Giáo án Công nghệ Lớp 11 - Tiết 32+33 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Quốc Hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
-Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy.
-Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí.
2. Kĩ năng: Nhận dạng thân máy và nắp máy của 1 số động cơ đốt trong trên thực tế.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí.
II. Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 22 trang 103 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.
HS: đọc trước nội dung bài 22 trang 103 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: +Nêu đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì?
+Nêu nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm:Trong ĐCĐT có rất nhiều các chi tiết. Trong các chi tiết đó thì có 2 chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp đặt các chi tiết khác của động cơ, đó là thân máy và nắp máy. Nhiêùm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào ta đi vào bài 22
Tuần 26:(Từ ngày 11/3- 16/3/2019) Tiết thứ: 32 THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: -Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. -Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí. 2. Kĩ năng: Nhận dạng thân máy và nắp máy của 1 số động cơ đốt trong trên thực tế. 3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 22 trang 103 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: đọc trước nội dung bài 22 trang 103 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh 1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: +Nêu đặc điểm cấu tạo của động cơ 2 kì? +Nêu nguyên lí làm việc của động cơ Xăng 2 kì? 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’) (1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm:Trong ĐCĐT có rất nhiều các chi tiết. Trong các chi tiết đó thì có 2 chi tiết cố định khi động cơ hoạt động và cũng là nơi để lắp đặt các chi tiết khác của động cơ, đó là thân máy và nắp máy. Nhiêùm vụ và cấu tạo của thân máy và nắp máy như thế nào ta đi vào bài 22 Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’) (1) Mục tiêu: -Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. -Biết được đặc điểm cấu tạo cảu thân xi lanh và nắp máy động cơ làm mát bằng nước và không khí. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới Hoạt động của Giáo Viên và Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo chung của thân máy và nắp máy. I,Giới thiệu chung GV: yêu câu HS quan sát H 22.1 sgk và đặt câu hỏi. -Thân máy và nắp máy có vai trò như thế nào trong động cơ ? -Vì sao nói thân máy và nắp máy là khung xương của động cơ ? -Quan sát tranh và chỉ ra vị trí lắp đặt của xilanh , trục cam , trục khuỷu ? -Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy. -Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát? -Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì? -Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì? -Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen? -HS quan sát tranh 22.1 trong sgk.Kết hợp với đọc nội dung trong sgk. -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ. I,Giới thiệu chung -Thân máy và nắp máy là “khung sương” của động cơ để lắp đặt tất cả các cơ cấu và hệ thống của động cơ. -Thân máy và nắp máy là hai khối riêng, nhưng thân máy và nắp máy có thể liền hoặc gồm nhiều phần gép với nhau. Hoạt động 2:Tìm hiểu về thân máy. - Thân máy có nhiệm vụ gì ? GV : yêu câu HS quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung trong sgk và hướng dẫn HS tìm hiểu thân máy của hai loại đ/c làm mát bằng không khí và bằng nước . Cấu tạo của thân máy phụ thuộc vào sự bố trí các xilanh , cơ cấu và hệ thống của đ/c . Hình dạng cơ bản của thân máy đ/c minh hoạ trên hình 22.2 sgk. Nhìn chung cấu tạo của cạc te tương đối giống nhau . Sự khác biệt chủ yếu là phần thân xilanh. - Quan sát hình 22.2 a,b,c,d ta thấy cấu tạo của thân có sự khác biệt gì? - Quan sát hình 22.2 a,b, ta thấy cấu tạo của thân xi lanh có khoảng trống dùng để làm gì? ?Quan sát hình 22.2c,d, ta thấy có các cánh dùng để làm gì? ?Liên hệ thực tế các em cho biết động cơ xe may làm mát bằng gì? -Căn cứ vào đâu dể kết luận xe méy làm mát bằng không khí? -Tại sao trên cạc te lại không có áo nước hay cánh tản nhiệt? -Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ. -HS quan sát tranh 22.2 trong sgk. Kết hợp với đọc nội dung trong sgk. -HS nghe giảng và ghi chép. -HS quan sát hình kết hợp đọc sgk để trả lời. -Chứa nước làm mát. -Tản nhiệt của động cơ ra ngoài (làm mát). -Làm mát bằng không khí. -Trên thân máy và nắp máy có các cánh tản nhiệt. -Cạcte không tiếp xúc trực tiếp với khíi cháy, có dầu nhớt bôi trơn làm mát. II, Thân máy 1, Nhiệm vụ Thân máy dùng để lắp đặt các cơ cấu vá hệ thống của động cơ. 2, Cấu tạo (GV dùng tranh 22.2, 22.3 để giới thiệu) +Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng nước có cấu tạo khoang chứa nước làm mát, khoang này gọi là “áo nước”. +Thân xi lanh của động cơ làm mát bằng không khí có các cánh tản nhiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu về nắp máy. -Nắp máy động cơ có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS quan sát H 22.3 để tìm hiểu cấu tạo của mắp máy. -Vì sao trên nắp máy cần phải có bộ phận làm mát? -Đối với động cơ làm mát bằng nước bộ phận làm mát là gì? -Đối với động cơ làm mát bằng không khí bộ phận làm mát là gì? -Dựa vào đâu để nhận biết động cơ xăng hay động cơ điêzen? -HS đọc sgk để nêu nhiệm vụ. -Nắp máy tiếp xúc trực tiếp với khí cháy nên nhiệt độ rất cao. -Aựo nước làm mát. -Cánh tản nhiệt. -Nắp máy, nắp máy động cơ xăng có lỗ lắp bugi còn nắp máy động cơ điêzen có lỗ lắp vòi phun. III, Nắp máy 1, Nhiệm vụ -Nắp máy (nắựp xi lanh) cùng với xi lanh, đỉnh pit-tông tạo thành buồng cháy của động cơ. -Nắp máy dùng để lắp đặt các chi tiết, cụm chi tiết như: bugi, vòi phun, cơ cấu phân phối khí, xuppáp, dường ống nạp, thải, áo nước làm mát, cánh tản nhiệt. 2, Cấu tạo -Nắp máy động cơ làm mát bằng nước dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp treo có cấu tạo phức tạp (H 22.3), do phải có áo nước làm mát, lỗ lắp xuppáp, dường ống nạp, thải -Nắp máy động cơ làm mát bằng không khí dùng cơ cấu phân phối khí xuppáp đặt hoặc động cơ 2 kì có cấu tạo đơn giản hơn. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (5’) 1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -Trình bày nhiệm vụ thân máy, nắp máy? -Nêu dặc diểm cấu tạo thân xi lanh của độnh cơ làm mát bằng nước và làm mát bằng không khí? -Tại sao không dùng cánh tản nhiệt hay áo nước ở cạcte? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng: Trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) - Các em về nhà học bài cũ, xem qua nội dung bài mới bài 23 “ Trục khuỷu – Thanh truyền”. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 26 - Tiết thứ: 33 CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Qua bài học HS cần: Nắm được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. 2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ cấu tạo của pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu. 3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng nhận biết các quy trình công nghệ chế tạo phôi. Sáng tạo, cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. 4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, tự học, thẩm mỹ, giao tiếp, hợp tác, tính toán, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng nhận biết các vật liệu phục vụ trong cơ khí. II. Chuẩn bị GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 23 trang 107 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, nghiên cứu kĩ mẫu vật pit-tông, thanh truyền và trục khuỷu, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: đọc trước nội dung bài 23 trang 107 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh 1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh. Vệ sinh lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao nói thân máy, nắp máy là “khung sương” của động cơ đốt trong? -Đặc điểm chính của thân máy, nắp máy của động cơ làm mát bằng không khí và bằng nước? 3.Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’) (1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Ở bài 20 “khái quát của ĐCĐT” chúng ta đã biết cấu tạo chung cảu ĐCĐT gồm 2 cơ cấu và 4 hệ thống chính. Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trong hai cơ cấu đó là cơ cấu trục khuỷu thanh truyền Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’) (1) Mục tiêu: Nắm được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết chính trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại, (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa (5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới Hoạt động của Giáo Viên-Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. I,Giới thiệu chung GV: yêu câu HS quan sát lại H 22.1 sgk và giới thiệu khái quát chung về cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. -Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia làm mấy nhóm chi tiết chính? -Khi động có hoạit động pit-tông, trục khuỷu ,thanh truyền hoạt động như thế nào? HS: qua sát hình và nghe giảng. - Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia làm 3 nhóm chi tiết chính -Pit-tông c/đ tịnh tiến, trục khuỷu quay tròn, còn thanh truyền c/đ rất phức tạp nhung nó c/đ lắc là chủ yếu. I,Giới thiệu chung - Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền chia làm 3 nhóm chi tiết chính. Nhóm pit-tông, nhóm thanh truyền, nhóm trục khuỷu. -Khi động cơ làm việc pit-tông c/đ tịnh tiến trong xilanh, trục khuỷu quay tròn, còn thanh truyền là chi tiết truyền lức giữa pit-tông và trục khuỷu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Pit-tông. II, Pit – tông -Pit-tông có nhiệm vụ gì? -GV sử dụng pit-tông xe hon đa để giới thiệu cho HS, Pit-tông được chia làm 3 phần: đỉnh, đầu và thân (H 23.1 ) -Đỉnh pit-tông có nhiệm vụ gì? Đỉnh pit-tông có cấu tạo ntn? -Vì sao đỉnh pit-tông có nhiều hình dạng khác nhau? -Đầu pit-tông có nhiệm vụ gì? Đầu pit-tông có cấu tạo như thế nào? -Tại sao đầu pit-tông phải có rãnh lắp xecmăng khí và xecmăng dầu? Xecmăng khí và xecmăng dầu có nhiệm vụ gì? -Khi động cơ làm việc lâu ngày ta thấy có khói ra nhiều và xe yếu do nguyên nhân gì? Ta khắc phục như thế nào? -Rãnh xecmăng dầu tại sao phải khoan lỗ thông vào bên trong pit-tông? -Thân pit-tông có nhiệm vụ gì? -Thân pit-tông có cấu tạo như thế nào? thân pit-tông có khoan lỗ để làm gì? -HS đọc II trang 107 sgk trả lời. -HS nghe giảng và ghi chép -Nhiệm vụ của đỉnh pit-tông tương tự như nhiệm vụ pit-tông. Có 3 dạng, đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm. -Để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu. Xecmăng khí bao kín buồng cháy không cho khí từ buồng cháy lọt xuống cạcte, xecmăng dầu không cho dầu từ cạcte lên buồng cháy. -Xecmăng và xilanh mònn à thay xecmăng và xoáy pittông. -Để dầu từ pit-tông và xilanh trở về cạcte. -HS đọc sgk để trả lời. -Thân pit-tông có nhiệm -Trên thân pit-tông có khoan lỗ để lắp chốt pit-tông liên kết với thanh truyền II, Pit - tông 1, Nhiệm vụ -Pit-tông có nhiệm vụ cùng với xilanh, nắp máy tạo thành không gian làm việc, nhận lực đẩy của khí cháy rồi truyền lực cho thục khuỷu để sinh công và nhận lực từ trục khuỷu để thực hiện các quá trình nạp, nén, cháy–dãn nở và thải khí. 2, Cấu tạo a, Đỉnh pit-tông: có 3 dạng, đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm. b, Đầu pit-tông: Có nhiệm vụ bao kín buồng cháy. -Đầu pit-tông có các rãnh để lắp xecmăng khí và xecmăng dầu, xecmăng dầu được lắp ở phía dưới. c, Thân pit-tông: -Thân pit-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pit-tông chuyển động trong xilanh. -Trên thân pit-tông có khoan lỗ để lắp chốt pit-tông liên kết với thanh truyền. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ. -Thanh truyền được nối với chi tiết nào trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền? -Thanh truyền có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS qua sát H 23.3 và đọc sgk. -Thanh truyền có cấu tạo ntn? -Đầu nhỏ thanh truyền được lắp với bộ phận nào? Có đđ gì? -Đầu to thanh truyền được lắp với bộ phận nào? Có đđ gì? -Giữa đầu nhỏ thanh truyền với chốt pit-tông và giữa đầu to thanh truyền với chốt khuỷu phải có bạc lót? -Thanh truyền là chi tiết truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. -HS quan sát hình và đọc sgk. -HS đọc sgk để trả lời. -HS đọc sgk để trả lời. -HS đọc sgk để trả lời. -HS đọc sgk để trả lời. III, Thanh truyền 1, Nhiệm vụ -Thanh truyền là chi tiết truyền lực giữa pit-tông và trục khuỷu. 2, Cấu tạo -Thanh truyền được chia làm 3 phần: đầu nhỏ, thân và đầu to. -Đầu nhỏ thanh truyền để lắp vơi chốt pit-tông, có dạng hình trụ. -Đầu to thanh truyền để lắp vơiự chốt khuỷu, có thể làm liền khối hoặc làm 2 nửa và dùng bu lông ghép lại với nhau. -Bên trong đầu to và đầu nhỏ có lắp bạc lót để dảm ma sát và chống mài mòn. Hoạt động 4: Tìm hiểu về trục khuỷu. -Khi động cơ làm việc trục khuỷu có nhiệm vụ gì? -GV yêu cầu HS qua sát H 23.4 và đọc sgk. -GV giảng về cấu tạo cảu trục khuỷu cho HS -Trên má khuỷu có đối trọng dùng để làm gì? -Đuôi trục khuỷu lắp với bánh đà nhằm mục đích gì? -HS đọc nhiệm vụ trục khuỷu trong sgk. -HS quan sát hình và đọc sgk. -HS nghe giảng và ghi chép. -Đối trọng cân bằng khối lượng cho trục khuỷu để động cỏ hoạt động êm dịu -Tạo ra mô men quán tính và truyền mômen ra ngoài IV, Trục khuỷu 1, Nhiệm vụ -Trục khuỷu có nhiệm vụ nhận lực từ thanh truyền tạo ra mô men quay để kéo máy công tác, ngoài ra trục khuỷu còn dẫn động cho tất cả các cơ cấu hệ thống để đc hoạt động. 2, Cấu tạo Cấu tạo trục khuỷu gồm 3 phần: -Cổ khuỷu lắp trên ổ đỡ trên thân máy và là trục quay của trục khuỷu. -Chốt khuỷu lắp đầu to thanh truyền. Cổ khuỷu, chốt khuỷu có dạng hình trụ. -Má khuỷu nối chốt khuỷu và cổ khuỷu, trên má khuỷu còn có đối trọng. -Đuôi trục khuỷu lắp vớ bánh đà. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (5’) 1) Mục tiêu: Ôn tập để củng cố kiến thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập (5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -Em hãy nêu nhiệm vụ và cấu tạo của pit-tông, trục khuỷu, thanh truyền ? -Tại sao không làm pit-tông vừa khít với xilanh để không phải sử dụng đến xecmăng? -Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ? Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng: Trả lời câu hỏi SGK Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, và xem qua nội dung bài mới bài 24 “ hệ thống bôi trơn”. Ngày 10 tháng 3 năm 2019 Ký duyệt tuần 26 Diệp Anh Tuấn Nguyeãn Vaên Linh IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_11_tiet_3233_nam_hoc_2019_2020_nguyen.doc