Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11

Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện lần lượt q1>0 và q2<0; q1=""> . Cho chúng tiếp xúc với nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện thì chúng:

 A.hút nhau. B.đẩy nhau. C.có thể hút hoặc đẩy. D.không hút cũng không đẩy.

Câu 2: Suất điện động nhiệt điện của một cặp nhiệt điện xác định phụ thuộc vào:

A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn. B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.

C. Khoảng cách giữa hai mối hàn. D. Điện trở của các mối hàn.

Câu 3: Chọn câu SAI :

A. điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường

B. đường sức điện có thể là đường cong kín

C. có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng

D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau

Câu 4 : Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều hợp thành tam giác vuông ABC,

góc vuông là A có cạnh AB vuông góc với đường sức điện trường (hình vẽ).

Chọn kết luận ĐÚNG về các điểm A, B,C:

A.VC=VAVC C. VB=VAVB

Câu 5: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm cố định trong chân không:

A.tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích.

B. tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích và bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.

C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ nghịch với độ lớn hai điện tích.

D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích.

Câu 6: Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí

 A. chỉ là ion dương. B. chỉ là electron. C. chỉ là ion âm. D. là electron, ion dương và ion âm.

Câu 7: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để

A. đúc điện. B. mạ điện. C. sơn tĩnh điện. D. luyện nhôm.

 

doc 2 trang lexuan 6311
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì 1 - Môn: Vật lý 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời gian làm bài: 45 phút 
Mã đề : 3V
	 ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 1 – NH: 2020-2021
 MÔN: VẬT LÝ – KHỐI: 11
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Hai quả cầu kim loại A và B tích điện lần lượt q1>0 và q2 . Cho chúng tiếp xúc với nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện thì chúng:
 A.hút nhau.	B.đẩy nhau.	C.có thể hút hoặc đẩy.	D.không hút cũng không đẩy.
Câu 2: Suất điện động nhiệt điện của một cặp nhiệt điện xác định phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn.	B. Hệ số nở dài vì nhiệt α.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.	D. Điện trở của các mối hàn.
Câu 3: Chọn câu SAI :
A. điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức của điện trường 
B. đường sức điện có thể là đường cong kín
B
A
C
C. có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau
Câu 4 : Ba điểm A,B,C nằm trong một điện trường đều hợp thành tam giác vuông ABC, 
góc vuông là A có cạnh AB vuông góc với đường sức điện trường (hình vẽ). 
Chọn kết luận ĐÚNG về các điểm A, B,C:
A.VC=VA VC	C. VB=VA VB
Câu 5: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm cố định trong chân không:
A.tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích.
B. tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích và bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ nghịch với độ lớn hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách hai điện tích và tỉ lệ thuận với độ lớn hai điện tích.
Câu 6: Khi chất khí bị đốt nóng, các hạt tải điện trong chất khí
	A. chỉ là ion dương.	B. chỉ là electron.	C. chỉ là ion âm. D. là electron, ion dương và ion âm.
Câu 7: Hiện tượng điện phân không ứng dụng để 
A. đúc điện.	B. mạ điện.	C. sơn tĩnh điện.	D. luyện nhôm.
Câu 8 : Dòng điện không đổi là:
A. dòng điện có cường độ thay đổi. B. dòng điện có chiều không thay đổi.
C. dòng điện có cường độ không thay đổi. 
D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 9: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
C. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 10: Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là :	
A. nE và r/n.	B. nE và nr.	C. E và nr.	D. E và r/n.
Câu 11: Một mạch điện kín có điện trở mạch ngoài bằng 5 lần điện trở trong . Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là:
A. chưa đủ dữ kiện để xác định	B. 6	C. 4	D. 5
Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI? Theo thuyết electron thì ion dương được hình thành là do nguyên tử trung hòa: A.nhận thêm một số proton.	B.nhận thêm một số electron.
C.bị mất đi một số proton.	D.bị mất đi một số electron.
Câu 13: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
A. tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B. tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài.
C. công của dòng điện ở mạch ngoài.
D. nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.	
Câu 14: Một điện tích q=4.10-9C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ E=600V/m trên quãng đường dài s=5m và tạo với vectơ điện trường góc α=600. Công lực điện trường sinh ra trong quá trình dịch chuyển này bằng: A.5.10-6J	B.6.10-6J	C.7.10-6J	 D.10-6J
Câu 15: Vectơ cường đô điện trường do một điện tích Q>0 gây ra tại một điểm trong điện trường thì:
 A.luôn hướng ra xa điện tích Q.	B.có độ lớn không phụ thuôc vào điện tích Q.
 C.có độ lớn thay đổi theo thời gian.	D.luôn hướng về điện tích Q.
x,r
 + ­
R1
R4
R2
R3
TỰ LUẬN
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
x = 12V; r = 0,5W; R3 = 6W. Đèn có điện trở R2 và trên đèn ghi: 3V – 3W.
Bình điện phân có điện trở R4 = 4W và điện phân dung dịch AgNO3 với dương cực tan.
a) Biết rằng sau khi điện phân 32 phút 10 giây có 2,592g bạc bám vào âm cực. Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân và công suất toả nhiệt trên bình điện phân? 
(Bạc có A = 108 và n = 1). 
b) Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch? Tìm hiệu điện thế mạch ngoài?
c) Tìm R1? 
Bài 2: Cho hai điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí. Tại A đặt một điện tích điểm q1 = - 4.10-8C. 
a/ Tính cường độ điện trường do q1 gây ra tại B.
b/ Tại B đặt một điện tích điểm q2 thì lực điện tác dụng lên q2 có độ lớn bằng 54.10-5N và chiều hướng về A. Xác định điện tích q2.
BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_vat_ly_11.doc