Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 3: Hình chiếu trục đo - Hình chiếu phối cảnh

Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 3: Hình chiếu trục đo - Hình chiếu phối cảnh

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản. - Hiểu được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC). - Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản. b. Kĩ năng : - Vẽ được hình chiếu trục đo, HCPC của vật thể đơn giản. c. Thái độ: - Hứng thú học tập, có tác phong của nhà khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình chiếu trục đo. - Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về hình chiếu trục đo. - Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành.

docx 6 trang lexuan 8942
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 3: Hình chiếu trục đo - Hình chiếu phối cảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/09/2019
Tiết: 5,6,7,8
 CHỦ ĐỀ 3: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO - HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
 (Số tiết: 4)
* Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề hình chiếu trục đo - hình chiếu phối cảnh gồm 3 nội dung chính:
1. Nội dung 1: Hình chiếu trục đo
Nội dung, kiến thức, kỹ năng chính của nội dung này là học sinh nắm được khái niệm hình chiếu trục đo, các loại hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân, các cách vẽ hình chiếu trục đo
2. Nội dung 2: Tìm hiểu hình chiếu phối cảnh
Nội dung, kiến thức, kỹ năng chính của nội dung này là học sinh biết được cách xây dựng HCPC, các loại HCPC, cách vẽ HCPT.
3. Nội dung 3: Tìm hiểu cách vẽ hình chiếu trục đo, phối cảnh
Nội dung, kiến thức, kỹ năng chính của nội dung này là học sinh HS nắm được các phương pháp, trình tự vẽ HCTĐ, HCPC
* Thời lượng dự kiến: 3 tiết	
- Tiết 1: Tìm hiểu hình chiếu trục đo
- Tiết 2: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu phối cảnh, cách xây dựng HCPC, các loại HCPC, cách vẽ hình chiếu phối cảnh
- Tiết 3,4: Thực hành vẽ hình chiếu vuông góc của các vật thể đơn giản và thực hiện cắt vật thể
I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản. - Hiểu được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC). - Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản. b. Kĩ năng : - Vẽ được hình chiếu trục đo, HCPC của vật thể đơn giản. c. Thái độ: - Hứng thú học tập, có tác phong của nhà khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về hình chiếu trục đo. - Năng lực tóm tắt những thông tin liên quan từ câu trả lời của các nhóm học sinh. - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo phương pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về hình chiếu trục đo. - Năng lực hợp tác nhóm, năng lực thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: -Tranh vẽ hình 5.1, 7.1, 7.2 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học - Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, giấy a4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Học sinh biết được vì sao phải dùng đến hình chiếu trục đo, HCPC
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Chia lớp thành các nhóm nhỏ tìm hiểu các phép chiếu như phép chiếu vuông góc, phép chiếu song song, phép chiếu xuyên tâm?
+ Cách hình thành hình chiếu từ các phép chiếu
+ Kích thước của các hình chiếu, hình dạng của các hình chiếu
- Học sinh hoạt động cá nhân và nhóm. Sau đó, nhóm thảo luận thống nhất kết quả, 
- Lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bảng viết kết quả của nhóm mình.
- Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm
- Học sinh mô tả kết quả của các phép chiếu, để từ đó thấy sự cần thiết phải dùng HCTĐ, HCPC
* Đánh giá kết quả hoạt động
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
+ Tăng cường hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm của học sinh.
+ Biết được cách hình thành HCTĐ
Nội dung 1: Hình thành khái niệm HCTĐ
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Yêu câu HS quan sát lại hình 5.1 sgk thảo luận và trả lời câu hỏi 1,2,3 phiếu học tập số 1 - HS thảo luận thống nhất kết quả và trình bày. 
* Dự kiến sản phẩm: - Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh. - HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song.
* Đánh giá kết quả hoạt động
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm.
HS biết được các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo. HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân
Nội dung 2: Hình thành kiến thức các thông số HCTĐ, HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân
* Nội dung 2.1: Hình thành kiến thức các thông số HCTĐ
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Phát cho mỗi nhóm học sinh phiếu học tập và yêu cầu: - Có những góc trục đo nào? - Có những hệ số biến dạng là gì? - Các thông số thay đổi như thế nào khi thay đổi phương chiếu. - HS: Tìm hiểu thông tin SGK thảo luận trả lời
 * Nội dung 2.2: Hình thành kiến thức các thông số HCTĐ vuông góc đều 
- Thế nào là hình chiếu trục đo vuông góc đêu? - Các thông số HCTĐ vuông góc đều như thế nào? - HS: Tìm hiểu thông tin SGK thảo luận trả lời *Nội dung 2.3: Hình thành kiến thức các thông số HCTĐ xiên góc cân - Thế nào là hình chiếu trục đo xiên góc cân? - Các thông số HCTĐ xiên góc cân như thế nào? - HS: Tìm hiểu thông tin SGK thảo luận trả lời - Giáo viên kết luận. 
* Dự kiến sản phẩm:
- HS báo cáo kết quả hoạt động của nhóm về các thông số và sự thay đổi các thông số khi thay đổi phương chiếu
* Đánh giá kết quả:
- Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
Biết được các bước vẽ HCTĐ
Nội dung 3: Hình thành kiến thức về cách vẽ HCTĐ 
- GV cho HS đọc bảng 5.1 tìm hiểu các bước vẽ HCTĐ 
- HS đọc và tìm hiểu cách vẽ
- GV hướng dẫn thêm một số cách vẽ HCTĐ khác như đã thông nội dung sinh hoạt chuyên môn 
* Dự kiến sản phẩm 
- HS nêu được các bước vẽ HCTĐ 
* Đánh giá kết quả.
- GV nhận xét kết quả trả lời quy trình của HS
HS biết được hình chiếu phối cảnh là gì? Cách hình thành và ứng dụng của HCPC
Nội dung 4: Hình thành kiến thức về HCPC - Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thực hiện các công việc sau đây: - Yêu câu HS quan sát tranh vẽ hình 7.1 sgk và đặt câu hỏi. - Quan sát hình vẽ cho biết HCPC của ngôi nhà được xây dựng bằng phép chiếu gì? - Vậy HCPC là gì? -Trong thực tế các em thấy các cạnh của ngôi nhà có song song? 
 -Vậy đặc điểm của HCPC là gì? - HCPC dùng để làm gì? - Học sinh thực hiện các câu hỏi gợi ý. - Báo cáo kết quả thực hiện. - Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện. - Giáo viên kết luận.
* Dự kiến sản phẩm - Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi học sinh. - HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. - Đặc điểm của HCPC là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của vật thể giống như khi quan sát trong thực tế.
* Đánh giá kết quả.
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
Biết được các loại HCPC và các bước vẽ phác hình chiếu phối cảnh một điểm tụ.
* Nội dung 5: Hình thành kiến thức về các loại HCPC và cách xây dựng HCPC 1 điểm tụ
- Học sinh hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để thảo luận trả lời các câu hỏi sau đây và báo cáo trước lớp:
+ Có những loại HCPC nào?
+ Các bước vẽ phát HCPC một điểm tụ.
- Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo và nêu ý kiến phản biện.
- Giáo viên kết luận.
* GV giao HS làm bài tập phiếu học tập 2 đại diện lên bảng trình bày các HS ở dưới nhận xét.
* Dự kiến sản phẩm
- Học sinh trả lời được khái niệm và phân loại các hình chiếu trục đo được dùng trong các bản vẽ kĩ thuật.
* Đánh giá kết quả
- GV tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận.
- Trong quá trình tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm và khi tổ chức, hướng dẫn cả lớp nhận xét, đánh giá 
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
HS vẽ được HCTĐ và HCPC của các vật thể đơn giản
- GV nêu các bước tiến hành để biểu diễn vật thể 
- HS lắng nghe 
- GV giao đề trang 36 cho các nhóm
- HS thảo luận nhóm đưa ra cách vẽ phù hợp và cá nhân thực hiện vẽ biểu diễn các vật thể SGK trang 36 mà GV giao 
* Dự kiến sản phẩm
- HS thực hiện biểu diễn được vật thể trên khổ giấy A4
* Đánh giá kết quả
- GV cho HS trao đổi bài đánh giá chéo nhau. 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu hoạt động
Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vân đề thực tiễn
- Cuối mỗi tiết học, GV yêu cầu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, trả lời các câu hỏi đồng thời làm các bài vẽ do gv yêu cầu.
* Dự kiến sản phẩm
Học sinh tìm hiểu các kiến thức trên Internet và người thân để trả lời câu hỏi, nhiệm vụ được giao.
* Đánh giá kết quả
- GV cho HS trao đổi bài đánh giá chéo nhau.
IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Nhận biết:
Câu 1: Đường bao thấy và cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét
	A. gạch chấm mảnh.	B. liền đậm.	C. liền mảnh. D. đứt mảnh.
Câu 2: Cho biết vị trí của khung tên trên bản vẽ kĩ thuật?
A. Góc trái phía trên bản vẽ.	B. Góc phải phía dưới bản vẽ.
C. Góc phải phía trên bản vẽ.	D. Góc trái phía dưới bản vẽ.
Câu 3: Đường kích thước được vẽ bằng
A.nét liền mảnh, song song với phần tử ghi kích thước.
B.nét liền mảnh, vuông góc với phần tử ghi kích thước.
C.nét liền đậm, song song với phần tử ghi kích thước.
D.nét liền đậm, vuông góc với phần tử ghi kích thước.
Câu 4: Trong phương pháp góc chiếu thứ nhất, hình chiếu bằng được đặt như thế nào so với hình chiếu đứng?
A. Bên trái	B. Bên phải C. Ở dưới	 D. Ở trên 
Câu 5: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt ở đâu so với người quan sát và mặt phẳng hình chiếu?
	A. Đặt trên.	B. Đặt sau.	C. Đặt trước. D. Đặt giữa .
Câu 6: Mặt cắt là
A. hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng cắt và phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
B. hình biểu diễn phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt.
C. hình biểu diễn phần vật thể tiếp xúc với mặt phẳng
D. hình biểu diễn phần vật thể phía trước mặt phẳng cắt.
Câu 7: Mặt cắt là hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm
	A. trước mặt phẳng cắt.	B. trên mặt phẳng cắt.	 C. ngoài mặt phẳng cắt.	D. sau mặt phẳng cắt.
Câu 8. Hệ số biến dạng của hệ trục đo vuông góc đều là
A. p = q = r =1 B. p = 0.5 ; q = r =1 C. p = q = 0,5; p = r =1 D. p =1; q = r = 0,5
Câu 9. Hệ số biến dạng của hệ trục đo xiên góc cân có zOx=90o là
A. p = q = r =1 B. p = 0.5 ; q = r =1 C. p = q = 0,5; p = r =1 D. p =1; q = r = 0,5
Câu 10: Hình chiếu phối cảnh hai điểm tụ nhận được khi
A. mặt tranh không song song với một mặt nào của vật thể. 	
B. mặt tranh tuỳ ý.
C. mặt tranh song song với mặt phẳng nằm ngang của vật thể. 
D. mặt tranh song song với mặt phẳng thẳng đứng của vật thể.
Câu 11: Phép chiếu xuyên tâm được sử dụng để vẽ loại hình biểu diễn nào?
	A. Hình chiếu phối cảnh.	 B. Hình chiếu trục đo. C. Hình chiếu vuông góc.	D. Hình cắt.
2. Thông hiểu:
Câu 1: Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, các tia chiếu như thế nào so với mặt phẳng hình chiếu?
	A. song song.	B. vuông góc.	
	C. hợp với mặt phẳng một góc α .	D. các tia chiếu hội tụ tại một điểm .
Câu 2: Trên bản vẽ kĩ thuật những con số kích thước không ghi đơn vị thì được tính theo đơn vị:
A. m.	B. cm.	 C. mm.	D. dm.
Câu 3: Trong hình cắt cục bộ, đường giới hạn phần hình cắt được vẽ bằng nét:
	A. Lượn sóng.	B. Gạch chấm mảnh.	C. Liền mảnh.D. Đứt mảnh.
Câu 4: Trong phương pháp hình hiếu trục đo thì p, q và r lần lượt là hệ số biến dạng theo trục:
	A. OZ, OY, OX.	B. OY, OZ, OX.	
	C. OX, OY, OZ.	D. OX, OZ, OY.
Câu 5: Khi vẽ hình chiếu phối cảnh đường chân trời được chọn như thế nào?
A. Qua mắt người quan sát.	 B. Qua giữa vật thể.
C. Qua đầu người quan sát. 	D. Qua đáy vật thể.
3. Vận dụng:
Câu 1: Một vật thể có chiều dài thực là 4cm được vẽ vào bản vẽ với tỉ lệ 2:1, con số ghi kích thước trên vật thể đó là 
	A. 80.	B. 40.	C. 20.	D. 4.
Câu 2: Quan sát hình dưới đây và cho biết đâu là hình biểu diễn đúng mặt cắt?
A. B. 	C. 	D. 
Câu 3: Hình nào dưới đây được vẽ theo phép chiếu xuyên tâm?
D.
A.
B.
C.
4. Vận dụng cao:
Câu 1: Vật thể sau đây có hình chiếu vuông góc như thế nào?
Câu 2: Hình nào dưới đây được vẽ bằng hệ trục đo vuông góc đều?
D.
A.
B.
C.
V. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo?
Câu 2: Nếu phương chiếu L song song với MP hình chiếu hoặc song song 1 trong 3 hệ trục tọa độ thì thế nào?
Câu 3: Thế nào là hệ số biến dạng?
Câu 4: Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đi xiên góc cân, các thông số cơ bản bằng bao nhiêu?
Câu 5: Hình chiếu trục đo xiên góc cân có đặc điểm gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ?Hãy vẽ HCPC 1 điểm tụ của các vật thể có hình chiếu đứng sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docxcong_nghe_11_chu_de_3_hinh_chieu_truc_do_hinh_chieu_phoi_can.docx