Giáo án Đại số Lớp 11 - Bài: Luyện tập chương giới hạn (Tiết 1) - Phan Thanh Tâm
1. MỤC TIÊU
1.1 Phẩm chất (kiến thức)
Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Nhận dạng được các dạng toán và tính được giới hạn của một dãy số và một hàm số.
1.2 Năng lực
- Năng lực chung
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
+ Năng lực giao tiếp toán học.
+ Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
2. CHUẨN BỊ
2.1 Chuẩn bị của giáo viên
Các đồ dùng dạy học cần thiết, giáo án, thước kẻ .
2.2 Chuẩn bị của học sinh
Đã biết một số kiến thức về giới hạn dãy số và cách tính giới hạn dãy số. Có đầy đủ SGK và đọc trước ở nhà.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Chủ yếu là phát hiện giải quyết vấn đề, khuyến khích học sinh tự đọc, tự học, tự phát hiện, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA SƯ PHẠM ----------------- Trường Thực tập: THPT Thực hành Sư phạm GIÁO ÁN GIẢNG DẠY (Dành cho giáo sinh) Trường : THPT Thực hành Sư phạm Họ & tên GSh: Phan Thanh Tâm Lớp : Mã số SV: B1700038 Môn: Toán Ngành học: Sư phạm Toán học Tiết thứ: Họ & tên GVHD: Lê Tuyết Phượng Ngày: 15 tháng 03 năm 2021 TÊN BÀI DẠY LUYỆN TẬP CHƯƠNG GIỚI HẠN (TIẾT 1) 1. MỤC TIÊU 1.1 Phẩm chất (kiến thức) Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: Nhận dạng được các dạng toán và tính được giới hạn của một dãy số và một hàm số. 1.2 Năng lực - Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù + Năng lực tư duy và lập luận toán học. + Năng lực giải quyết vấn đề toán học. + Năng lực giao tiếp toán học. + Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 2. CHUẨN BỊ 2.1 Chuẩn bị của giáo viên Các đồ dùng dạy học cần thiết, giáo án, thước kẻ . 2.2 Chuẩn bị của học sinh Đã biết một số kiến thức về giới hạn dãy số và cách tính giới hạn dãy số. Có đầy đủ SGK và đọc trước ở nhà. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Chủ yếu là phát hiện giải quyết vấn đề, khuyến khích học sinh tự đọc, tự học, tự phát hiện, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức. 4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Luyện tâp cách tính giới hạn dãy số - Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách tính giới hạn dãy số. - Hình thức/phương pháp/kỹ thuật: + Hình thức: hoạt động cá nhân lắng nghe giáo viên củng cố cách tính các dạng giới hạn dãy số sau đó giải bài tập 1 và bài tập 2. + Phương pháp: phát hiện giải quyết vấn đề, khuyến khích học sinh tự đọc, tự học, tự phát hiện, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức. + Kỹ thuật: nghiên cứu tài liệu, tiến hành thực hành. - Phương tiện: máy chiếu (có thể thay thế bằng bảng phụ có hình vẽ sẵn trên giấy A1). - Các bước thực hiện: + Giáo viên củng cố lại cách tính giới hạn dãy số dạng: Trường hợp dãy số cho ở dạng hữu tỉ: Để tính giới hạn hàm số dạng hữu tỉ các em làm như sau: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu. Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn của thương để tính giới hạn. Trường hợp dãy số có căn thức: Nếu dãy số có chứa căn thức các em làm lưu ý những dạng sau: Dạng 1: Dạng vô định Ta làm như sau: Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho lũy thừa bậc cao nhất của tử và mẫu. Bước 2: Tính các giới hạn của tử và mẫu rồi áp dụng quy tắc tính giới hạn của thương để tính giới hạn. Dạng 2: Dạng vô định Ta rút lũy thừa của bậc cao nhất và sử dụng kết quả của giới hạn dãy số tại vô định để tính. Dạng 3: Dạng vô định Ta sử dụng các phép biến đổi liên hợp để đưa về dạng 1 và dạng 2 Lưu ý: + Biểu thức nhân lượng liên hiệp bậc 2: + Biểu thức nhân lượng liên hiệp bậc 3 : Trường hợp dãy số có chứa mũ Bước 1: Chia cả tử và mẫu với cơ số lớn nhất Bước 2: Sử dụng nhận xét - Sản phẩm hoạt động/nội dung quan trọng: Bài 1: Tính các giớ hạn sau: a) b) c) . d) e) f) Bài 2: (Bài tập về nhà) Tính giới hạn sau: - Đánh giá: Thông qua luyện tập bài 1 và bài 2 trên , học sinh đọc nhận biết và tính được các dạng giới hạn dãy số . * Hoạt động 2: Luyện tâp cách tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn - Mục tiêu: Giúp học sinh biết được cách tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn. - Hình thức/phương pháp/kỹ thuật: + Hình thức: hoạt động cá nhân lắng nghe giáo viên củng cố cách tính giới hạn dãy số dạng hữu tỉ sau đó giải bài tập 3. + Phương pháp: phát hiện giải quyết vấn đề, khuyến khích học sinh tự đọc, tự học, tự phát hiện, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức. + Kỹ thuật: nghiên cứu tài liệu, tiến hành thực hành. - Phương tiện: máy chiếu (có thể thay thế bằng bảng phụ có hình vẽ sẵn trên giấy A1). - Các bước thực hiện: + Giáo viên nhắc lại công thức tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: Cấp số nhân lùi vô hạn là cấp số nhân vô hạn và có công bội là Tổng các số hạng của một cấp số nhân lùi vô hạn + Giáo viên đưa ra bài tập 3 để các em luyện tập. - Sản phẩm hoạt động/nội dung quan trọng: Bài 3: Tìm tổng cấp số nhân lùi vô hạn sau: Giáo viên gợi ý học sinh giải bài này bằng cách xác định và công bội sau đó áp dụng công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn. * Hoạt động 3: Luyện tập cách tính giới hạn của hàm số. - Mục tiêu: Giúp học sinh biết nhận biết và tính được các dạng giới hạn của hàm số .- Hình thức/phương pháp/kỹ thuật: + Hình thức: hoạt động cá nhân lắng nghe giáo viên củng cố lại cách tính giới hạn hàm số sau đó giải bài tập 4 và bài tập 5. + Phương pháp: phát hiện giải quyết vấn đề, khuyến khích học sinh tự đọc, tự học, tự phát hiện, chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức. + Kỹ thuật: nghiên cứu tài liệu, tiến hành thực hành. - Phương tiện: máy chiếu (có thể thay thế bằng bảng phụ có hình vẽ sẵn trên giấy A1). - Các bước thực hiện: + Giáo viên củng cố lại cách tính giới hạn hàm số: Trường hợp là hàm đa thức hoặc với thì ta tiến hành thay trực tiếp vào biểu thức . Ví dụ Trường hợp với + Nếu là các hàm đa thức. Ta phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử và rút gọn + Nếu là các biểu thức chứa căn Ta tiến hành nhân lượng liên hợp cho cả tử và mẫu Trường hợp + Nếu là các hàm đa thức Ta tiến hành chia cả tử và mẫu cho bậc lũy thừa cao nhất + Nếu là các biểu thức chứa căn Ta cũng tiến hành chia tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất Lưu ý: Trường hợp Ví dụ: Ta tiến hành nhân lượng liên hợp Trường hợp Ví dụ Ta áp dụng định lí giới hạn của một tích và một thương để tính. + Giáo viên đưa ra bài tập 3 và bài tập 4 để các em luyện tập - Sản phẩm hoạt động/nội dung quan trọng: Bài 4: Tính giới hạn của các hàm số sau: a) b) c) d) e) f) Bài 5: Tính giới hạn của hàm số sau: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài này Ta có , và Do đó Lưu ý định lí: Bài 6: (Bài tập về nhà) Cho hàm số Tìm và (nếu có). - Đánh giá: Thông qua việc củng cố bằng bài tập 4 trên lớp và bài tập 5 và bài tập 6 ở nhà, học sinh đọc biết cách tính giới hạn của hàm số. D. Hoạt động củng cố - Mục tiêu: Củng cố khắc sâu cách tính giới hạn dãy số và giới hạn hàm số. - Hình thức/ phương pháp/kỹ thuật: hoạt động cá nhân. - Phương tiện: Bài tập về nhà. - Sản phẩm hoạt động/nội dung quan trọng: Bài tập 1: Tính giới hạn của các dãy số sau: Bài 2: Tính giới hạn của các hàm số sau : 1) 2) 3) 4) 5) 6. RÚT KINH NGHIỆM (Giáo viên đúc kết lại những điều cần rút kinh nghiệm sau mỗi lần dạy) . . . . . Giáo viên hướng dẫn Ngày soạn: 13/03 /2021 Ngày duyệt:.................... Người soạn Chữ ký........................... Phan Thanh Tâm
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_11_bai_luyen_tap_chuong_gioi_han_tiet_1_p.docx