽ tạo cho học sinh năng lực hợp tác trong làm việc. Hình thức thảo luận theo nhóm nhỏ, học sinh bầu ra trưởng nhóm và hoạt động theo sự dẫn dắt của trưởng nhóm. Học sinh có khả năng phối hợp nhịp nhàng để chọn ra các ý tưởng chung của nhóm và tôn trọng, ghi nhận ý tưởng cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
a. Chuẩn bị phương tiện dạy học
- Tham khảo tài liệu có liên quan đến hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm,máy thu thanh và máy thu hình.
- Một số vật thật như anten, modem, radio, âm li, tivi.
- Tranh giáo khoa trong thiết bị dạy học tối thiểu: cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm,máy thu thanh, máy thu hình.
	- Giấy A0, các phiếu học tập, bút viết để học sinh ghi nội dung tìm hiểu.
	- Tăng cường tổ chức hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm (kĩ thuật khăn trải bàn). Trong nhóm bầu ra nhóm trưởng để quản lí và điều hành nhóm.
	- Bố trí sơ đồ lớp học cho thuận tiện phương pháp dạy học theo nhóm.
b. Lập kế hoạch giảng dạy
	- Đọc kĩ nội dung bài 17, 18, 19, 20 trong SGK Công nghệ 12 và hướng dẫn trong SGV. Xem thêm nội dung có liên quan trong các tài liệu kĩ thuật về hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm,máy thu thanh và máy thu hình.
	- Nghiên cứu một số hình vẽ của bài 17, 18, 19, 20.
	- Phân tích mục tiêu bài dạy: Trong ba loại mục tiêu, thường chỉ có các mục tiêu về kiến thức và kĩ năng được quan tâm hơn bởi nếu thực hiện được hai loại mục tiêu này thì về cơ bản cũng đã hoàn thành được mục tiêu về thái độ. Do đó, dưới đây chỉ đề cập tới việc chia mục tiêu về kiến thức, kĩ năng của chuyên đề ra các mục tiêu cụ thể hơn.
	- Xác định nội dung trọng tâm và các nhiệm vụ dạy học cụ thể: Những nội dung đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đã xác định ở trên chính là nội dung trọng tâm của chuyên đề.
	- Lựa chọn phương pháp dạy học: Khi lựa chọn phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học, giáo viên cần nghiên cứu các cơ sở lựa chọn như đặc điểm nội dung kiến thức, điều kiện dạy học, trình độ học sinh để chọn phương pháp dạy học chủ đạo; lưu ý sự đồng nhất giữa mục tiêu, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá; tăng cường vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực. Giáo viên cũng dự kiến các câu hỏi mà học sinh có thể đề xuất, các tình huống dạy học có thể xuất hiện trong giờ dạy và tìm các phương án giải quyết chúng.
	- Nội dung chuyên đề chủ yếu là giới thiệu kiến thức khái quát về khái niệm, sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm,máy thu thanh và máy thu hình. Đây là những thiết bị điện tử quen thuộc trong đời sống hằng ngày của học sinh. Những thiết bị này tuy không xa lạ với học sinh nhưng các em cũng hầu như chưa biết được những đặc điểm nói trên. Trong dạy học Công nghệ 12, phương pháp dạy học chủ đạo là trực quan kết hợp đàm thoại nêu vấn đề theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh và tăng cường tổ chức hoạt động cá nhân và hoạt động theo nhóm. Ngoài ra, giáo viên nên khai thác tối đa những hiểu biết thực tiễn của học sinh và tăng cường liên hệ thực tiễn với những thiết bị điện tử đang được sử dụng phổ biến ở địa phương như điện thoại, tivi, âm li, radio,.. v.v...
	- Biên soạn kế hoạch dạy học: Cấu trúc của kế hoạch dạy học về cơ bản vẫn như cấu trúc thường sử dụng, giáo viên cần tăng cường các hoạt động tổ chức cho học sinh tích cực, tự lực tham gia trong quá trình học tập
2. Học sinh
- Đọc bài 17, 18, 19, 20, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
- Sưu tầm các mẫu vật của hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình : ti vi, âm li, radio, 
- Chuẩn bị các câu hỏi về nhà do giáo viên đưa ra:
+ Quan sát hệ thống thông tin và viễn thông, máy tăng âm, máy thu thanh, máy thu hình : ti vi, âm li, radio, 
+ Hãy kể tên những thiết bị điện tử dân dụng quen thuộc?
+ Kể tên một số thiết bị điện tử dân dụng đang được sử dụng ở gia đình hoặc phổ biến ở địa phương mà em biết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.
1. Mục tiêu: 
- Đặt vấn đề vào bài đầu tiên, tạo sự hứng thú trong việc tìm hiểu kiến thức bài mới
2. Nội dung: 
- Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông.
- Máy tăng âm.
- Máy thu thanh.
- Máy thu hình.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-GV chia học sinh ra làm 4 nhóm và tổ chức trò chơi điền đáp án trả lời đúng vào bảng phụ.
- GV chuẩn bị các câu hỏi liên quan đến các thiết bị điện tử dân dụng.
=>Từ đó GV dẫn dắt HS vào nội dung đầu tiên của chuyên đề.
- HS chia làm 4 nhóm theo hướng dẫn của HS.
-HS điền các câu trả lời vào bảng phụ.
4. Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.
5. Đánh giá:
B. HOẠT ĐỘNG 2 (Hình thành kiến thức): 
1. NỘI DUNG 1: Khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông
a. Mục tiêu: 
- Biết được khái niệm và sơ đồ hệ thống thông tin và viễn thông.
- Hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
b. Nội dung: 
- Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông.
- Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
c. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-Sử dụng tranh vẽ hình 17-1 sgk để nhấn mạnh khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông. 
-Hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng?
-Hãy nêu một số cách truyền thông tin hiện đại?
-Hệ thống thông tin là gì?
- Hệ thống viễn thông là gì?
-Quan sát để hiểu rõ khái niệm và kể một số cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng.
-Truyền miệng, dùng bồ câu đưa thư, đốt lửa,..
-Dùng đài phát thanh, ti vi, điện thoại, internet, vệ tinh,...
-Là các phương pháp để truyền thông tin đi xa dưới dạng sóng vô tuyến điện.
-Là hệ thống truyền những thông tin đi xa.
-Hệ thống thông tin và viễn thông bao gồm các phần gì?
-Giới thiệu sơ đồ khối phần phát thông tin.
-Yêu cầu HS xem thông tin các khối phần phát thông tin. 
-Nguồn thông tin là gì?
-Nhiệm vụ của khối xử lí tín hiệu?
-Những tín hiệu đã được xử lí có biên độ đủ lớn, muốn truyền đi xa cần làm gì?
-Tín hiệu sau khi đã điều chế mã hóa được làm gì? 
-Giới thiệu sơ đồ khối phần thu thông tin.
-Yêu cầu HS xem thông tin các khối phần thu thông tin. 
-Ở phần nhận thông tin, khối đầu tiên có nhiệm vụ gì?
-Nhiệm vụ khối tiếp theo? 
-Nhiệm vụ khối điều chế, giải mã? 
-Khối cuối cùng là khối gì?
-Gồm 2 phần: phần thu thông tin và phần phát thông tin.
-Theo dõi sơ đồ khối phần phát thông tin. 
-Xem phần phát thông tin.
-Là nguồn tín hiệu cần phát đi xa như âm thanh, hình ảnh, chữ và số,..
-Gia công và khuếch đại nguồn tín hiệu.
-Cần được điều chế và mã hóa bằng kĩ thuật tương tự hoặc kĩ thuật số.
-Được gửi vào một môi truờng truyền dẫn để truyền đi xa như dây dẫn, cáp quang, sóng điện từ. 
-Theo dõi sơ đồ khối phần thu thông tin.
-Xem sơ đồ khối phần thu thông tin.
-Nhận thông tin bằng thiết bị hay một mạch nào đó như anten, modem,..
-Khối xử lí tin: gia công và khuếch đại tín hiệu nhận được. 
-Biến đổi tín hiệu về dạng tín hiệu ban đầu.
-Là thiết bị đầu cuối như loa, truyền hình, ti vi, máy in,...
d. Sản phẩm mong đợi: 
- Học sinh mô tả sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
2. NỘI DUNG 2: Máy tăng âm
a. Mục tiêu: 
Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm.
Biết được nguyên lí họat động của khối khuếch đại công suất.
b. Nội dung: 
- Khái niệm máy tăng âm.
- Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm.
c. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-Một người thuyết trình trong một hội nghị có 2000 người tham dự, người đó có đủ sức nói lớn để cho tất cả mọi người nghe được hay không?
-Để giải quyết được vấn đề trên ta cần một thiết bị khuếch đại âm thanh, đó là máy tăng âm. Vậy máy tăng âm là gì?
- Nêu vấn đề cho HS thấy sự khác nhau giữa các loại máy tăng âm.
-Không đủ sức vì phòng lớn, người đông.
-Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh.
-Về độ trung thực của âm thanh, công suất của máy, linh kiện.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ khối của máy tăng âm nói chung và nói rõ chức năng của từng khối trong sơ đồ.
Ví dụ: 
+ Mạch vào (tín hiệu vào).
+ Tín hiệu khuyếch đại.
+ Âm sắc.
+ Khuyếch đại trung gian.
+ Khuyếch đại công suất.
+ Nguồn nuôi.
-Để hoạt động được thì cần có một nguồn nuôi.Qua sơ đồ khối, học sinh cần phải giải thích được tín hiệu âm thanh à điện à tín hiệu âm thanh.
-Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời.
Sơ đồ khối của máy tăng âm: Hình 18.2 SGK.
-Chức năng của từng khối:
+ Khối mạch vào: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau,điều chỉnh cho phù hợp.
+ Khối tiền khuếch đại: Khuếch đại tới một giá trị nhất định.
+ Khối mạch âm sắc: Điều chỉnh độ trầm,bổng của âm thanh.
+ Khối mạch khuuếch đại trung gian kích: khuếch đại tín hiệu vào đủ công suất kích cho tầng công suất.
+ Khối khuếch đại công suất: Khuếch đại công suất cho đủ lớn đưa ra loa.
+ Khối nguồn nuôi: Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.
d. Sản phẩm mong đợi: 
- Học sinh mô tả sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
3. NỘI DUNG 3: Máy thu thanh
a. Mục tiêu: 
Hiểu được sơ đồ khối của máy thu thanh.
Biết được nguyên lí làm việc của khối tách sóng.
b. Nội dung: 
- Khái niệm về máy thu thanh.
- Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh.
-Nguyên lí làm việc của khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
c. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-Giới thiệu khái niệm và phân loại máy thu thanh.
-Âm thanh muốn truyền đi xa phải làm như thế nào?
-Tín hiệu điện có tần số thế nào để truyền được đi xa?
-Muốn truyền tín hiệu âm tần đi xa, ta phải làm thế nào?
-Trong điều chế biên độ thì biên độ sóng mang như thế nào?
-Trong điều chế tần số thì sóng mang thay đổi gì?
-Máy thu thanh là thiết bị điện tử có chức năng gì?
-Chú ý và ghi chép.
-Phải được biến thành tín hiệu điện.
-Tín hiệu điện có tần số cao mới có khả năng bức xạ và truyền được đi xa.
-Ta phải gửi nó vào sóng cao tần bằng cách điều chế biên độ hoặc điều chế tần số.
-Biên độ sóng mang phải biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
-Chỉ có tần số biến đổi theo thời gian.
-Là một thiết bị điện tử thu sóng điện từ.
-Sử dung tranh vẽ hình 19-1 sgk giới thiệu sơ đồ khối và ng/lí làm việc của máy thu thanh.
-Các khối của máy thu thanh ?
-Chức của từng khối ?
-Quan sát,vẽ vào vỡ và cho biết:
- Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng hưỡng để lựa chọn sóng cần thu.
- Khối kĐ cao tần: KĐ tín hiệu cao tần.
- Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần trong máy luôn cao hơn sóng định thu.
- Khối trộn tần: trộn sóng thu của đài phát với sóng ngoại sai trong máy.
- Khối kĐ trung tần: KĐ tín hiệu trung tần.
- Khôi tách sóng: Tách,lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần,đưa tới kĐ âm tần.
- Khối KĐ âm tần: KĐ tín hiệu âm tần đưa ra loa.
-Vẽ sơ đồ hình 19-2a sgk.
-Giới thiệu nguyên lí làm việc của khối tách sóng.
-Sóng sau khuếch đại trung tần là sóng xoay chiều hay một chiều?
-Sau khi qua điôt thì sóng này thế nào? Vì sao?
-Tụ sau điôt có tác dụng gì?
-Quan sát và lắng nghe.
-Là sóng xoay chiều.
-Qua điốt thì sóng trở thành sóng 1 chiều. Vì điôt chỉ dòng 1 chiều đi qua.
-Lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần.
d. Sản phẩm mong đợi: 
- Học sinh mô tả sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
4. NỘI DUNG 4: Máy thu hình
a. Mục tiêu: 
Hiểu được sơ đồ khối của máy thu hình.
Biết được nguyên lí làm việc của máy thu hình.
b. Nội dung: 
- Khái niệm về máy thu hình.
- Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình.
- Nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu.
c. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-Giới thiệu khái niệm và phân loại máy thu hình.
-Âm thanh muốn truyền đi xa phải làm như thế nào?
-Tín hiệu điện có tần số thế nào để truyền được đi xa?
-Muốn truyền tín hiệu âm tần đi xa, ta phải làm thế nào?
-Trong điều chế biên độ thì biên độ sóng mang như thế nào?
-Trong điều chế tần số thì sóng mang thay đổi gì?
-Máy thu hình là thiết bị điện tử có chức năng gì?
-Tín hiệu âm thanh và hình ảnh được xử lí như thế nào trong máy thu hình?
-Chú ý và ghi chép.
-Phải được biến thành tín hiệu điện.
-Tín hiệu điện có tần số cao mới có khả năng bức xạ và truyền được đi xa.
-Ta phải gửi nó vào sóng cao tần bằng cách điều chế biên độ hoặc điều chế tần số.
-Biên độ sóng mang phải biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi.
-Chỉ có tần số biến đổi theo thời gian.
-Là một thiết bị nhận và tái tạo lại tín hiệu âm thanh và tín hiệu hình ảnh từ đài truyền hình.
-Được xử lí độc lập với nhau.
-Sử dung tranh vẽ hình 20-2 sgk giới thiệu sơ đồ khối và ng/lí làm việc của máy thu hình.
-Các khối của máy thu hình ?
-Chức năng của từng khối ?
-Quan sát,vẽ vào vỡ và cho biết:
- Khối chọn sóng: Điều chỉnh cộng hưỡng để lựa chọn sóng cần thu.
- Khối kĐ cao tần: KĐ tín hiệu cao tần.
- Khối dao động ngoại sai: Tạo ra sóng cao tần trong máy luôn cao hơn sóng định thu.
- Khối trộn tần: trộn sóng thu của đài phát với sóng ngoại sai trong máy.
- Khối kĐ trung tần: KĐ tín hiệu trung tần.
- Khôi tách sóng: Tách,lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần,đưa tới kĐ âm tần.
- Khối kĐ âm tần: KĐ tín hiệu âm tần đưa ra loa.
-Vẽ sơ đồ hình 20-3 sgk.
-Giới thiệu nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu.
-Có mấy màu cơ bản?
-Tín hiệu Y là tín hiệu gì?
-Ma trân 3 có chức năng gì?
-Quan sát lắng nghe.
-3 màu cơ bản: đỏ, lục, lam.
-Y là tín hiệu chói.
-Ma trận 3 khôi phục lại 3 màu cơ bản.
d. Sản phẩm mong đợi: 
- Mô tả sơ đồ và nguyên lí làm việc của máy thu hình.
- Mô tả sơ đồ và nguyên lí làm việc của khối xử lí tín hiệu màu.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
C. HOẠT ĐỘNG 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập.
a. Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản 
b. Nội dung:
- Trả lời được các câu hỏi và bài tập trong SGK sau mỗi nội dung trong chuyên đề.
c. Tổ chức hoạt động:
- GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.
 - Yêu cầu làm việc nhóm.
- Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận.
- GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. 
d. Sản phẩm mong đợi: Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
- Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.	
D. HOẠT ĐỘNG 4 (Vận dụng): 
a. Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vân đề thực tiễn
b. Nội dung:
- Cuối mỗi tiết học, GV yêu cầu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm, tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài học trong các phương tiện, tài liệu và trong thực tiễn cuộc sống. Nếu có điều kiện có thể hỏi người thân, thợ sửa chữa điện tử; có thể quan sát các bộ phận, chi tiết cụ thể.
c. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
-Muốn truyền một thông tin đi xa thì phải làm thế nào ?
-Máy tăng âm gồm những khối nào? Chức năng của từng khối.
-Điểm khác nhau cơ bản giữa máy thu thanh và máy thu hình.
-Sử dụng hệ thống thông tin để truyền thông tin đi xa.
-Chức năng của từng khối.
+ Khối mạch vào: Tiếp nhận tín hiệu âm tần từ các nguồn khác nhau,điều chỉnh cho phù hợp.
+ Khối tiền khuếch đại: Khuếch đại tới một giá trị nhất định.
+ Khối mạch âm sắc: Điều chỉnh độ trầm, bổng của âm thanh.
+ Khối mạch khuuếch đại trung gian kích: khuếch đại tín hiệu vào đủ công suất kích cho tầng công suất.
+ Khối khuếch đại công suất: Khuếch đại công suất cho đủ lớn đưa ra loa.
+ Khối nguồn nuôi: Cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm.
-Máy thu thanh chỉ xử lí tín hiệu âm thanh,còn máy thu hình thì xử lí cả tín hiệu âm thanh và hình ảnh.
e. Đánh giá:
- GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).
- GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). 
 - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.
c. Sản phẩm mong đợi: Bài giải của học sinh.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ :
1. Nhận biết
2. Thông hiểu
3. Vận dụng
4. Vận dụng cao
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chủ đề 1: Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông
Trình bày được nhiệm vụ của hệ thống thông tin và viễn thông.
Chủ đề 2: Máy tăng âm
Trình bày được sơ đồ khối của máy tăng âm.
Mô tả được cấu tạo của máy tăng âm
Giải thích được chức năng của từng khối trong sơ đồ
Chủ đề 3: Máy thu thanh
Trình bày được cấu tạo chung của máy thu thanh
Mô tả được cấu tạo của máy thu thanh
Giải thích được chức năng của từng khối trong sơ đồ
Chủ đề 4: Máy thu hình
Trình bày được cấu tạo chung của máy thu thanh
Mô tả được cấu tạo của máy thu thanh
Giải thích được chức năng của từng khối trong sơ đồ
Giải thích được tại sao khối xử lí tín hiệu màu lại giải mã tín hiệu về 3 màu đỏ,lục, lam
1/ Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở
	A. Môi trường truyền tin	B. Mã hóa tin
	C. Xử lí tin	D. Nhận thông tin.
2/ Cường độ âm thanh trong máy tăng âm do khối nào quyết định?
	A. Mạch khuếch đại công suất	B. Mạch khuếch đại trung gian
	C. Mạch âm sắc	D. Mạch tiền khuếch đại.
3/ Trong máy thu hình việc xử lí âm thanh, hình ảnh
	A. Được xử lí độc lập	B. Được xử lí chung
	C. Tùy thuộc vào máy thu	D. Tùy thuộc vào máy phát
4/ Các khối cơ bản của phần thu trong hệ thống thông tin và viễn thông gồm
	A. 4 khối	B. 5 khối	C. 3 khối	D. 2 khối
5/ Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu AM và máy thu FM?
	A. Điều chế tín hiệu	B. Mã hóa tín hiệu
	C. Truyền tín hiệu	D. Xử lí tín hiệu
6/ Tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất của máy tăng âm là
	A. Tín hiệu âm tần	B. Tín hiệu cao tần
	C. Tín hiệu trung tần	D. Tín hiệu ngoại sai
7/ Đặc điểm của tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất
	A. Cùng tần số	B. Cùng biên độ
	C. Cùng pha	D. Cả 3 phương án trên
8/ Ở máy thu thanh tín hiệu vào khối chọn sóng thường là
	A. Tín hiệu cao tần	B. Tín hiệu trung tần
	C. Tín hiệu âm tần	D. Cả 3 phương án trên
9/ Tín hiệu ra của khối tách sóng là
	A. Tín hiệu một chiều	B. Tín hiệu cao tần
	C. Tín hiệu xoay chiều 	D. Tín hiệu trung tần
10/ Các màu cơ bản trong máy thu hình là
	A. Đỏ, lục, lam	B. Xanh, đỏ, tím
	C. Đỏ, tím, vàng	D. Đỏ, xanh, vàng
11/ “Nguồn thông tin” trong phần phát thông tin là
	A. Nguồn tín hiệu điện	B. Nguồn tín hiệu âm tần
	C. Nguồn tín hiệu âm thanh	D. Nguồn tín hiệu hình ảnh.
12/ Tại sao tín hiệu từ nguồn tin phải qua gia công và khuếch đại?
	A. Tín hiệu có chứa tạp âm và cường độ nhỏ.
	B. Tín hiệu điện cao tần chưa được biến điệu.
	C. Tín hiệu âm tần và cao tần chưa được mã hóa.
	D. Tín hiệu âm tần chưa được mã hóa thành số.
13/ Truyền hình cáp khác vô tuyến truyền hình ở 
	A. Truyền hình cáp sử dụng sóng điện từ
	B. Truyền hình cáp sử dụng đường truyền bằng dây dẫn
	C. Vô tuyến truyền hình chỉ sử dụng cho tivi thường
	D. Vô tuyến truyền hình không thu được các đài nước ngoài.
14/ Điện thoại di động và điện thoại bàn khác nhau ở
	A. Điện thoại di động có khả năng phát và thu sóng điện từ
	B. Điện thoại di động truyền và nhận thông tin xa hơn điện thoại bàn
	C. Điện thoại di động tín hiệu tốt hơn điện thoại bàn.
	D. Điện thoại di động thông minh hơn điện thoại bàn.
15/ Máy tăng âm là thiết bị
	A. Khuếch đại âm thanh.
	B. Khuếch đại tín hiệu âm tần
	C. Điều chỉnh tần số sóng âm
	D. Thiết bị chỉnh tín hiệu ngoại sai.
16/ Phân loại máy tăng âm theo chất lượng có
	A. Máy biến áp loại thường và HI-FI
	B. Máy biến áp công suất lớn và nhỏ
	C. Máy biến áp rời rạc và IC
	D. Máy biến áp công suất lớn và HI-FI.
17/ Nhiệm vụ khối “mạch âm sắc” trong máy tăng âm
	A. Điều chỉnh âm trầm, bổng phù hợp người nghe.
	B. Điều chỉnh cường độ âm
	C. Điều chỉnh lượng điện cung cấp cho máy
	D. Điều chỉnh công suất âm tần
18/ Cường độ âm trong máy tăng âm do khối nào quyết định
	A. Khối mạch vào	B. Khối mạch tiền khuếch đại
	C. Khối khuếch đại trung gian	D. Khối khuếch đại công suất.
19/ Mức độ trầm, bổng của âm thanh trong máy tăng âm do khối nào quyết định
	A. Khối nguồn nuôi	B. Khối khuếch đại công suất
	C. Khối mạch âm sắc	D. Khối mạch vào
20/ “Sóng mang” là sóng
	A. Cao tần	B. Âm tần	C. Trung tần	D. Hạ tầng
21/ Sóng ra khỏi khối trộn sóng là
	A. Sóng ngắn	B. Sóng trung tần	C. Sóng cực ngắn	D. Sóng ngắn
22/ Những màu nào coi là màu cơ bản trong máy thu hình màu
	A. R-G-B	B. R-Y-B	C. R-Y-G	D. R-B-W
23/ Một máy tính muốn nhận thông tin từ mạng cần có thiết bị nào?
	A. Moderm	B. Mắc hồng ngoại	C. Mắc Bluetooth	D. Anten
24/ Tại sao máy thu hình lại có thể phát ra âm thanh và hình ảnh?
	A. Có cả bộ phận hình ảnh và âm thanh	B. Có loa và màn hình
	C. Có anten, màn hình và loa	D. Có micro và loa
25/ Ampli gia đình thuộc loại máy nào sau đây?
	A. Máy tăng âm	B. Bộ phận khuếch đại	
C. Bộ phận tăng cường biên độ	D. Bộ phận chỉnh hình và tiếng chuẩn
26/ Hiện nay anten parabol và dây cáp quang đều thu được tín hiệu tốt. Vậy em hãy cho biết tín hiệu nào chất lượng tốt hơn?
	A. Anten parabol vì chảo anten lớn	
	B. Dây cáp quang vì đường truyền không gián đoạn
	C. Anten parabol vì giá thành cao hơn
	D. Anten parabol vì ở Việt Nam chưa có cáp quang
27/ Máy Fax thuộc loại thiết bị nào?
	A. Thu thông tin	B. Phát thông tin	
	C. Thu và phát thông tin	D. Thu và in thông tin
28/ Tốc độ lan truyền của sóng điện từ?
	A. 3.106 m/s	B. 3.107 m/s	C. 3.108 m/s	D. 3.109 m/s
29/ Remote tivi thuộc thiết bị nào?
	A. Phát thông tin	B. Thu thông tin	
	C. Thu và phát thông tin	D. Chỉ thu mà không thể phát
30/ Radio là thiết bị?
	A. Thu thông tin	B. Phát thông tin	
	C. Thu và phát thông tin	D. Phát sóng điện từ
31/Sóng mang là sóng như thế nào và có tần số bao nhiêu? Tại sao phải sử dụng sóng mang?
32/Làm thế nào để có được màu tự nhiên trên màn hình màu?

Tài liệu đính kèm:

  • doccong_nghe_11_chu_de_06_mot_so_thiet_bi_dien_tu_dan_dung.doc