Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Tiết 26+27 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Quốc Hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: -Khái niêm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
-Biết được các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí.
2. Kĩ năng: Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 19 trang 89 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài 19 trang 89 SGK, tìm hiểu ghi lại các nội dung khó.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải lập quy trình công nghệ trong chế tạo cơ khí? HS trả lời
-GV kết luận +Tạo ra sự thống nhất khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm cơ khí
+Là tiền đề trong việc tự động hoá trong sản xuất cơ khí.
+Trong tổ chức sản xuất tạo sự chuyên môn hoá cao.
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hoá trong chế tạo cơ khí các em học bài 19.
Tuần 23:(Từ ngày 18/2- 23/2/2019) Tiết thứ: 26 TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: -Khái niêm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. -Biết được các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí. 2. Kĩ năng: Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. 3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 19 trang 89 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước nội dung bài 19 trang 89 SGK, tìm hiểu ghi lại các nội dung khó. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh 1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải lập quy trình công nghệ trong chế tạo cơ khí? HS trả lời -GV kết luận +Tạo ra sự thống nhất khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm cơ khí +Là tiền đề trong việc tự động hoá trong sản xuất cơ khí. +Trong tổ chức sản xuất tạo sự chuyên môn hoá cao. 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’) (1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Để tạo ra năng suất và sản phẩm có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hoá trong chế tạo cơ khí các em học bài 19. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’) (1) Mục tiêu: -Khái niêm về máy tự động, máy diều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. -Biết được các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: 20’ Tìm hiểu về máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. I,Máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động GV: Trong sản xuất hiện nay đều tuân theo một quy trình công nghệ. - Quy trình công nghệ do máy tạo ra hay con người tạo ra? Dành cho hs TB trở lên GV: Khi gia công các sản phẩm cơ khí, quy trìng trình công nghệ này được máy cơ khí thực hiện dười dạng chương trình định sẵn, lúc đó không có sử tham gia trực tiếp của con người. -Dựa vào đâu để phân loại máy tự động? -Có mấy loại máy tư động? -Thế nào là máy tự động cứng? -Em hãy nhận xét ưu, nhược điểm của máy tự động cứng? -Thế nào là máy tự động mềm? Dành cho hs TB trở lên GV: Trong sản xuất hiện nay nhiều khâu trong quá trình sản suất, vị trí của con người được thay thế bởi máy tự động, quá trình sản xuất đó là tự động hoá, nhờ đó mà năng suất lao động cao. -Thế nào là người máy công nghiệp (rôbốt công nghiệp)? -Em hãy kể tên một số rôbốt công nghiệp mà em biết? Dành cho hs TB trở lên GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.2 và đọc sgk -Thế nào là dây chuyền tự động? Dành cho hs TB trở lên -Dây chuyền tự động có công dụng gì? -Nêu nguyên lý hoạt động của dây chuyền tự động? -Nêu nhiệm vụ của băng tải trong dây chuyền tự động? Dành cho hs TB trở lên HS: Trả lời -HS lăng nghe và ghi chép -Dựa vào chương trình hoạt động của máy -2 loại máy tự động cứng, máy tự động mềm. -HS trả lời -HS trả lời HS lắng nghe và ghi chép -Là thiết bị hoạt động đa chức năng hoạt động thêo chương trình nhằm phục vụ tự động hoá quá trình sản xuất . Dây chuyền tự động là tổ hợp máy và thiết bị tự động được sắp xếp theo một trật tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau để hoàn thành một sản phẩm. -Thay thế con người trong sản xuất. -Thao tác kĩ thuật chính xác. -Năng suất lao động cao. -Hạ giá thành sản phẩm. -HS trả lời I,Máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động 1, Máy tự động a, Khái niệm: Máy tự động là máy hoàn thành một nhiệm vụ nào đó theo một chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người. b, Phân loại * Máy tự động cứng: điều khiển bằng cơ khí nhờ cơ cấu cam điều khiển. +Ưu điểm: tạo năng suất cao so với máy thông thường. +Nhược điểm: khi thay đổi chi tiết cần gia công phải thay đổi cam điều khiểnàmất nhiều thời gian thay đổi, thiết kế, chế tạo cam, điều chỉnh máy. * Máy tự động mềm: dễ dàng thay đổi được chương trình hoạt động khi gia công các chi tiết khác nhau. VD máy tiện điều khiển số NC (Numeri cal Control); máy CNC(Computerzed Numeri cal Control), máy tiện điều khiển số được máy tính hoá. 2, Người máy công nghiệp a, Khái niệm: Là thiết bị hoạt động đa chức năng hoạt động thêo chương trình nhằm phục vụ tự động hoá quá trình sản xuất . -Đặc điểm: Có khả năng thay đổi chuyển động, sử lý thông tin b, Công dụng của rô bốt -Dùng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp. -Thay thế con người làm việc ở những môi trường độc hại, nguy hiểm, thám hiểm trong hầm, lò 3, Dây chuyền tự động a, ĐN: Dây chuyền tự động là tổ hợp máy và thiết bị tự động đượpc sắp sếp theo một trật tự xác định để thực hiện các công việc khác nhau để hoàn thành một sản phẩm. b, Công dụng -Thay thế con người trong sản xuất. -Thao tác kĩ thuật chính xác. -Năng suất lao động cao. -Hạ giá thành sản phẩm. c, Nguyên lý làm việc -Phôi đưa lên băng tải. -Rôbốt 1, 2, 3 lắp phôi lên máy tiện 1, 2, 3 và tháo chi tiết khi gia công song đặt lên băng tải. Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung Hoạt động 2: 10’Tìm hiểu các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí -Hãy nêu nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí? -Phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí là gì? -có những biện pháp nào để phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí là gì? -Ngoài 2 biện pháp trên ta phải làm gì để đảm bảo sự phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí là gì? -Các chất thải trong quá trình sản xuất cơ khí không qua xử lí thải ra môi trường.ý thứccủa con người đối với môi trường kém. -HS dọc phần KN trong sgk -Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất, giảm chi phí năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu.Sử lí chất thai trong sản xuất cơ khí trước khi thải ra môi trường. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường chô mọi người. 4, Tìm hiểu ô nhiễm môi trường trong sản xuất cơ khí a, Nguyên nhân: Các chất thải trong quá trình sản xuất cơ khí không qua xử lí thải ra môi trường. Ý thức của con người đối với môi trường kém. Làm ô nhiễm nguồi nước, đất đai, b, Kết luận: Trách nhiệm cảu các nhà sản xuất cơ khí, mỗi người công nhân cơ khí phải có ý thức bảo vệ môi trường. 5, Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí a, Khái niệm: Phát triển bền vững là: -Cách phát triển nhằm thoả mãn các yêu cầu hiện tại.Không ảnh hưởng tới các nhu cầu của hệ thống tương lai. Phát triển hệ thống sản xuất xanh – sạch. b, Biện pháp -Sử dụng công nghệ cao trong sản xuất, giảm chi phí năng lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu. -Sử lí chất thaitrong sản xuất cơ khí trước khi thải ra môi trường. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (5’) 1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: Thế nào là người máy công nghiệp (rôbốt công nghiệp)? -Lợi ích của máy tự động và dây chuyền tự động? -có những bp nào để phát triển bền vững trong chế tạo cơ khí là gì? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng: Trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) về nhà học bài cũ, đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk và xem qua nội dung bài mới bài 20 “ khái quát về động cơ đốt trong”. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 23:(Từ ngày 19/2- 24/2/2018) Tiết thứ: 27 KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: - Biết được sơ lược lịch sử ra đời của ĐCĐT -Hiểu được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT). -Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. 2. Kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau giữa các loại động cơ 3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 20 trang 92 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. 2. Chuẩn bị của học sinh: đọc trước nội dung bài 20 trang 92 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh 1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: -Máy tự động là gì? Có mấy loại máy tự động? -Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí? -Em hãy cho biết nguyên nhân và các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường? -Các biện pháp đảm bảo sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí? 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’) (1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Trong sản xuất và trong đời sống, con người cần phải đi lại, vận chuyển hàng hoá, sây dựng các công trình các phương tiên, thiết bị phục vụ cho các lĩnh vực này chủ yếu sử dụng nguồn lực ĐCĐT. Vì vậy ĐCĐT chiếm vị chí rất quan trọng trong sản xuất kinh tế cũng như trong đời sống.Vậy ĐCĐT là gì ? cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nó ra sao? Để tìmhiểu ĐCĐT ta đi vào tìm hiểu phần 3.”Động cơ đốt trong .“ Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’) (1) Mục tiêu: - Biết được sơ lược lịch sử ra đời của ĐCĐT -Hiểu được khái niệm và phân loại động cơ đốt trong (ĐCĐT). -Biết được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: 10’ Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ĐCĐT. I,Sơ lược về sự phát triển của ĐCĐT GV:yêu học sinh đọc phần 1. Sơ lược về lịnh sử phát triển của cơ đốt trong . HS: đọc mục I sgk để tìm hiểu về sự phát triển của ĐCĐT I,Sơ lược về sự phát triển của ĐCĐT -Năm1860, Giăng ê chiêng Lônoa chế tạo ra ĐCĐT 2kì ,đầu tiên trên thế giới chạy bằng khí thiên nhiên. -Năm 1877 Nicôla ôttô và Lăng Ghen đã đề xướng ra nguyên lí ĐCĐT 4kì và chế tạo thử một chiếc chạy bằng khí than. - Năm 1885 ,Golip Pemlơ (Đức) chế tạo thành công ĐCĐT chạy bằng xăng. - Năm 1897 Ruđônpho Sáclơ Sređiêng Điezen (Đức) chế tạo thành công ĐC chạy bằng nhiên liệu nặng đ/c này gọi là đ/c điêzen Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung Hoạt động 2: 10’ Tìm hiểu khái niệm và phân loại của ĐCĐT. II,Khái niêm và phân loại động đốt trong -ĐCĐT là gì ? -Quá trình biến đổi nhiệt năng thành cơ năng diễn ra như thế nào? -Dựa vào đâu để phân loại động cơ ? (GV: ĐCĐT có rất nhiều loại :đ/c Pít tông , đ/c Tupin khí , đ/c Phản lực. đ/c Pít tông lại có 2 loại ;chuyển động tinh tiến , chuyển động quay , nhưng loại đ/c chuyển động tinh tiến làphổ biển nhất.) Có nhiều dấu hiệu để phân loại ĐCĐT, nhưng thường phân loại hai dấu hiệu sau : -Phân loại theo nhiên liêu thì gồm có nhưng ĐCĐT nào? -Phân loại theo hành trình của pít tông thì gồm có nhưng ĐCĐT nào? -Động cơ hơi nước có phải là ĐCTĐ không? -Tại sao? ( Động cơ hơi nước không phải là ĐCTĐ .Vì động cơ này dùng nhiệt đun sôi nưôctrong nồi hơi để ra hơi nước có áp xuất cao .Còn việc biến hơi nước có áp xuất cao thành cơ năng xảy ra trong xi lanh động cơ. -Theo nhiên liệu và số kì thì xe máy thường dùng loại động cơ nào? -ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng. -Diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ. -Phân loại theo nhiên liệu, -Phân loại theo hành trình của pít tông. -HS lắng nghe và ghi chép. -Động cơ Điêzen và động cơ Xăng. -Động cơ 2 kì và động cơ 4 kì. -Động cơ hơi nước không phải là ĐCĐT. -Đ/c cơ xăng hoặc Điêzen 2 kì và 4 kì II,Khái niêm và phân loại động đốt trong 1, Khái niêm ĐCĐT -ĐCĐT là một động cơ nhiệt. Biến nhiện năng thành cơ năng. -Quá trình đốt cháy nhiên liệu biến nhiêt năng thành cơ năng diễn ra ngay trong buồng công tác (xilanh) của động cơ. 1, Phân loại ĐCĐT -ĐCĐT có nhiều loại, để phân loại ĐCĐT người ta dựa vào các dấu hiệu đặc trưng của ĐCĐT. +Theo nhiên liệu: động cơ xăng, động cơ Điêzen, động cơ ga,. Trong đó động cơ Điêzen là phổ biến nhất. +Theo hành trình của pittông trong một chu trình làm việc: động cơ 2 kì, động cơ 4 kì. Hoạt động 3: 10’ Tìm hiểu cấu tạo chung của ĐCĐT. II,Khái niêm và phân loại động đốt trong GV sử dụng tranh vẽ hình 20.1 sgk để giới cấu tạo của ĐCĐT cho HS. -Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào? GV nêu khái quát nhiệm vụ của cơ cấu và hệ thống của ĐCĐT -HS quan sát tranh và đọc sgk -HS đọc sgk trả lời. -HS nghe giảng và ghi chép. II,Khái niêm và phân loại động đốt trong -Cấu tạo của ĐCĐT gồm có 2 cơ cấu và 4 hệ thống sau: +Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. +Cơ cấu phân phối khí. +Hệ thống bôi trơn. +Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí. +Hệ thống làm mát. +Hệ thống khởi động +Riêng động cơ xăng còn có hệ thống đánh lủa. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (5’) 1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -ĐCĐT là gì? -Cấu tạo của ĐCĐT gồm có những cơ cấu và hệ thống nào? -ĐCĐT gồm có những loại nào? -Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng: Trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 96 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 21 “ NLLV của động cơ đốt trong”. Ngày 17 tháng 2 năm 2019 Ký duyệt tuần 23 Diệp Anh Tuấn Nguyeãn Vaên Linh IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_11_tiet_2627_nam_hoc_2019_2020_nguyen.doc