Giáo án Công nghệ 11 - Chủ đề 5: Bản vẽ cơ khí
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nêu được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Xác định được các bước đọc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đơn giản.
b. Kĩ năng:
- Đọc các bản vẽ cơ khí đơn giản.
c. Thái độ:
- Thực hiện đúng quy trình làm việc.
- Có thái độ yêu mến đối với ngành cơ khí.
- Làm việc nghiêm túc, trung thực, hợp tác và biết giúp đỡ.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề:
+Trình bày được các nội dung và công dụng của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp
+ Xác định được cách lập và đọc một bản vẽ.
- Giao tiếp và hợp tác
+ Chủ động đề xuất công việc có thể hoạt động hợp tác, biết tiếp nhận mong muốn hợp tác từ nhóm
+ Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, trình bày được nội dung chủ đề “Bản vẽ cơ khí”
- Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
+ Khai thác sử dụng máy vi tính và mạng Internet trong học tập để tự học các nội dung của chủ đề.
+ Đánh giá sự phù hợp của dữ liệu tìm thấy thuộc chủ đề "Bản vẽ cơ khí". Xác lập liên hệ giữa kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập và dùng thông tin đó để giải quyết các nhiệm vụ học tập của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật: Hiểu và sử dụng đúng các ngôn ngữ kĩ thuật có trong Bản vẽ chi tiết, Bản vẽ lắp
Ngày soạn: 13/10/2019 Tiết: 11, 12 CHỦ ĐỀ 5: BẢN VẼ CƠ KHÍ (Số tiết: 2) * Giới thiệu chung chủ đề: Chủ đề bản vẽ cơ khí gồm 2 nội dung chính: 1. Nội dung 1: bản vẽ chi tiết Nội dung, kiến thức, kỹ năng chính của nội dung này là học sinh biết nội dung công dụng trình tự lập và đọc được bản vẽ chi tiết 2. Nội dung 2: bản vẽ lắp Nội dung, kiến thức, kỹ năng chính của nội dung này là học sinh biết được nội dung và trình tự đọc bản vẽ lắp * Thời lượng dự kiến: 2 tiết - Tiết 1: Tìm hiểu nội dung, công dụng và cách lập bản vẽ chi tiết. - Tiết 2: Tìm hiểu nội dung, cách đọc bản vẽ chi tiết. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp. - Xác định được các bước đọc bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp đơn giản. b. Kĩ năng: - Đọc các bản vẽ cơ khí đơn giản. c. Thái độ: - Thực hiện đúng quy trình làm việc. - Có thái độ yêu mến đối với ngành cơ khí. - Làm việc nghiêm túc, trung thực, hợp tác và biết giúp đỡ. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề: +Trình bày được các nội dung và công dụng của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp + Xác định được cách lập và đọc một bản vẽ. - Giao tiếp và hợp tác + Chủ động đề xuất công việc có thể hoạt động hợp tác, biết tiếp nhận mong muốn hợp tác từ nhóm + Diễn đạt ý tưởng một cách tự tin, trình bày được nội dung chủ đề “Bản vẽ cơ khí” - Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông + Khai thác sử dụng máy vi tính và mạng Internet trong học tập để tự học các nội dung của chủ đề. + Đánh giá sự phù hợp của dữ liệu tìm thấy thuộc chủ đề "Bản vẽ cơ khí". Xác lập liên hệ giữa kiến thức đã biết với thông tin mới thu thập và dùng thông tin đó để giải quyết các nhiệm vụ học tập của chủ đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ kĩ thuật: Hiểu và sử dụng đúng các ngôn ngữ kĩ thuật có trong Bản vẽ chi tiết, Bản vẽ lắp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ trên giấy khổ lớn các hình của bài 9 SGK - Máy tính, màn hình LCD. 2. Học sinh: - Quan sát tìm hiểu về bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp dùng trong thực tiễn cuộc sống thông qua sách báo, mạng Internet Cụ thể: + Để chế tạo ra một sản phẩm cơ khí thì người ta dùng các loại bản vẽ cụ thể nào? + Tìm hiểu thế nào là Bản vẽ lắp, Bản vẽ chi tiết? + Bản vẽ lắp dùng để làm gì? + Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động + Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới "Bản vẽ cơ khí" - Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ + Cho các cá nhân trả lời các câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ: 1. Bản vẽ dùng để chế tạo ra một bóng đèn thuộc loại bản vẽ nào? A. Bản vẽ cơ khí. B. bẳn vẽ xây dựng. C. Bản vẽ cầu đường. D. Thuộc một loại bản vẽ khác. 2. Trong quá trình thiết kế phải trải qua mấy bước thiết kế chính. A. 2 . B. 3 C. 4. D. 5. + Chia học sinh trong lớp thành các nhóm nhỏ. Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức và hiểu biết để trao đổi với bạn trong nhóm theo các câu sau: (1) Trong một sản phẩm có một hay nhiều chi tiết”? (2) Em hiểu như thế nào về chi tiết máy? Lấy ví dụ minh họa. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ (gồm có hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm) + Hoạt động cá nhân: Mỗi học sinh tự tìm hiểu kiến thức và trả lời câu hỏi. + Hoạt động nhóm: Thư kí của nhóm tóm tắt các ý kiến để nhóm trưởng trình bày. - Báo cáo kết quả và thảo luận (hoạt động cả lớp) Lần lượt mỗi nhóm lên bảng viết kết quả của nhóm mình, nhóm khác quan sát và bổ sung. - Kết luận + Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận. + Giáo viên dùng hình ảnh trình chiếu một vài sản phẩm cơ khí cụ thể để giới thiệu cho chủ đề "Bản vẽ cơ khí". * Dự kiến sản phẩm: + Học sinh trình bày được các nhiệm vụ được chuyển giao. + Học sinh tích cực trao đổi thảo luận. - Gợi ý: + Trong một sản phẩm thường có nhiều chi tiết (có sản phẩm có một chi tiết) + Chi tiết máy là phần tử trong máy, nó có đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật dùng để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong máy (đặc điểm: không chia nhỏ chi tiết). Ví dụ: viên bi, đai ốc, khung xe đạp, xích xe,..... * Đánh giá kết quả: - Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Học sinh hiểu về: + Nội dung của bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp. + Các bước lập một bản vẽ chi tiết. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, trình bày và sử dụng tốt ngôn ngữ kĩ thuật; Rèn luyện các kĩ năng về phân tích hình và đọc bản vẽ. * Nội dung 1: Hình thành kiến thức về "Bản vẽ chi tiết". HĐ nhóm Bước 1: GV đặt hệ thống câu hỏi: GV thông qua bản vẽ giá đỡ hình 9.1 SGK, GV đặt câu hỏi: - Bản vẽ chi chi tiết gồm những nội dung gì? - Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? Bước 2: HS các nhóm trình bày kết quả trên bảng; HS khác nhận xét, phản biện kết quả; GV chuẩn kiến thức: ** GV cho HS trinh bày phiếu học tập số 1 đọc bản vẽ chi tiết giá đỡ đã chuẩn bị ở nhà (giao cho HS từ tiết trước) - HS đọc bản vẽ chi tiết GV: Trước khi lập bản vẽ chi tiết thường lập bản vẽ phác chi tiết. GV hỏi: Nêu trình tự lập bản vẽ chi tiết? * Dự kiến sản phẩm: HS nêu kết quả của nhóm 1. Nội dung của bản vẽ chi tiết: + Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. + Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. 2. Cách lập bản vẽ chi tiết: + Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên. + Bước 2: Vẽ mờ. + Bước 3: Tô đậm. + Bước 4: Ghi phần chữ. + Bước 5: Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ. * Đánh giá kết quả: - Giáo viên tổ chức lớp nhận xét, đánh giá kết quả các nhóm và rút ra kết luận. Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp; Đọc được một bản vẽ lắp. Nội dung 2: Hình thành kiến thức về "Bản vẽ lắp" - Sử dụng phương pháp nhóm đôi. + GV phân từng cặp đôi theo từng bàn học và yêu cầu HS dựa vào Bảng vẽ lắp “Bộ giá đỡ” để xác định các nội dung chính của bản vẽ lắp và nêu công dụng của nó. - HS trao đổi thảo luận và giáo viên gọi 1 HS bất kì để đưa ra câu trả lời. - Các thành viên khác trong lớp nhận xét, bổ sung. ** GV cho HS trinh bày phiếu học tập số 2 đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ đã chuẩn bị ở nhà (giao cho HS từ tiết trước) - GV bổ sung thêm: Cần phân tích chi tiết và Tổng hợp các kiến thức đã đọc được. * Dự kiến sản phẩm: HS nêu kết quả của nhóm 1. Nôị dung: + Khung tên; + Bảng kê; + Hình biểu diễn; + Kích thước. 2. Công dụng: bản vẽ lắp dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. Khung tên – Bảng kê – Hình biểu diễn – Kích thước * Đánh giá kết quả: GV đánh giá thảo luận của HS Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động + Ôn lại kiến thức, nội dung bài học +Tạo sự hào hứng trong học sinh khi ôn lại kiến thức đã học. - Giáo viên đưa ra một số câu hỏi kiểm tra, đánh giá. - Học sinh hoặt động cá nhân nhóm trả lời. * Dự kiến sản phẩm: HS nêu kết quả của nhóm * Đánh giá kết quả: GV đánh giá thảo luận của HS Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động + Vận dụng kiến thức đã học lập bản vẽ chi tiết của 1 chi chi tiết đơn giản - GV giao cho HS về nhà lập bản vẽ chi tiết của một sản phẩm hàng ngày như: hộp đựng đồ dùng học tập, giá sách, hơp đựng các dụng cụ y tế gia đình * Dự kiến sản phẩm: HS nêu kết quả của nhóm + Thực hiện các nội dung tìm tòi, mở rộng ở nhà. Học sinh có thể hỏi người thân, thợ cơ khí để hoàn thành các nhiệm vụ GV giao. * Đánh giá kết quả: GV đánh giá thảo luận của HS IV. CÂU HỎI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Nhận biết Câu 1. Bản vẽ chi tiết là Các tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết của chi tiết Các tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của vật thể và các số liệu cần thiết của vật thể Các tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của đơn vị lắp và các số liệu cần thiết của chi tiết Các tài liệu kĩ thuật gồm hình biểu diễn của đơn vị lắp và các số liệu cần thiết của lắp. Câu 2. Công dụng của bản vẽ chi tiết? Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết. b. Dùng để lắp ráp và kiểm tra chi tiết Dùng để sử dụng và kiểm tra chi tiết. d. Dùng để sử dụng và lắp ráp chi tiết Câu 3. Sắp xếp các bước lập bản vẽ chi tiết sao cho hợp lý? Vẽ mờ, tô đậm, bố trí hình biểu diễn và khung tên, ghi phần chữ. Vẽ mờ, bố trí hình biểu diễn và khung tên, ghi phần chữ, tô đậm. Vẽ mờ, tô đậm, ghi phần chữ, bố trí hình biểu diễn và khung tên. Bố trí hình biểu diễn và khung tên, Vẽ mờ, tô đậm, ghi phần chữ. Câu 4. Nội dung của bản vẽ chi tiết là: Thể hiện hình dạng , kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Thể hiện cách sử dụng chi tiết. Thể hiện vị trí tương quan của các chi tiết được lắp ghép với nhau. Thể hiện hình dạng , kích thước, và vị trí tương quan của các chi tiết được lắp ghép với nhau. Câu 5. Bản vẽ lắp là gì? Nội dung, công dụng của bản vẽ lắp? Câu 6. Bản vẽ lắp dùng để: a. Chế tạo chi tiết b. Kiểm tra độ lớn chi tiết c. Kiểm tra chất lượng chi tiết. d. Lắp ráp các chi tiết. Câu 7. Bản vẽ chi tiết dùng để: a. Chế tạo và kiểm tra chi tiết. b. Chế tạo và kiểm tra cụm chi tiết. c. Lắp ráp các chi tiết d. Tất cả các ý trên. 2.Thông hiểu Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các nội dung cụ thể để đọc một bản vẽ chi tiết: Hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Nội dung khung tên, hình biểu diễn, hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Hình biểu diễn, hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Nội dung khung tên, hình biểu diễn, hình dạng, kích thước của chi tiết. Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất: Các nội dung cụ thể để đọc một bản vẽ lắp: Hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật, vị trí tương quan giữa các chi tiết. Nội dung khung tên, hình biểu diễn, hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật, vị trí tương quan giữa các chi tiết. Hình biểu diễn, hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Nội dung khung tên, hình biểu diễn, hình dạng, kích thước, các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết. Câu 3. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp về nội dung và công dụng của nó? Cho ví dụ? 3.Vận dụng thấp. Câu 1. Lập bản vẽ chi tiết hộp đựng đồ dùng y tế gia đình. V. PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tìm hiểu bản vẽ chi tiết giá đỡ theo các nội dung: Trình tự đọc Nội dung chính Giá đỡ (hình 9.1) 1. Khung tên 2.Hình biểu diễn 3.Kích thước 4.Yêu cầu kỹ thuật 5.Tổng hợp ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP (Tìm hiểu bản vẽ chi tiết giá đỡ theo các nội dung) Trình tự đọc Nội dung chính Giá đỡ (hình 9.1) 1. Khung tên - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ Giá đỡ Thép 1 :2 2.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng và ở hình chiếu cạnh 3.Kích thước - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết - 100 - 12, 2 lỗ Ø 12, 1 lỗ Ø 25 - 50, 38 4.Yêu cầu kỹ thuật - Gia công. - Xử lý bề mặt - Làm tù cạnh - Mạ kẽm 5.Tổng hợp - Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết - Công dụng của chi tiết - Giá đỡ hình chữ L - Dùng để đỡ trục và con lăn trong bộ giá đỡ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Tìm hiểu bản vẽ lắp bộ giá đỡ theo các nội dung: Trình tự đọc Nội dung chính Giá đỡ (hình 9.4) 1. Khung tên - Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ 2. Bảng kê Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết. 3.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt 4.Kích thước - Kích thước chung - Kích thước lắp giữa các chi tiết - Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. 5. Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết 6.Tổng hợp - Trình tự tháo, lắp - Công dụng của sản phẩm ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP (Tìm hiểu bản vẽ chi tiết giá đỡ theo các nội dung) Trình tự đọc Nội dung chính Giá đỡ (hình 9.1) 1. Khung tên - Tên gọisản phẩm - Tỉ lệ Bộ giá đỡ 1 :2 2. Bảng kê Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết. Vít M6x24(4) Giá đỡ (2) Tấm đỡ (2) 3.Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu - Vị trí hình cắt - Hình chiếu bằng - Hình cắt ở hình chiếu đứng và ở hình chiếu cạnh 4.Kích thước - Kích thước chung - Kích thước lắp giữa các chi tiết - Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết. - 290, 112, 100 - M6x24 - 164, 50, 40 5. Phân tích chi tiết Vị trí của các chi tiết - Giá đỡ đặt trên tấm đỡ - Vít M6x24 cố định giá đỡ và tấm đỡ 6.Tổng hợp - Trình tự tháo, lắp - Công dụng của sản phẩm - Tháo: 3-2-1, lắp: 1-2-3 - Đỡ trục và con lăn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_11_chu_de_5_ban_ve_co_khi.docx